DỰ Án hợp phần hỗ trợ phát triển nuôi trồng thuỷ SẢn bền vững (suda)



tải về 4.77 Mb.
trang22/59
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích4.77 Mb.
#3012
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   59










TERM

THUẬT NGỮ




907

Ethology

Tập tính học







Khoa học nghiên cứu về tập tính của động vật.




908

Etiologic agent

Tác nhân gây bệnh







Xem Tác nhân gây bệnh (Aetiologic agent)




909

Etiology

Nguyên nhân gây bệnh học







Xem Nguyên nhân gây bệnh học (Aetiology).




910

Eukaryote

Tế bào của sinh vật có nhân thực







Một sinh vật, nhiễm sắc thể của nó được chứa trong nhân có một lớp màng bao.




911

Euryhaline

Rộng muối







Sinh vật có khả năng điều hoà thẩm thấu trong biên độ mặn khá rộng. Cá chình châu Âu (Anguilla anguilla) và cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) được xếp vào những loài cá rộng muối.




912

Eurytherm

Rộng nhiệt







Sinh vật chịu được những thay đổi lớn về nhiệt.




913

Eutrophic

Phì dưỡng







Giàu chất dinh dưỡng hoà tan, năng suất quang hợp cao và thường thiếu ôxy trong điều kiện thời tiết ấm.




914

Eutrophication

Sự phì dưỡng







Giàu chất dinh dưỡng tự nhiên hay nhân tạo trong một thủy vực, kết hợp với tảo nở hoa phạm vi rộng và cuối cùng làm giảm lượng ôxy hoà tan.




915

Evaporation

Bay hơi, bốc hơi







Sự chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái bay hơi; quá trình nhờ đó tính trạng ẩm ướt bị mất đi do bay hơi.




916

Evaporation rate

Tỷ lệ bốc hơi







Tỷ lệ bốc hơi thường được đo và ghi chép lại tại các trạm khí tượng thủy văn sau nhiều năm; thường được thể hiện như là mức nước bị mất đi đo bằng mm trong một khoảng thời gian, ví dụ: mm/ngày, mm/tuần hay mm/tháng.




917

Evapotranspiration

Sự thoát-bốc hơi nước







Mất nước do bốc hơi từ mặt đất và thực vật kết hợp.




918

Evapotranspiration, actual-

Sự thoát-bốc hơi nước thực tế







Đặc trưng tiêu biểu cho tỷ lệ tiêu thụ nước thực tế của thực vật, nó được xác định bằng mức nước hiện có trong đất. Đây là một giá trị trung bình. Thoát-bốc hơi nước bao gồm sự loại bỏ nước đồng thời từ đất và thực vật vào không khí qua sự bốc hơi (E) và thoát hơi (T).




919

Evapotranspiration, potential-
(PET)


Sự thoát-bốc hơi nước tiềm năng (PET)







Số lượng nước có khả năng bị mất cao nhất do bốc hơi trong một thời tiết nhất định, do thực vật tiếp tục trải rộng và che phủ toàn bộ mặt đất và được cung cấp đủ nước. Vì thế nước bị mất bao gồm bốc hơi từ đất và thoát hơi từ thực vật từ một khu vực nhất định trong một khoảng thời gian nhất định.




920

Exophthalmia

Chứng lồi mắt







Nhãn cầu bị lồi không bình thường.




921

Exoskeleton

Bộ xương ngoài







Vỏ kitin và canxi bao bên ngoài các động vật giáp xác (và các động vật chân đốt khác), nó bảo vệ các cơ quan bên trong cơ thể.




922

Expanding

Nở ra, mở rộng ra







Trong công nghệ sản xuất thức ăn: Tuỳ thuộc vào hơi ẩm, áp lực và nhiệt độ để hồ hoá phần tinh bột. Khi đùn ép viên, thể tích của viên thức ăn tăng lên do giảm áp suất đột ngột.




923

Extended aeration system

Hệ thống sục khí mở rộng







Một sự thay đổi quá trình hoạt hoá nước cống rãnh, trong đó thời gian sục khí duy trì dài hơn so với quá trình xử lý thông thường.




924

Extensification

Mở rộng (quy mô)







Nâng cao sản lượng (ví dụ: sản lượng tôm) trong một hệ thống nuôi trồng thủy sản hay nông nghiệp, đó là kết quả của việc mở rộng kích thước của các phương tiện nuôi, ví dụ như thêm diện tích ao mới trong một trại nuôi tôm.




925

Extension

Khuyến (mở rộng, phát triển)







Truyền đạt, thông báo thông tin rõ ràng giúp cho con người hình thành các ý tưởng đúng đắn và đưa ra những quyết định đúng.




926

Extension approach, participatory-

Tiếp cận khuyến ngư có sự tham gia cộng đồng







Phương pháp khuyến (ngư) gần đây chủ trương làm giảm tác động kém hiệu quả của những cách tiếp cận/nghiên cứu khuyến (ngư) trước đây. Thay vào đó, các công nghệ nuôi trồng thủy sản trọn gói được xây dựng có sự tham gia của các bên liên quan trước khi được truyền bá đến những người nông dân quan tâm. Một khi ý tưởng nuôi cá đã được chấp nhận, một mối quan hệ bình đẳng giữa nông dân và khuyến ngư viên có thể phát triển thông qua sự thiết lập một cuộc đối thoại.




927

Extension approach, target-group-

Tiếp cận khuyến ngư theo nhóm-mục tiêu







Cách tiếp cận khuyến ngư này chủ yếu nhằm vào một hay nhiều loại nông dân hơn là số lượng trang trại. Thường có nhiều loại công nghệ nuôi trồng thủy sản trọn gói được xây dựng, cân nhắc về cách tiếp cận khác nhau của nông dân đối với đất, nước, lao động, đầu tư, vốn, thị trường và thông tin. Những người nông dân “đích thực” sẽ được cán bộ khuyến ngư lựa chọn và được tiếp thu những công nghệ trọn gói này.




928

Extension approach, transfer- of-technology-

Tiếp cận khuyến ngư theo chuyển giao công nghệ”







Chủ yếu là cách tiếp cận khuyến ngư từ trên xuống, cán bộ khoa học cố gắng tìm kiếm các hướng giải quyết đối với những vấn đề nghiên cứu chính mà họ nhận thấy nông dân cần, nghiên cứu thường được tiến hành ở các trạm nghiên cứu; mọi giải pháp kỹ thuật đều được xây dựng thành khuyến nghị để nông dân làm theo, giải pháp kỹ thuật ấy cần được cán bộ khuyến ngư phổ biến.




929

Extension service

Dịch vụ khuyến ngư







Thường là một dịch vụ công cộng được cơ quan chính phủ hay phi chính phủ tổ chức và thực hiện nhằm cung cấp hỗ trợ phát triển cho các ngành sản xuất nói chung và cho nông dân nói riêng.




930

Extension service, integrated-

Dịch vụ khuyến ngư kết hợp







Đối với nuôi trồng thủy sản: Xu hướng gần đây (ít nhất là ở một số nước châu Phi) nhằm thống nhất các dịch vụ khuyến nông, khuyến ngư để xây dựng một cách tiếp cận khuyến nhiều lĩnh vực hơn.




931

Extension system, training-and-visit- (T&V sytem)

Hệ thống khuyến ngư theo tập huấn và tham quan (hệ thống T&V)







Cách tiếp cận chuyển giao công nghệ điển hình đã trở thành phương thức khuyến nông có ý nghĩa nhất được áp dụng ở nhiều nước. Cách tiếp cận này nhằm thay đổi những công nghệ sản xuất đã được nhiều nông dân áp dụng thông qua việc cung cấp khuyến cáo từ những cán bộ khuyến ngư được đào tạo chu đáo đến với các nông dân, những người nông dân được lựa chọn dựa trên nhu cầu sinh kế để tiếp nhận những công nghệ mới. Hệ thống khuyến nông dựa vào “những nông dân tuyên truyền” này để truyền bá thông tin đến nhiều nông dân khác.




932

Extensionist

Khuyến ngư viên







Cán bộ khuyến (ngư) tham gia vào việc phổ biến công nghệ lựa chọn cho nông dân.




933

Externalities

Yếu tố bên ngoài







Chi phí hay lợi nhuận từ một số hoạt động ảnh hưởng đến nhiều người hơn là cá nhân hay tổ chức thực hiện những hoạt động đó. Khi quyết định phân chia nguồn lợi theo cơ chế thị trường, các công ty và cá nhân thường quên những tác động và chi phí cho những yếu tố bên ngoài nên đã đưa ra những quyết định thiếu chính xác. Một ví dụ điển hình như là ô nhiễm môi trường và tắc nghẽn giao thông.




934

Externalities, environmental-

Yếu tố bên ngoài, môi trường







Khái niệm kinh tế về những tác động của sản xuất và tiêu thụ đến môi trường mà không có đền bù, điều đó đã ảnh hưởng đến lợi ích của người tiêu thụ và chi phí kinh doanh không tuân theo cơ chế thị trường. Là hậu quả của những tính chất tiêu cực bên ngoài, những chi phí sản xuất riêng có khuynh hướng thấp hơn chi phí phải trả cho xã hội của nó. Nguyên tắc “người gây ô nhiễm/người sử dụng môi trường phải trả phí” nhằm nhắc nhở các nông hộ và những doanh nghiệp đối với những yếu tố bên ngoài cần có trong kế hoạch sản xuất và ngân sách của họ.




935

Externalities, internalizing-

Yếu tố bên ngoài, nhân tố trong chi phí của công ty







Những phương pháp thu được lợi nhuận hay chi phí ngoài sản xuất (những chi phí bên ngoài) được xem xét trong khi đưa ra quyết định về chúng.




936

Extinction coefficient

Hệ số tắt (ánh sáng)







Độ sâu của nước tại đó mức độ sáng là không đủ cho sự quang hợp.




937

Extrusion

Đùn ép







Quá trình trong đó thức ăn được tạo ra bằng cách chuyển các thành phần nguyên liệu qua một khuôn ép dưới áp suất và nhiệt độ cao. Khi thức ăn ra khỏi khuôn ép, nó nở ra và viên thức ăn được tạo thành sẽ nổi.




938

Exudate

Chất dò rỉ, tiết dịch







Vật chất, ví dụ như chất dịch, các tế bào hay mảnh vụn tế bào, chúng được thoát ra từ các mạch máu và được tích tụ trong các mô hay trên bề mặt của mô, thường là kết quả của viêm tấy.




939

Exuvium

Lột xác, lột vỏ







Xem Lột xác (Moult).




940

EXW (Ex works)

Giá hàng hoá xuất xưởng







Giá hàng hoá xuất xưởng (tại nơi sản xuất hàng). Người bán hàng giảm thiểu sự rủi ro bằng cách chuẩn bị hàng hoá sẵn có theo dự kiến của chính họ. Cước phí chuyên chở hàng là do người mua hàng phải trả. Rủi ro và các khoản chi phí được chuyển từ người bán hàng sang người mua hàng khi hàng hoá giao tại nơi nhận hàng.




941

Eye stalk ablation

Cắt mắt







Liên quan đến quá trình cắt một bên mắt tôm thuộc giống tôm he (Penaeus) bằng cách đốt. Phương pháp này làm giảm mức độ tiết hormone ức chế tuyến sinh dục, vì thế sẽ làm tăng tỷ lệ phát dục và kích thích sinh sản.










942

F

F (ký hiệu hệ số cận huyết)







Ký hiệu hệ số cận huyết. Đây là cách xác định mức tăng tỷ lệ % đồng hợp tử được tạo ra do cận huyết trên trung bình quần thể. Đối với mỗi gen, nó là xác suất mà 2 alen giống nhau theo từng thế hệ.




943

F1 , F2 , etc.

Thế hệ F1 , F2 , v.v…







Tên của các thế hệ được sản xuất ra trong một chương trình chọn giống. Thế hệ F1 là thế hệ con đầu tiên được tạo ra trong thời gian thực hiện một chương trình chọn giống; thế hệ F1được tạo ra do thế hệ (bố mẹ) P1. Thế hệ F2 là do F1 sinh ra, v.v...




944

Fadama

Fadama







Tên thường gọi ở Nigeria, châu Phi về đáy thung lũng của một đảo.




945

Faeces

Phân, cặn bã







Phần cặn bã thức ăn không tiêu hoá, cùng với chất cặn bã bài tiết, vi khuẩn, v.v…, được tống ra từ hệ tiêu hoá qua hậu môn.




946

Fallowing

Tình trạng hoang hoá







Trong nuôi trồng thủy sản: Quá trình mà ở những vùng thường dùng để nuôi trồng thủy sản được bỏ hoang một phần hay cả một vụ nuôi.




947

Family

Gia đình







“(a) Một nhóm những cá thể sinh vật có quan hệ trực tiếp theo dòng dõi từ một tổ tiên chung.
(b) Họ. Nó nằm giữa bộ và giống; (ví dụ: một bộ sẽ có một hay nhiều họ, và một họ sẽ có nhiều giống) chỉ nhóm các cá thể (có cùng bố mẹ)




948

Farm

Trại







Đối với các mục đích kinh tế: Một vùng đất có thực bao gồm đất, nhà cửa, cây cối, động vật, cá và các hoạt động khác.




949

Farm, fish-

Trại cá







Xem Trại cá (Fish farm).




950

Farm, subsistence-

Trại tự cung tự cấp

Каталог: data
data -> HƯỚng dẫn càI ĐẶt và SỬ DỤng phần mềm tạo bài giảng e-learning
data -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
data -> Qcvn 81: 2014/bgtvt
data -> Trung taâm tin hoïC Ñhsp ñEÀ thi hoïc phaàn access
data -> PHỤ LỤC 2 TỔng hợp danh mục tài liệu tham khảO
data -> Công ty cổ phần Xây dựng Điện vneco3
data -> Nghiên cứu một số đặc điểm
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> Mẫu 01/hc-sn-dn (Ban hành kèm theo Thông tư số 83/2007/tt-btc ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính) TỜ khai hiện trạng sử DỤng nhà, ĐẤt thuộc sở HỮu nhà NƯỚc và ĐỀ xuất phưƠng án xử LÝ

tải về 4.77 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   59




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương