ChuyêN ĐỀ 1: quản lý nhà NƯỚc tài nguyên và MÔi trưỜng ở XÃ


CHUYÊN ĐỀ 3: SỬ DỤNG VÀ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH



tải về 2.49 Mb.
trang13/28
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích2.49 Mb.
#6483
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   28

CHUYÊN ĐỀ 3: SỬ DỤNG VÀ CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH




Bài 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

I. CÁC ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG TRONG ĐO ĐẠC

1. Đơn vị đo chiều dài


Trong đo đạc đơn vị cơ bản dùng để đo chiều dài là mét (viết tắt là m).

Bội số của mét gồm decamet (dam); hectomet (hm) và kilomet (km), trong đó : 1 dam = 10m; 1 hm = 100 m ; 1 km = 1000 m. Trong thực tế chỉ thường dùng đơn vị để chỉ chiều dài là mét hoặc kilomét.



Ví dụ 1: Đoạn thẳng AB dài 7565 m hoặc đoạn thẳng đó dài 7,565 km.

Ví dụ 2: Đoạn thẳng CD dài 4,168 km hoặc đoạn thẳng đó dài 4168 m .

Ước số của mét gồm decimet (dm); centimet (cm) và milimet (mm), trong đó : 1 m = 10 dm; 1 dm = 10 cm; 1 cm = 10 mm.



Ví dụ 3: Chiều dài cạnh của bàn làm việc bằng 2,15 m khi đổi ra dm bằng 21,5 dm, khi đổi ra cm bằng 215 cm , còn khi đổi ra mm bằng 2150 mm

Ví dụ 4: Chiều dài thước bằng 1000 mm khi đổi ra cm bằng 100 cm, đổi ra dm bằng 10 dm và khi đổi ra m thì bằng 1m.

2. Đơn vị đo diện tích


Đơn vị cơ bản dùng để do diện tích là mét vuông (m2).

Bội số của mét vuông gồm có a, hecta (ha) và ki lô mét vuông (km2), trong đó : 1 a = 100 m2; 1 ha = 10.000 m2; 1 km2 = 1.000.000 m2.

Ước số của mét vuông gồm có decimet vuông (dm2); centimet vuông (cm2) và milimet vuông (mm2).

Trong đó : 1m2 = 100 dm2; 1dm2 = 100 cm2; 1 cm2 = 100 mm2.

ở Việt nam ngoài đơn vị đo diện tích theo đơn vị quốc tế qui định thì còn có đơn vị đo diện tích theo phong tục tập quán của từng vùng. Ở Bắc bộ có mẫu, sào, thước Bắc bộ.

Trong đó : 1 mẫu = 10 sào; 1 sào = 15 thước. Quy định 1 sào = 360 m2,

1 thước = 24 m2 .

ở Trung bộ cũng dùng mẫu, sào, thước nhưng 1 sào được qui định = 500 m2, 1 thước = 33 m2.

ở Nam bộ thì đơn vị cơ bản thường dùng là công đất. 1 công = 1000 m2.

Ví dụ 1: Đổi 1,5 km2 ra các đơn vị ha; a; m2 ?

1,5 km2 = 150 ha

1,5 km2 = 1 5000 a

1,5 km2 = 1 500 000 m2



Ví dụ 2: Đổi 1,5 m2 ra các đơn vị dm2, cm2 , mm2 ?

1,5 m2 = 150 dm2

1,5 m2 = 15 000 cm2

1,5 m2 = 1500 000 mm2



Ví dụ 3: Đổi 1 ha ra mẫu, sào, thước bắc bộ, trung bộ và công ?

Bắc bộ:


1ha = 2 mẫu, 7 sào,1 thước

Trung bộ:

1ha = 2 mẫu

Nam bộ :


1 ha = 10 công.

3. Đơn vị đo góc


Trong đo đạc hiện nay có 2 hệ thống đơn vị dùng để đo góc là hệ thống độ và hệ thống grát. Nhưng chủ yếu thường dùng là hệ thống độ.

Một độ là góc ở tâm của đường tròn chắn 1 cung = đường tròn.

Độ có ký hiệu là (o); nhỏ hơn độ có phút và giây, trong đó :

1 độ = 60 phút, phút ký hiệu là (') ; 1 phút = 60 giây, giây ký hiệu là (").

Như vậy : 1o = 60'; 1' = 60 ".

Ví dụ 1: Đổi 136' ra độ ?

136 ' : 60' = 2o16'



Ví dụ 2: Đổi 990'' ra phút ta được: 990'': 60'' = 16'30''

II. ĐO CHIỀU DÀI BẰNG THƯỚC DÂY

1. Thao tác đo chiều dài bằng thước dây


1.1. Giới thiệu các loại thước dây

Trong đo đạc thước dây thường dùng để đo chiều dài là thước thép, thước vải.



a. Thước thép

Thước thép được làm bằng thép dát mỏng có chiều rộng 1cm đến 1, 5cm; dày 0,2mm; có chiều dài 10m, 20m, 30m hoặc 50m. Trên hai mặt thước được khắc vạch và ghi số. Giá trị khoảng chia nhỏ nhất bằng 1cm, cứ 10cm ghi số dm và 10dm ghi số m. Vạch đầu của thước có giá trị bằng 0, vạch cuối cùng của thước có giá trị bằng chiều dài thước (hình 1).



Trên hình vẽ:

- Số 0, 30 tượng trưng cho số m

- Số 1, 9 tượng trưng cho dm của các m



b. Thước vải

Chiều dài của thước vải dùng trong đo đạc thường là 20m, 30m hoặc 50m. Thước vải cũng được khắc vạch và ghi số 2 mặt, có giá trị khoảng chia nhỏ nhất bằng 1cm, 10 cm ghi số dm và 10dm ghi số m. Vạch đầu của thước có giá trị bằng 0, vạch cuối cùng của thước có giá trị bằng chiều dài thước (hình 2).





1.2. Thao tác đo

Hiện nay trong công tác địa chính thường dùng loại thước vải 30m.

Để phục vụ cho chiều dài bằng thước dây cần có bộ que dấu, que dấu làm bằng sắt  = 6mm hoặc  = 8mm, dài 20cm - 30cm. Một đầu nhọn, 1 đầu uốn vòng để thuận tiện cho việc vận chuyển (hình 3).

Khi điều kiện địa hình tương đối bằng phẳng hoặc độ dốc  10o thì dùng thước dây để đo chiều dài.



Cách tiến hành: Tổ, nhóm đo thước dây 2- 3 người, dụng cụ: 1 thước dây, 1 bộ que dấu (6 que hoặc 11 que).

Giả sử đo chiều dài đoạn thẳng AB (hình 4). Một người cầm đầu thước dây và 1 que dấu đứng tại điểm A gọi là người sau; 1 người cầm cuối thước dây và (n-1) que dấu đi về phía điểm B gọi là người trước. Sau khi người trước đi về phía B đến khi căng thước, người sau hô dừng lại, người sau điều chỉnh cho người trước cắm que dấu sao cho que dấu nằm trên đường thẳng AB và vào vạch cuối của thước. Quá trình điều chỉnh như vậy được gọi là dóng hướng đường thẳng. Sau khi dóng hướng và cắm được điểm 1, người sau nhổ que dấu tại A, người trước để que dấu 1 lại và kéo thước đi về phía B. Đến khi người sau đến 1, thước dây kéo căng thì người trước dừng lại, người sau dóng hướng cho người trước cắm que 2, cứ tiến hành tương tự như vậy cho đến điểm B.



Chú ý: Trong quá trình đo nếu chiều dài đoạn thẳng lớn, thì sau khi người trước cắm hết (n - 1) que dấu, người sau chuyển (n - 1) que dấu cho người trước và phải ghi sổ 1 lần trao que. Đo đến điểm cuối cùng còn lại có chiều dài nhỏ hơn chiều dài thước gọi là đoạn lẻ. Sau khi đo xong tính toán theo công thức.

SAB = i ( n - 1)l + m.l + r (1)

trong đó:

SAB : Khoảng cách ngang giữa 2 điểm A, B.

i : Số lần trao que của người sau cho người trước.

n : Số que của bộ que.



l : chiều dài thước.

m : Số que người sau cầm khi kết thúc đo .

r : Chiều dài đoạn lẻ.

A 1 2 3 ........ n B

Hình 4

2. Cách tính toán


Các số liệu đo ở thực địa được ghi vào sổ và tính toán theo công thức (1).

Ví dụ 1: Đo chiều dài đoạn AB, khi dùng thước dây 30m; bộ que dấu 6 que.Sau khi đo xong đoạn thẳng thì số que dấu ở người sau cầm là 4 que và chiều dài đoạn lẻ bằng 18,26 m. Tính chiều dài đoạn thẳng AB ?

Theo công thức (1 ) ở đây l = 30 m ; n = 6 que; i = 0; m = 4; r =18,26 m . Thay các số trên vào công thức tính ta có:

SAB = 0 ( 6 - 1). 30m + 4. 30m + 18,26m = 138,26m

Ví dụ 2: Đo chiều dài đoạn thẳng CD khi dùng thước dây 20 m, bộ que dấu 6 que. Khi đo người sau trao que cho người trước 1 lần, sau khi đo kết thúc người sau cầm 3 que và chiều dài đoạn lẻ bằng 10, 47 m. Tính chiều dai đoạn thẳng CD ?

Ở đây l = 20 m; n = 6 que; i =1; m = 3; r = 10,47 m.

Thay các số liệu trên vào công thức tính được:

SCD = 1 ( 6 - 1). 20m + 3. 20m + 10,47m = 170,47m



Ví dụ 3: Đo chiều dài đoạn thẳng EF khi dùng thước dây 30 m , bộ que dấu

6 que. Khi đo người sau trao que cho người trước 2 lần và chiều dài đoạn lẻ đo được bằng 13,55 m. Tính chiều dài đoạn thẳng EF ?

Ở đây l = 30 m; n = 6 que; i =2; m = 0; r = 13,55 m.

Thay các số liệu trên vào công thức tính được:

SEF = 2 ( 6 - 1). 30m + 0. 30m + 13,55m = 313,55m

III. BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

1. Khái niệm về bản đồ địa chính


Bản đồ địa chính được lập cho từng đơn vị hành chính cấp xã, là tài liệu quan trọng của hồ sơ địa chính; trên bản đồ phải thể hiện vị trí, hình thể, diện tích, số thửa và loại đất của từng thửa theo chủ sử dụng; đáp ứng yêu cầu của nhà nước ở tất cả các cấp xã, huyện, tỉnh và trung ương.

Bản đồ địa chính có vai trò quan trọng trong ngành địa chính nói riêng và các ngành liên qua khác nói chung.

Bản đồ địa chính là cơ sở pháp lý cung cấp các số liệu, các thông tin đầy đủ, chính xác cho các công tác đăng ký, thống kê đất đai, qui hoạch phân bổ sử dụng đất, thanh tra kiểm tra, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...

Để thể hiện đầy đủ và chính xác yếu tố phục vụ cho công tác quản lý đất đai, bản đồ địa chính được xây dựng theo hệ thống toạ độ thống nhất và được đo vẽ ở các tỷ lệ từ 1: 500 đến 1: 10.000; 1: 25.000. Trong đó ở vùng đồng bằng trung du đo vẽ tỷ lệ 1: 1000; 1: 2000; 1: 5000, ở vùng đô thị vẽ 1: 500, ở vùng núi đo vẽ tỷ lệ 1: 10.000; 1: 25.000.

Bản đồ địa chính phải có nội dung thể hiện đầy đủ các yếu tố, chỉ tiêu phù hợp với nội dung thống kê địa chính trong từng giai đoạn, nhằm phục vụ cho công tác thống kê đất đai, giao đất, thu hồi đất, xác định ranh giới sử dụng đất, ranh giới hành chính, cải tạo bảo vệ đất.... đồng thời là tư liệu pháp lý trong hồ sơ địa chính.

2. Nội dung của bản đồ địa chính


2.1. Nội dung bản đồ địa chính

- Ranh giới hành chính: Ranh giới quốc gia, tỉnh, thành phố, đặc khu, huyện, quận, thị xã, xã, phường, thị trấn.

- Ranh giới lãnh thổ sử dụng: Nông, lâm trường, nhà máy, xí nghiệp, doanh trại quân đội...

- Điểm dân cư : Làng, xóm, ấp, khu kinh tế...

- Loại ruộng đất theo chỉ tiêu thống kê: 1 Lúa, 2 Lúa, màu, cây công nghiệp...

- Địa hình: Điểm độ cao, đường bình độ, ...

- Điểm khống chế về địa vật độc lập: Điểm toạ độ Nhà nước, điểm địa chính, mốc ranh giới, các địa vật độc lập quan trọng có ý nghĩa lấy hướng...

2.2. Cách biểu thị các yếu tố nội dung

- Yếu tố thửa đất: Thửa đất là yếu tố chính của tờ bản đồ địa chính được biểu thị theo dạng đường viền và khép kín. Khi đo vẽ phải đảm bảo đúng vị trí, hình dạng, kích thước của thửa đất.

Mỗi thửa đất đều phải thể hiện đầy đủ ba yếu tố: Diện tích, số thửa, loại ruộng đất.

Ví dụ :

- Các yếu tố dạng điểm: biểu thị tất cả các điểm toạ độ địa chính và điểm mốc địa giới hành chính các cấp.

- Các yếu tố dạng hình tuyến: Bao gồm hệ thống thuỷ văn, đường giao thông, đường ranh giới hành chính.

Khi đo vẽ các yếu tố dạng tuyến phải theo các qui định.

- Mạng lưới thuỷ văn, thuỷ lợi: khi biểu thị hệ thống sông ngòi, kênh mương, ao hồ phải thể hiện hướng nước chảy và tên gọi:

Biểu thị ranh giới hành chính cấp nào cao nhất tại ranh giới đó.

Biểu thị chính xác mốc ranh giới đó:

- Khu dân cư: thể hiện chính xác đường viền khu dân cư, các hộ trong đó đúng các vị trí hình thể và diện tích.

-Dáng địa hình: đối với vùng đồng bằng dùng phương pháp ghi chú độ cao, đối với vùng đồi núi, dùng phương pháp đường bình độ.

- Địa vật độc lập và địa vật lấy hướng.

Các địa vật quan trọng cần phải thể hiện bằng ký hiệu phi tỉ lệ, tâm đúng vị trí với tâm ở thực địa. Các địa vật lấy hướng như ống khói, tháp chuông, cây độc lập thì dùng ký hiệu bằng hình vẽ để biểu thị.


Каталог: sites -> sonoivu.caobang.gov.vn -> files
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> SỞ NỘi vụ Số: /QĐ- snv dự thảo CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc BÁo cáo sáng kiếN

tải về 2.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương