ChuyêN ĐỀ 1: quản lý nhà NƯỚc tài nguyên và MÔi trưỜng ở XÃ


CHUYÊN ĐỀ 4: ĐĂNG KÝ, THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ



tải về 2.49 Mb.
trang16/28
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích2.49 Mb.
#6483
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   28

CHUYÊN ĐỀ 4: ĐĂNG KÝ, THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI VÀ QUẢN LÝ

HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH




Bài 1. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU - LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN




I. ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

1. Đối tượng đăng ký, cấp Giấy chứng nhận


1.1. Những trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất

* Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu:

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là việc đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện đối với thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (kể cả Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành theo Quyết định 201/QĐ-ĐC và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, và quyền sử dụng đất ở tại đô thị ban hành theo Nghị định 60/CP). Như vậy theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Nghị định số 181/ 2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Thửa đất đang có người sử dụng mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng.

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu có đặc điểm sau đây:

Về tính chất công việc: nhà nước xem xét công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đang sử dụng đất, hoặc chính thức xác lập quyền của người sử dụng đất đối với đất được Nhà nước giao, cho thuê. Vì vậy quá trình thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thẩm tra xác định nguồn gốc sử dụng đất và căn cứ vào các quy định của pháp luật về đất đai để công nhận và xác định chế độ sử dụng đối với thửa đất (xác định rõ diện tích được quyền sử dụng, thời hạn sử dụng, hình thức giao hay cho thuê).

Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được ghi vào hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đủ điều kiện.

* Đăng ký biến động về sử dụng đất

Đăng ký biến động về sử dụng đất được thể hiện đối với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các trường hợp sau:

Theo quy định tại khoản 3 Điều 38 của Nghị định số 181/ 2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, đăng ký biến động về sử dụng được thực hiện đối với các trường hợp:

- Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

- Người sử dụng đất được phép đổi tên;



- Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất;

- Chuyển mục đích sử dụng đất;

- Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

- Chuyển đổi từ hình thức Nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;

- Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;

- Nhà nước thu hồi đất.

Đặc điểm của đăng ký biến động về sử dụng đất là thực hiện đối với một thửa đất đã được xác định chế độ sử dụng cụ thể; sự thay đổi bất kỳ nội dung nào có liên quan đến việc sử dụng đất hay chế độ sử dụng của thửa đất đều phải phù hợp với quy định của pháp luật. Do đó tính chất công việc của đăng ký biến động xác nhận sự thay đổi của nội dung đăng ký theo quy định của pháp luật.

Vì vậy quá trình thực hiện đăng ký biến động phải xác lập căn cứ pháp lý của sự thay đổi theo quy định của pháp luật (lập hợp đồng, tờ khai thực hiện các quyền, quyết định chuyển mục đích hoặc gia hạn sử dụng đất, quyết định đổi tên tổ chức; biên bản hiện trường sạt lở đất...). Trên cơ sở đó thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính và chỉnh lý hoặc thu hồi Giấy chứng nhận.

1.2. Tài sản chứng nhận quyền sở hữu

- Việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản chỉ thực hiện khi chủ sở hữu có nhu cầu và tài sản trên thửa đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Tài sản chứng nhận quyền sở hữu bao gồm: nhà ở, công trình xây dựng; rừng sản xuất là rừng trồng; cây lâu năm.

- Tài sản không chứng nhận quyền sở hữu: theo quy định tại khoản 12- Điều 6 của Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì những trường hợp tài sản gắn liền với đất không thể hiện trên Giấy chứng nhận gồm:

+ Nhà ở, công trình xây dựng tạm thời và các công trình phụ trợ ngoài phạm vi công trình chính (ví dụ: lán trại, tường rào, nhà để xe, sân, giếng nước, bể nước, cột điện, ...);

+ Tài sản gắn liền với đất đã có quyết định hoặc thông báo giải tỏa, phá dỡ hoặc đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

+ Nhà ở, công trình xây dựng sau thời điểm công bố cấm xây dựng hoặc thời điểm công bố quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng mà không phù hợp với quy hoạch tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; lấn, chiếm mốc giới bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử văn hóa đã xếp hạng;

+ Tài sản gắn liền với đất mà thửa đất có tài sản đó không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

+ Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước;

+ Tài sản gắn liền với đất không thuộc trường hợp được chứng nhận quyền sở hữu theo quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP.

1.3. Người chịu trách nhiệm đăng ký

- Cá nhân sử dụng đất, sở hữu tài sản trực tiếp làm thủ tục đăng ký;

- Người đại diện theo pháp luật thực hiện đăng ký.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 39 và Điều 2 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP thì người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất là người chịu trách nhiệm trước nhà nước đối với việc sử dụng đất của người sử dụng đất đó. Bao gồm:

+ Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử dụng đất;

+ Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh;

+ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã đối với đất do Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký;

+ Chủ hộ gia đình sử dụng đất;

+ Cá nhân, người Vịêt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất;

+ Người đại diện của cộng đồng dân cư sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực;

+ Người đứng đầu cơ sở Tôn giáo sử dụng đất;

+ Người đại diện cho những người có quyền sử dụng chung thửa đất.



- Người được ủy quyền thực hiện đăng ký

Theo quy định tại khoản 2 Điều 39 và khoản 2, khoản 3 Điều 115 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP thì người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất nói trên được uỷ quyền cho người khác thực hiện đăng ký khi có các điều kiện sau:

+ Việc uỷ quyền phải lập thành văn bản; đối chủ hộ gia đình, cá nhân, giấy tờ uỷ quyền phải có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người uỷ quyền hoặc chứng nhận của công chứng nhà nước; đối với tổ chức giấy tờ ủy quyền phải có dấu của cơ quan và chữ ký của người ủy quyền;

+ Người được ủy quyền phải có đủ năng lực hành vi dân sự.


2. Nội dung đăng ký


Nội dung đăng ký quyền sử dụng đất gồm các thông tin về thửa đất liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Căn cứ vào nội dung đăng ký của người sử dụng đất và quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định nội dung thể hiện vào Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính theo quy định sau:

2.1. Yêu cầu về nội dung đăng ký

2.1.1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gồm tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản, thông tin phụ trợ, địa chỉ.



- Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh và số giấy chứng minh nhân dân (nếu có), địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng.

- Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng thì ghi tên cho từng người sử dụng (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) sau khi đã xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của từng người.

- Trường hợp thừa kế chưa xác định: trong trường hợp nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà khi cấp Giấy chứng nhận chưa phân chia thừa kế cho từng người thì ghi tên người đại diện được ủy quyền đăng ký đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản gắn liền với đất để thừa kế. Việc cử người đại diện ghi đăng ký phải thể hiện bằng văn bản thỏa thuận của những người được thừa kế đã xác định (có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật).

2.1.1. Thông tin thửa đất

- Vị trí thửa đất

Vị trí thửa đất là thông tin pháp lý để tra cứu thửa đất trên hồ sơ địa chính và xác định vị trí trên thực địa. Yêu nội dung thể hiện về vị trí thửa đất bao gồm:

+ Mã thửa đất

Mã thửa đất (MT) được xác định duy nhất đối với mỗi thửa đất, là một bộ gồm ba (03) số được đặt liên tiếp nhau có dấu chấm (.) ngăn cách (MT=MX.SB.ST); trong đó số thứ nhất là mã số đơn vị hành chính cấp xã (MX) theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, số thứ hai (SB) là số thứ tự tờ bản đồ địa chính (có thửa đất) của đơn vị hành chính cấp xã được đánh số liên tiếp từ số 01 trở đi theo nguyên tắc từ tỷ lệ nhỏ đến tỷ lệ lớn và từ trái sang phải, từ trên xuống duới đối với các bản đồ có cùng tỷ lệ, số thứ ba (ST) là số thứ tự thửa đất trên tờ bản đồ địa chính được đánh số liên tiếp từ số 1 trở đi theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống duới.

+ Địa chỉ thửa đất hay còn gọi là địa danh thửa đất (thôn, bản, ấp, xứ đồng...)

+ Nhận quyền sử dụng đất từ quyền sử dụng chung của hộ gia đình (hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất)

+ Nhận quyền sử dụng đất theo bản án (hoặc theo quyết định của toà án nhân dân);

- Ranh giới thửa đất

Ranh giới thửa đất được xác định bằng các thông tin bao gồm: hình thể, kích thước các cạnh thửa, toạ độ đỉnh thửa.

+ Hình thể thửa đất là thông tin định dạng ranh giới thửa đất và ảnh hưởng đến độ chính xác diện tích thửa đất. Hình thể thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính (bằng nét liền).

+ Kích thước cạnh thửa: kích thước cạnh thửa đất ảnh hưởng đến độ chính xác về diện tích của thửa đất; làm cơ sở cho việc quản lý nhà nước đối với đất đai trong việc giao đất, thu hồi đất, thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đât đai. Kích thước cạnh thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận và sơ đồ kèm theo bản đồ; đơn vị thể hiện là (m), được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

+ Toạ độ đỉnh thửa: toạ độ đỉnh thửa l
à thông tin toán học để định vị các đỉnh và cạnh thửa trên bản đồ, toạ độ đỉnh thửa liên quan đến độ chính xác về diện tích của thửa đất, có ý nghĩa pháp lý định vị thửa đất ở thực địa (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính).

- Diện tích thửa đất

Diện tích thửa đất là thông tin định lượng về quy mô thửa đất, làm cơ sở để định lượng về các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Diện tích thửa đất hiện là (m2), làm tròn số đến một chữ số thập phân và được xác định rõ: diện tích sử dụng “riêng” hay “chung”; diện tích theo từng mục đích sử dụng (thửa đất gồm cả đất ở, vườn, ao).



- Cộng đồng dân cư: tên cộng đồng,, địa chỉ đơn vị hành chính nơi cộng đồng cư trú;

- Nguồn gốc sử dụng đất

Nguồn gốc sử dụng đất là cơ sở để xác định chế độ sử dụng đất (giao đất hay thuê, hình thức trả tiền); xác định quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất và thể hiện lịch sử chuyển dịch đất đai (từ Nhà nước, chuyển quyền).

Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất phải thể hiện rõ:

- Nhà nước giao đất không (hoặc có) thu tiền sử dụng đất

- Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần (hoặc hàng năm)

- Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện: nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như nhà nước giao đất không (hoặc có) thu tiền; nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như nhà nước cho thuê trả tiền một lần (hoặc hàng năm);

- Trường hợp nhận chuyển quyền: thể hiện nguồn gốc của bên chuyển quyền lần đầu và ghi (*), tiếp theo ghi thông tin:

+ Nhận quyền sử dụng đất do chuyển đổi quyền sử dụng đất,

+ Nhận quyền sử dụng đất do chuyển nhượng quyền sử dụng đất,

+ Nhận quyền sử dụng đất do thừa kế quyền sử dụng đất,

+ Nhận quyền sử dụng đất do tặng cho quyền sử dụng đất,

+ Nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của cơ quan thi hành án;

+ Nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành;

+ Nhận quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại (hoặc theo tố cáo) về đất đai;

+ Nhận quyền sử dụng đất theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ;

+ Nhận quyền sử dụng đất theo kết quả đấu giá quyền sử dụng đất;



- Mục đích sử dụng đất

Mục đích sử dụng đất là cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật, đồng thời làm căn cứ để quản lý việc sử dụng đất theo quy hoạch.

Thông tin mục đích sử dụng đất phải thống nhất với mục đích trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ địa chính, mục kê đất và bản đồ địa chính. Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích thì thể hiện cả mục đích chính và mục đích phụ.

Mục đích sử dụng đất được thể hiện bằng tên gọi và mã (kí hiệu): thể hiện bằng tên gọi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bằng ký hiệu trên hồ sơ địa chính theo hướng dẫn tại các trang đầu mỗi quyển sổ.



- Thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất là thông tin định lượng về thời gian mà người sử dụng đất được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất theo pháp luật. Thời hạn sử dụng đất được thể hiện trên hồ sơ địa chính và trên Giấy chứng nhận như sau:

+ Sử dụng đất có thời hạn thì ghi "ngày-tháng-năm" hết hạn sử dụng

+ Sử dụng đất ổn định lâu dài ghi "Lâu dài";



- Nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện

Nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện là căn cứ xác định nghĩa vụ của người sử dụng đất phải thực hiện. Yêu cầu thể hiện nội dung thông tin này như sau:



- Các khoản nghĩa vụ chưa thực hiện phải thể hiện: tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế chuyển quyền, lệ phí trước bạ;

- Loại nghĩa vụ tài chính được chậm nộp hoặc được nợ; khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với khoản tiền chưa thực hiện thì thể hiện: đã nộp nghĩa vụ tài chính.

2.1.3. Tài sản gắn liền với đất

Tài sản gắn liền với đất được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ địa chính. Nội dung thông tin về tài sản thể hiện như sau:



- Đối vớí nhà ở: ghi " loại nhà, diện tích xây dựng (chiếm đất)", các thông tin khác có liên quan ( diện tích sàn, kết cấu, cấp hạng, số tầng, năm hoàn thành...)".

- Công trình xây dựng khác: gồm tên công trình, tên từng hạng mục và diện tích xây dựng, kết cấu, năm hoàn thành xây dựng, cấp công trình...

- Cây rừng: diện tích có cây, nguồn gốc tạo lập

2.1.4. Những hạn chế về quyền sử dụng đất và ghi chú

Những hạn chế về quyền sử dụng đất là thông tin hạn chế một phần về quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.



- Những trường hợp có hạn chế về quyền sử dụng đất phải thể hiện gồm:

+ Đất thuộc quy hoạch sử dụng vào mục đích khác;

+ Đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình;

+ Có hạn chế diện tích xây dựng;

+ Hạn chế khác.

- Yêu cầu thông tin phải thể hiện gồm:

+ Phạm vi hạn chế: toàn bộ thửa đất hoặc ranh giới (vị trí, hình thể, kích thước), diện tích phần đất có hạn chế quyền sử dụng đất;

+ Nội dung hạn chế: thuộc quy hoạch sử dụng đất phải thu hồi, hoặc thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, hoặc không được xây dựng, hoặc tường (lối đi) chung.

- Khi có thay đổi yêu cầu về hạn chế: phải thể hiện lại phù hợp với sự thay đổi đó.

2.2. Nội dung kê khai đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu

Nội dung kê khai đăng ký cấp Giấy chứng nhận lần đầu gồm:

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản

- Thông tin về thửa đất:

+ Số hiệu thửa, diện tích: căn cứ theo kết quả đo đạc;

+ Nội dung khác: mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, thời điểm sử dụng...

Trường hợp không có giấy tờ thì kê khai theo hiện trạng sử dụng, thời điểm sử dụng.

+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính:

- Tài sản gắn liền với đất (kê khai nếu có nhu cầu).

Chú ý: không kê khai thông tin về ranh giới thửa đất; hạn chế về quyền sử dụng đất.



Каталог: sites -> sonoivu.caobang.gov.vn -> files
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ NỘi vụ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> SỞ NỘi vụ Số: /QĐ- snv dự thảo CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc BÁo cáo sáng kiếN

tải về 2.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương