CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN


Kế toán nhận chênh lệch tỷ giá từ KBNN tỉnh chuyển về



tải về 1.82 Mb.
trang22/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

3.8. Kế toán nhận chênh lệch tỷ giá từ KBNN tỉnh chuyển về


- Căn cứ vào Lệnh chuyển Nợ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá

Có TK 3865 - Lệnh chuyển Nợ

- Căn cứ vào Lệnh chuyển Có, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3866 - Lệnh chuyển Có

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá



3.9. Kế toán xử lý chênh lệch tỷ giá

Việc xử lý số dư trên tài khoản 5423 được thực hiện tại Sở Giao dịch KBNN, định kỳ Sở giao dịch phối hợp với Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính lập Phiếu chuyển khoản và thực hiện:

- Nếu tài khoản 5423 có số dư Có, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá

Có TK 7111 - Thu ngân sách nhà nước (cấp 1)

- Nếu tài khoản 5423 có số dư Nợ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 8116 - Thực chi bằng lệnh chi tiền

Có 5423 - Chênh lệc tỷ giá



3.10. Kế toán lãi và phí thanh toán ngoại tệ

Thực hiện tương tự như tại KBNN tỉnh theo hướng dẫn trên.



CHƯƠNG XI

KẾ TOÁN CÁC TÀI KHOẢN KHÔNG TRONG CÂN ĐỐI


  1. YÊU CẦU

1. Kế toán các tài khoản không trong cân đối được hạch toán theo phương pháp ghi đơn (bút toán thống kê) và được phản ánh chi tiết theo từng loại tài sản, từng đơn vị tài sản như: cuốn, tờ, cái, con, hòm, ki lô gam, ...; đơn vị hạch toán theo quy ước là 01 Đồng Việt Nam.

2. Các tài khoản liên quan đến tiền (ngoại tệ, tiền giả, tiền nghi giả, tiền mẫu, ...) được chi tiết theo từng loại ngoại tệ và từng loại mệnh giá.

3. Chứng từ sử dụng là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Phiếu chi và các hoá đơn, chứng từ liên quan khác.

II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Kế toán tài sản giữ hộ

a) Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản (ghi rõ tình trạng của tài sản giữ hộ), kế toán lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9911, 9912, 9913, 9914 (chi tiết Mã LTS)

b) Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản trước đây đã ký kết với KBNN và các giấy tờ liên quan, kế toán lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9911, 9912, 9913, 9914 (chi tiết Mã LTS)

c) Riêng đối với kim loại quý, đá quý giữ đang giữ hộ, nếu có Quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền:

- Trường hợp chuyển sang KBNN quản lý:

+ Căn cứ Quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9914 - Kim loại quý, đá quý giữ hộ (chi tiết Mã LTS)

Đồng thời lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9931 - Kim loại quý, đá quý trong kho (chi tiết Mã LTS)

Hoặc: Nợ TK 9932 - Kim loại quý, đá quý gửi NH (chi tiết Mã LTS)

- Trường hợp Quyết định xử lý tịch thu nộp NSNN:

+ Căn cứ Quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9914 - Kim loại quý, đá quý giữ hộ (chi tiết Mã LTS)

+ Căn cứ Giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền bán kim loại quý, đá quý, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 7111 - Thu NSNN



2. Kế toán tài sản tạm giữ chờ xử lý

a) Căn cứ Biên bản giao nhận tài sản tạm giữ chờ xử lý, kế toán lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9921, 9922, 9923, 9924 (chi tiết Mã LTS)

b) Căn cứ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kèm Biên bản giao nhận tài sản tạm giữ chờ xử lý trước đây đã ký kết với KBNN, kế toán lập Phiếu xuất kho và ghi (GL):

Có TK 9921, 9922, 9923, 9924 (chi tiết Mã LTS)

Đồng thời hạch toán vào các tài khoản liên quan (tài khoản trong bảng cân đối tài khoản) tuỳ trường hợp cụ thể theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.



3. Kế toán kim loại quý, đá quý do KBNN quản lý

3.1. Trường hợp không đánh giá

Trường hợp không đánh giá giá trị tài sản, kế toán thực hiện tương tự như kế toán tài sản giữ hộ hướng dẫn trên.



3.2. Trường hợp đánh giá

a) Căn cứ chứng từ, Biên bản giao nhận tài sản giữa các đơn vị, tổ chức với KBNN, các văn bản liên quan về số kim loại quý, đá quý, kế toán lập Phiếu nhập kho và ghi (GL):

Nợ TK 9931 - Kim loại quý, đá quý trong kho (chi tiết Mã LTS)

Hoặc: Nợ TK 9932 - Kim loại quý, đá quý gửi ngân hàng (chi tiết Mã LTS)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 1181 - Kim loại quý, đá quý trong kho

Nợ TK 1186, …- Kim loại quý, đá quý gửi ngân hàng, …

Có TK 3941, 3942, 3949, … (giá ghi sổ tại thời điểm hạch toán)

b) Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền xử lý số kim loại quý, đá quý do KBNN quản lý trên TK Phải trả về tiền, tài sản tạm giữ chờ xử lý kèm Biên bản giao nhận tài sản trước đây đã ký kết với KBNN kèm chứng từ của đơn vị (Giấy nộp tiền vào NSNN, Uỷ nhiệm chi, …), kế toán lập Phiếu xuất kho và ghi:

- Trường hợp chuyển vào thu NSNN, kế toán ghi (GL):

Có TK 9931 - Kim loại quý, đá quý trong kho (chi tiết Mã LTS)

Đồng thời ghi (GL):

Nợ TK 3941, 3942, 3949, … (giá ghi sổ tại thời điểm hạch toán)

Có TK 1181 - Kim loại quý, đá quý trong kho

Có TK 1186, …- Kim loại quý, đá quý gửi ngân hàng, …

Và chuyển bán cho Ngân hàng Nhà nước (hoặc Ngân hàng trên địa bàn có chức năng kinh doanh kim khí quý, đá quý): căn cứ Giấy báo Có của Ngân hàng (hoặc số tiền mặt) về số tiền bán kim loại quý, đá quý, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1113, …

Có TK 7111 - Thu NSNN

- Trường hợp chuyển trả cho chủ sở hữu, kế toán ghi (GL):

Có TK 9931 - Kim loại quý, đá quý trong kho (chi tiết Mã LTS)

Đồng thời tất toán tài khoản của chủ sở hữu và ghi (GL):

Nợ TK 3941, 3942, 3949 (giá đã ghi sổ)

Có TK 1181 - Kim loại quý, đá quý trong kho

Có TK 1186, …- Kim loại quý, đá quý gửi ngân hàng, …



4. Kế toán tiền giả

4.1. Tại KBNN huyện

a) Căn cứ Biên bản thu giữ tiền giả hoặc Biên bản thu giữ tiền nghi giả (trường hợp chưa xác định chính xác là tiền giả hay tiền thật), kế toán lập Phiếu nhập kho ghi (GL):

Nợ TK 9951 - Tiền giả (chi tiết Mã LTS)

Hoặc: Nợ TK 9952 - Tiền nghi giả (chi tiết Mã LTS)

b) Căn cứ Biên bản giao nhận tiền giả với KBNN tỉnh hoặc với cơ quan Công an, kế toán lập Phiếu xuất kho và ghi (GL):

Có TK 9951 - Tiền giả (chi tiết Mã LTS)

c) Căn cứ Biên bản giao nhận tiền nghi giả với KBNN tỉnh và Phiếu xuất kho chuyển về KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL):

Có TK 9952 - Tiền nghi giả (chi tiết Mã LTS)

d) Trường hợp KBNN tỉnh xác nhận tiền nghi giả là tiền thật và chuyển trả lại cho KBNN huyện, kế toán xử lý:

- Nhận bằng tiền mặt: căn cứ Biên bản giao nhận tiền, kế toán lập Phiếu thu, ghi (GL):

Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng Đồng Việt Nam

Có TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết người bị thu giữ)

- Nhận qua thanh toán LKB: căn cứ Lệnh chuyển Có phục hồi, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - LKB đến - LCC

Có TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết người bị thu giữ)

e) Kế toán lập Phiếu chi trả lại tiền cho người bị thu giữ và ghi (AP):

Nợ TK TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết người bị thu giữ)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời ghi (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

4.2. Tại KBNN tỉnh

a) Đối với tiền giả, tiền nghi giả nhận từ KBNN huyện:

- Căn cứ Biên bản giao nhận tiền giả, tiền nghi giả giữa KBNN tỉnh và huyện, kế toán lập Phiếu nhập kho ghi (GL):

Nợ TK 9951 - Tiền giả (chi tiết Mã LTS)

Hoặc: Nợ TK 9952 - Tiền nghi giả (chi tiết Mã LTS)

- Trường hợp xác nhận tiền nghi giả là tiền thật, kế toán lập Phiếu xuất kho và ghi (GL):

Có TK 9952 - Tiền nghi giả (chi tiết Mã LTS)

Đồng thời lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Có TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết Mã LTS, Mã ĐVQHNS KBNN huyện)

- Chuyển trả tiền về KBNN huyện:

+ Trường hợp chuyển trả KBNN huyện bằng tiền mặt: Căn cứ Biên bản giao nhận tiền và Phiếu chi, kế toán ghi (AP):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết Mã LTS, Mã ĐVQHNS KBNN huyện)

Có TK TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời ghi (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

+ Trường hợp chuyển trả KBNN huyện qua thanh toán LKB, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết Mã LTS, Mã ĐVQHNS KBNN huyện)

Có TK 3853 - LKB đi - LCC

b) Đối với tiền giả, tiền nghi giả tại KBNN tỉnh

- Căn cứ Biên bản thu giữ tiền giả hoặc Biên bản thu giữ tiền nghi giả (trường hợp chưa xác định chính xác là tiền giả hay tiền thật), kế toán lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9951 - Tiền giả (chi tiết Mã LTS)

Hoặc: Nợ TK 9952 - Tiền nghi giả (chi tiết Mã LTS)

- Trường hợp xác định tiền nghi giả là tiền thật, kế toán lập phiếu Xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9952 - Tiền nghi giả (chi tiết Mã LTS)

+ Đồng thời lập Phiếu thu, ghi (GL):

Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Có TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết người bị thu giữ)

+ Trả lại tiền cho người bị thu giữ: kế toán lập Phiếu chi và ghi (AP):

Nợ TK 3999 - Phải trả khác (chi tiết người bị thu giữ)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời ghi (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

5. Kế toán tiền rách nát

a) Căn cứ số tiền rách nát, hư hỏng trong quá trình bảo quản (kể cả tiền rách nát đổi cho khách hàng và thu phí) và đề nghị của phòng (bộ phận) Kho quỹ, kế toán lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9961 - Tiền rách nát (chi tiết Mã LTS)

b) Căn cứ đề nghị của phòng (bộ phận) Kho quỹ về việc nộp (hoặc đổi) tiền rách, nát cho Ngân hàng (nơi KBNN mở tài khoản giao dịch), kế toán lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9961 - Tiền rách nát (chi tiết Mã LTS)

Đồng thời lập Phiếu chi, ghi (GL):

Nợ TK 1171 - Tiền đang chuyển bằng đồng Việt Nam

Có TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

- Căn cứ Giấy báo có của Ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133, …

Có TK 1171 - Tiền đang chuyển bằng đồng Việt Nam

- Trường hợp Ngân hàng đổi tiền rách, nát và trả tiền mặt (tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông) cho Kho bạc:

Căn cứ chứng từ thu tiền mặt (Giấy báo có) của Ngân hàng, kế toán lập Phiếu thu và ghi (GL):

Nợ TK 1112 - Tiền mặt bằng đồng Việt Nam

Có TK 1171 - Tiền đang chuyển bằng đồng Việt Nam

6. Kế toán tiền mẫu

a) Căn cứ số tiền mẫu nhận từ ngân hàng và Biên bản giao nhận tiền và tài sản, kế toán lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9971 - Tiền mẫu (chi tiết Mã LTS)

b) Căn cứ đề nghị của phòng (bộ phận) Kho quỹ về việc nộp lại ngân hàng khi Ngân hàng số tiền mẫu khi có văn bản thông báo đình chỉ lưu hành một hay nhiều loại tiền có mệnh giá tiền mặt, kế toán lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9971 - Tiền mẫu (chi tiết Mã LTS)

7. Kế toán tiền lưu niệm

a) Căn cứ số tiền lưu niệm nhận từ ngân hàng và Biên bản giao nhận tiền và tài sản, kế toán lập Phiếu nhập kho, ghi (GL):

Nợ TK 9981 - Tiền lưu niệm (chi tiết Mã LTS)

b) Căn cứ Lệnh xuất tiền lưu niệm của Tổng Giám đốc KBNN, kế toán lập Phiếu xuất kho, ghi (GL):

Có TK 9981 - Tiền mẫu (chi tiết Mã LTS)

CHƯƠNG XII

KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KHÁC
A. KẾ TOÁN THU HỒI NỢ VAY THEO MỤC TIÊU CHỈ ĐỊNH

I. YÊU CẦU

1. Kế toán chi tiết nguồn vốn vay, lãi trả nợ vay theo mục tiêu chỉ định được thực hiện trên tài khoản 3991 - Phải trả về gốc, lãi từ nguồn vốn vay.

2. Định kỳ, cuối tháng (năm), phòng (bộ phận) Kế toán nhà nước thực hiện đối chiếu với phòng (bộ phận) Kiểm soát chi NSNN về số vay và trả nợ vay vốn chương trình theo mục tiêu chỉ định; nếu có chênh lệch phải tìm nguyên nhân để xử lý kịp thời.

3. Căn cứ văn bản của Bộ Tài chính, Sở Tài chính về việc xử lý số liệu nguồn vốn vay, kế toán Sở Giao dịch - KBNN (đối với nguồn vốn vay từ ngân sách trung ương), KBNN tỉnh (đối với nguồn vốn vay từ ngân sách địa phương) thực hiện tất toán tài khoản 3991 - Phải trả về gốc, lãi từ nguồn vốn vay.



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

1. Tại KBNN huyện

a) Căn cứ chứng từ về số tiền thu hồi nợ (Bảng kê biên lai thu nợ kiêm giấy nộp tiền vào tài khoản, Phiếu thu, Giấy báo Có từ Ngân hàng, Lệnh chuyển Có,…), kế toán ghi (GL):

- Đối với số Gốc:

Nợ TK 1112, 1133, 3856, ...

Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác

- Đối với số Lãi:

Nợ TK 1112, 1133, 3856, ...

Có TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn

b) Trường hợp nợ quá hạn, nếu chủ dự án, chủ hộ vay có khó khăn, chưa trả được cả gốc và lãi cùng 1 thời điểm, nhưng có nhu cầu trả nợ gốc trước:

- Đối với số gốc: căn cứ chứng từ, kế toán hạch toán thu nợ gốc như hướng dẫn nêu trên.

- Đối với số nợ lãi vay, căn cứ số tính lãi của cán bộ tín dụng (bộ phận Kiểm soát chi NSNN) và biên nhận nợ của chủ dự án, chủ hộ vay vốn, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 1331 - Phải thu lãi cho vay

Có TK 3144 - Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc

- Khi chủ dự án, chủ hộ vay thanh toán số lãi còn nợ, căn cứ chứng từ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1133, 3856, ...

Có TK 1331 - Phải thu lãi cho vay



Đồng thời lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3144 - Phải trả lãi vay đã thanh toán gốc

Có TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn

d) Định kỳ cuối tháng, kế toán lập Phiếu chuyển khoản chuyển số lãi thu được về KBNN tỉnh, thành phố và ghi (GL):

Nợ TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn

Có TK 3853 - Liên kho bạc đi - LCC

đ) Căn cứ Thông báo xoá nợ do bộ phận Kiểm soát chi NSNN chuyển đến, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

- Xoá nợ gốc:

Nợ TK 3991 - Tài khoản phải trả khác (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP, mã N = 9)

Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác

- Xoá nợ lãi:

Nợ TK 3142, 3143, 3144

Có TK 1331 - Phải thu lãi cho vay

e) Căn cứ Lệnh chuyển vốn về KBNN tỉnh, thành phố của bộ phận Kiểm soát chi NSNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP)

Có TK 3853 - Liên kho bạc đi - LCC

f) Sau khi chuyển hết số dư Có TK 3991 (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW, NSĐP) về KBNN tỉnh, trường hợp không thu hồi được vốn vay và được xoá nợ gốc theo quyết định của cấp có thẩm quyền: kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về KBNN tỉnh và ghi (GL):

Nợ TK 3852 - Liên kho bạc đi - LCN

Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh nợ từ vốn ngân sách, vay khác

2. Tại KBNN tỉnh

a) Căn cứ số lãi thu được tại KBNN tỉnh, thành phố, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3142, 3143 - Phải trả lãi vay trong hạn, quá hạn

Có TK 3991 - Tài khoản phải trả khác (Chi tiết lãi cho vay)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Có về số lãi cho vay do KBNN các quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - Liên kho bạc đến - LCC

Có TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết lãi cho vay)

c) Căn cứ Lệnh chuyển Có về nguồn vốn vay do KBNN các quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3856 - Liên kho bạc đến - LCC

Có TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn gốc vay)

d) Căn cứ Lệnh chuyển số lãi cho vay nguồn NSTW về Sở Giao dịch - KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết lãi cho vay)

Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

đ) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số gốc vay đã được xoá nợ từ KBNN quận, huyện chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSĐP)

Có TK 3855 - Liên kho bạc đến - LCN

e) Căn cứ văn bản xử lý của cơ quan tài chính về nguồn vốn vay từ NSĐP, kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi (GL):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSĐP)

Có TK 7111 - Thu NSNN (Cấp NS: 2)

f) Căn cứ Lệnh chuyển vốn (nguồn vay từ NSTW) về Sở Giao dịch - KBNN, kế toán lập Phiếu chuyển khoản và ghi (GL):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW)

Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - LCC

g) Sau khi chuyển hết số dư Có TK 3991 (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW) về Sở Giao dịch, trường hợp không thu hồi được vốn vay và được xoá nợ gốc theo quyết định của cấp có thẩm quyền: kế toán lập Phiếu chuyển khoản, báo Nợ về Sở Giao dịch và ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Liên kho bạc đi - LCN

Có TK 2212, 2222, 2232, …- Cho vay trong hạn, quá hạn, khoanh

nợ từ vốn ngân sách, vay khác



3. Tại Sở Giao dịch - KBNN

a) Căn cứ Lệnh chuyển Có số gốc, lãi cho vay do KBNN các tỉnh, thành phố chuyển về, kế toán ghi (GL):

- Đối với số Gốc:

Nợ TK 3866 - Liên khi bạc đến - LCC

Có TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW,)

- Đối với số Lãi:

Nợ TK 3866 - Liên khi bạc đến - LCC

Có TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết lãi vay từ NSTW)

b) Căn cứ Lệnh chuyển Nợ về số gốc vay đã được xoá nợ từ KBNN tỉnh, thành phố chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW)

Có TK 3865 - Liên kho bạc đến - LCN

c) Căn cứ Lệnh chuyển kinh phí quản lý từ lãi cho vay từ nguồn vốn NSNN, kế toán lập Uỷ nhiệm chi chuyển tiền cho đơn vị hưởng (GL):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết lãi vay, mã N = 9)

Có TK 3863 - Liên kho bạc đi - LCC



Hoặc (AP):

Nợ TK 3991 - Phải trả gốc, lãi từ nguồn vốn vay (Chi tiết lãi vay)

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Và áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1132, 1134, …

d) Số dư Có TK 3991 (Chi tiết nguồn vốn vay từ NSTW) được xử lý sau khi có ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền (Bộ Tài chính, KBNN).



B. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG

I. YÊU CẦU

Các khoản thanh toán của đơn vị chuyển sang ngân hàng thương mại (NHTM) lĩnh tiền mặt phải được kiểm tra, kiểm soát theo quy định tại Thông tư số 164/2011/TT-BTC ngày 17/11/2011 Quy định về quản lý thu, chi tiền mặt qua hệ thống KBNN.

- Kế toán thanh toán tiền mặt tại NHTM được theo dõi chi tiết cho từng đơn vị và được đối chiếu hàng tháng theo quy định hiện hành nhằm đảm bảo số tiền mặt đơn vị chưa lĩnh tại NHTM khớp đúng với số dư Có TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng.

- Thời hạn đơn vị mang séc lĩnh tiền mặt sang NHTM chậm nhất là 2 ngày làm việc kể từ khi KBNN thanh toán và phát hành séc cho đơn vị.



II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN

- Căn cứ Uỷ nhiệm chi, Giấy rút dự toán ngân sách của đơn vị đã được kiểm soát thanh toán theo chế độ, kế toán lập séc lĩnh tiền mặt để đơn vị sang ngân hàng thương mại lĩnh tiền mặt (đồng thời hướng dẫn đơn vị lập 02 liên Bảng kê nộp séc thanh toán qua NHTM) và xử lý như sau:

+ Trường hợp đơn vị trích TKTG mở tại KBNN, rút dự toán ngân sách (khoản chi NSNN không có cam kết chi), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3711, 3712, 8111, 8211, 1513, ...

Có TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng

+ Trường hợp đơn vị rút dự toán ngân sách (khoản chi NSNN có cam kết chi), kế toán ghi (AP):

• Lập yêu cầu thanh toán (AP):

Nợ TK 8211, 1513, ...

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

• Áp thanh toán (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng



(Kế toán chọn phương thức thanh toán Phải trả về séc thanh toán qua NHTM).

- Căn cứ chứng từ báo nợ (Bảng kê nộp séc thanh toán qua ngân hàng) từ NHTM chuyển về, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3911 - Phải trả về séc thanh toán qua ngân hàng (Mã N=9)

Có TK 1132, 1133, ...








tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương