CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN


II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC BẰNG NGOẠI TỆ



tải về 1.82 Mb.
trang20/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KHÁC BẰNG NGOẠI TỆ

1. Tại Kho bạc nhà nước huyện


- Các cơ quan, đơn vị mang ngoại tệ tạm giữ gửi vào KBNN huyện nhờ giữ hộ phải thực hiện niêm phong theo từng gói. Biên bản giao nhận phải ghi rõ loại ngoại tệ, tổng số tiền (nguyên tệ), tỷ giá quy đổi, quy cách, hình thức đóng gói, niêm phong.

- Biên bản giao nhận được lập thành 02 bản, có đầy đủ chữ ký và dấu của bên giao và bên nhận, mỗi bên giữ 01 bản.

- Căn cứ vào biên bản giao nhận, kế toán lập Phiếu nhập kho và ghi bút toán thống kê trên GL:

Nợ TK 9912 - Ngoại tệ giữ hộ

- Căn cứ Quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền, kế toán lập phiếu xuất kho và ghi bút toán thống kê trên GL:

Có TK 9912 – Ngoại tệ giữ hộ


2. Tại Kho bạc nhà nước tỉnh

2.1. Kế toán nghiệp vụ gửi ngoại tệ vào ngân hàng


Định kỳ 5 ngày 1 lần và vào ngày cuối tháng, KBNN tỉnh nộp toàn bộ số tiền mặt bằng ngoại tệ vào ngân hàng nơi mở tài khoản:

- Căn cứ phiếu chi, kế toán ghi (GL)

Nợ TK 1172 – Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ

Có TK 1122 – Tiền mặt bằng ngoại tệ

- Căn cứ chứng từ báo Có của ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1143, 1144,…

Có TK 1172 – Tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.

2.2. Kế toán điều chuyển vốn bằng ngoại tệ


Vào ngày cuối cùng của tháng, trước khi khóa sổ làm báo cáo tháng, kế toán thực hiện chuyển ngoại tệ về Sở Giao dịch theo lệnh của Giám đốc KBNN tỉnh, thành phố hoặc theo lệnh điều chuyển vốn của Tổng Giám đốc KBNN.

- Căn cứ Lệnh điều vốn bằng ngoại tệ về KBNN cấp trên, kế toán lập Giấy đề nghị chi ngoại tệ, ghi (GL):

Nợ TK 3814, 3824

Có TK 1122, 1142, 1143, 1144,…

- Căn cứ chứng từ báo Có của ngân hàng, Phiếu thu về khoản ngoại tệ được KBNN cấp trên điều chuyển xuống, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1112, 1142, 1143, 1144,…

Có TK 3814, 3824

2.3. Kế toán điều chỉnh chênh lệch tỷ giá

2.3.1. Trước khi điều chỉnh chênh lệch tỷ giá, KBNN tỉnh phải đảm bảo

- Đối chiếu khớp đúng các tài khoản liên quan tới hạch toán ngoại tệ.

- Đảm bảo các KBNN huyện trực thuộc chuyển hết ngoại tệ bằng tiền mặt về KBNN tỉnh.


2.3.2. Căn cứ tỷ giá hạch toán được thông báo, kế toán lập bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản liên quan đến ngoại tệ sau: TK 1122, 1142, 1143, 1144, 1145, 1146, 1147, 1149, 1339, 3633, 3643, 3646, 3761, 3814...
2.3.3. Việc điều chỉnh tỷ giá được thực hiện như sau

- Thời điểm điều chỉnh tỷ giá là ngày có hiệu lực theo thông báo tỷ giá của Bộ Tài chính.

- Căn cứ vào tỷ giá mới và số dư ngoại tệ (theo nguyên tệ) trên các tài khoản nêu trên đến thời điểm thay đổi tỷ giá hạch toán, kế toán tính ra số tiền bằng đồng Việt Nam và lập “Bảng điều chỉnh tỷ giá các tài khoản ngoại tệ” (mẫu số C6-08/KB) để điều chỉnh.


2.3.4. Trường hợp tỷ giá hạch toán mới cao hơn tỷ giá hạch toán cũ

Căn cứ vào bảng điều chỉnh tỷ giá:

- Kế toán điều chỉnh các tài khoản có số dư Có, ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3633, 3643, 3991, 3761....

- Kế toán điều chỉnh các tài khoản có số dư Nợ, ghi (GL):

Nợ TK 1122, 1142, 1339...

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

2.3.5. Trường hợp tỷ giá hạch toán mới thấp hơn tỷ giá hạch toán cũ

Căn cứ vào bảng điều chỉnh tỷ giá:

- Kế toán điều chỉnh các tài khoản có số dư Có, ghi (GL):

Nợ TK 3633, 3643, 3991, 3761…

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

- Kế toán điều chỉnh các tài khoản có số dư Nợ, ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 1142, 1339…

2.4. Kế toán chuyển chênh lệch tỷ giá về Sở Giao dịch KBNN


Sau khi điều chỉnh chênh lệch tỷ giá, kế toán căn cứ số dư TK 5423 để lập chứng từ, chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá về Sở Giao dịch KBNN.

- Nếu TK 5423 dư có, kế toán lập Lệnh chuyển Có, ghi (GL):

Nợ TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

Có TK 3863 (Lệnh chuyển Có)

- Nếu TK 5423 dư nợ, kế toán lập Lệnh chuyển Nợ, ghi (GL):

Nợ TK 3862 - Lệnh chuyển Nợ

Có TK 5423 - Chênh lệch tỷ giá thực tế

2.5. Kế toán xử lý chênh lệch do làm tròn số


Số tiền chênh lệch do làm tròn số phát sinh khi: Kế toán hạch toán chi tiết theo từng món tiền ngoại tệ và hạch toán tổng cộng số ngoại tệ (quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán của Bộ tài chính) trên cùng một tài khoản.

- Căn cứ số tiền chênh lệch thừa, kế toán lập Phiếu thu và ghi (phân hệ tương ứng):

Nợ TK liên quan

Có TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý (tiền thừa do làm tròn số)

- Căn cứ vào số tiền chênh lệch thiếu, kế toán lập Phiếu chi và ghi (phân hệ tương ứng):

Nợ TK 1319 - Các tài sản thiếu khác chờ xử lý (tiền thiếu do làm tròn số)

Có TK liên quan

- Định kỳ hoặc cuối năm, căn cứ số liệu trên tài khoản 3199 (tiền thừa do làm tròn số), kế toán lập Phiếu chuyển khoản, ghi:

Nợ TK 3199 - Các tài sản thừa khác chờ xử lý (tiền thừa do làm tròn số)

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TK thu nhập của KBNN)

Căn cứ số liệu trên tài khoản 1319 (tiền thiếu do làm tròn số), kế toán lập Phiếu chuyển khoản ghi:

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TK thu nhập của KBNN)

Có TK 1319 - Tài sản thiếu và các khoản tổn thất khác chờ xử lý (tiền thiếu do làm tròn số)

2.6. Kế toán lãi tiền gửi ngân hàng và phí thanh toán bằng ngoại tệ


- Trường hợp ngân hàng báo Có lãi tiền gửi ngoại tệ và báo Nợ phí thanh toán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam, kế toán thực hiện như sau:

+ Căn cứ Giấy báo Có về lãi tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1132, 1133,…

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TK thu nhập của KBNN)

+ Căn cứ Giấy báo Nợ về số phí thanh toán qua ngân hàng, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TK thu nhập của KBNN)

Có TK 1132, 1133,…

Lưu ý:

Trường hợp Ngân hàng không trực tiếp báo Nợ số phí thanh toán qua Ngân hàng, căn cứ Bảng kê tính phí thanh toán do Ngân hàng chuyển đến, kế toán xác nhận số phí phải trả và chuyển bộ phận tài vụ lập Uỷ nhiệm chi chuyển tiền thanh toán và hạch toán tương tự như trên.

- Trường hợp ngân hàng báo Có lãi tiền gửi ngoại tệ và báo Nợ phí thanh toán ngoại tệ bằng nguyên tệ, kế toán thực hiện như sau:

+ Căn cứ Giấy báo Có của ngân hàng về lãi tiền gửi ngoại tệ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1142, 1143, 1144,…

Có TK 3131 - Phải trả về lãi tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

+ Nhận giấy báo Nợ của ngân hàng về phí thanh toán ngoại tệ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 1332 - Phải thu phí thanh toán bằng ngoại tệ

Có TK 1142, 1143, 1144,…

+ Cuối tháng, căn cứ số dư tài khoản 3131 và tài khoản 1332, kế toán lập chứng từ chuyển đổi sang đồng Việt Nam để hạch toán vào thu nhập của KBNN (nguyên tệ có quy đổi ra VNĐ) theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính thông báo, kế toán ghi (GL):



Đối với lãi tiền gửi ngoại tệ:

Nợ TK 3131 - Phải trả về lãi tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3713 - Tiền gửi khác (TK thu nhập của KBNN)



Đối với phí ngân hàng bằng ngoại tệ:

Nợ TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 1332 - Phải thu phí thanh toán bằng ngoại tệ

Đồng thời (GL):

Nợ TK 3713 - Tiền gửi khác (TK thu nhập của KBNN)

Có TK 3396 - Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ


2.7. Kế toán tiền gửi ngoại tệ tạm thu, tạm giữ

2.7.1. Trường hợp ngoại tệ tạm thu, tạm giữ không niêm phong

- Khi các cơ quan nộp vào Kho bạc, căn cứ chứng từ, kế toán ghi (AR):

Nợ TK 1122, 1142, 1143,…

Có TK 3591, 3941, 3942, 3943, 3949

- Khi có quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền, căn cứ chứng từ, kế toán ghi:

+ Trường hợp nộp vào NSNN (GL):

Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3943, 3949

Có TK 1392 - Phải thu TG – AR

Đồng thời (AR):

Nợ TK 1392 - Phải thu TG – AR

Có TK 7111 - Thu NSNN

+ Trường hợp chi trả cho đơn vị, cá nhân được hưởng (AP):

Nợ TK 3591, 3941, 3942, 3943, 3949

Có TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Đồng thời (AP):

Nợ TK 3392 - Phải trả trung gian - AP

Có TK 1122, 1142,…



2.7.2. Trường hợp ngoại tệ tạm thu, tạm giữ có niêm phong

Phương pháp hạch toán tương tự như hướng dẫn tại điểm 1 phần II nêu trên.




tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương