CHƯƠng I kế toán vốn bằng tiềN



tải về 1.82 Mb.
trang19/22
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.82 Mb.
#1824
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

2. Tại KBNN tỉnh

2.1. Kế toán quyết toán vốn với các KBNN huyện


- Nhận được phiếu chuyển tiêu do KBNN huyện chuyển về, kế toán KBNN tỉnh đối chiếu với lệnh quyết toán và thực hiện hạch toán phục hồi

+ Phục hồi số thu hộ liên Kho bạc ngoại tỉnh, nội tỉnh, chi tiết theo từng KBNN huyện, căn cứ phiếu chuyển tiêu số dư Có các TK liên Kho bạc của KBNN huyện, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3826 - Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm trước

Có TK 3892, 3891

+ Phục hồi số chi hộ liên Kho bạc ngoại tỉnh, nội tỉnh chi tiết theo từng KBNN huyện. Căn cứ phiếu chuyển tiêu số dư Nợ các TK liên Kho bạc của KBNN huyện, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3892, 3891

Có TK 3826- Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm trước

- Nhận được phiếu chuyển khoản do KBNN huyện chuyển về, kế toán đối chiếu lại với số dư TK 3826 chi tiết từng KBNN huyện đảm bảo khớp đúng và thực hiện hạch toán kết chuyển vốn vào tài khoản thanh toán vốn năm nay giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện. Căn cứ phiếu chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3826 - Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm trước

Có TK 3823 - Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay

Hoặc:

Nợ TK 3823- Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay



Có TK 3826- Thanh toán vốn giữa tỉnh với huyện năm trước

2.2. Kế toán quyết toán liên Kho bạc tại KBNN tỉnh

2.2.1. Chuyển tiêu liên Kho bạc nội tỉnh

- Căn cứ số dư Nợ các tài khoản 3872, 3875, kế toán lập phiếu chuyển tiêu cho mỗi tài khoản để hạch toán, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3872, 3875

Có TK 3891- Chuyển tiêu liên kho bạc nội tỉnh

Căn cứ số dư Có các tài khoản 3873, 3876, kế toán lập phiếu chuyển tiêu cho mỗi tài khoản để hạch toán, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3891- Chuyển tiêu liên kho bạc nội tỉnh

Có TK 3873, 3876


2.2.2. Chuyển tiêu liên Kho bạc ngoại tỉnh

- Căn cứ số dư Có các tài khoản 3883, 3886, kế toán lập phiếu chuyển tiêu cho mỗi tài khoản để hạch toán, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3883, 3886

Có TK 3892- Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

- Căn cứ số dư Nợ các tài khoản 3882, 3885, kế toán lập phiếu chuyển tiêu cho mỗi tài khoản để hạch toán, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3892- Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

Có TK 3882, 3885

Sau khi quyết toán với toàn bộ các KBNN huyện và tại văn phòng KBNN tỉnh, tài khoản 3891 có số dư bằng không.

2.3. Kế toán quyết toán vốn với Sở Giao dịch KBNN


Căn cứ số dư TK 3892, sau khi đã phục hồi trong toàn KBNN tỉnh, kế toán lập phiếu chuyển tiêu tất toán số dư cho từng tài khoản. Phiếu chuyển tiêu lập 2 liên cho từng cặp tài khoản chuyển tiêu: 1 liên lưu tại KBNN tỉnh để hạch toán ngược vế tất toán số dư về tài khoản thanh toán vốn giữa Sở Giao dịch KBNN và KBNN tỉnh năm trước, 1 liên gửi về Sở Giao dịch KBNN để hạch toán phục hồi tại Sở Giao dịch KBNN, như sau:

- Trường hợp, thanh toán số thu hộ LKB ngoại tỉnh (Nếu TK 3892 dư Có), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3892- Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

Có TK 3818- TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

- Trường hợp, thanh toán số chi hộ LKB ngoại tỉnh (Nếu TK 3892 dư Nợ), kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3818- Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

Có TK 3892- Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

2.4. Kế toán kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay


Sau khi thực hiện các bút toán tại điểm 2.3 trên đây, số dư tài khoản 3818 tại KBNN tỉnh được xác định. Căn cứ số dư tài khoản 3818 đối chiếu lại với số dư tài khoản 3818 trên Lệnh quyết toán vốn của Sở Giao dịch KBNN, kế toán lập phiếu chuyển khoản kết chuyển về tài khoản thanh toán vốn giữa Sở Giao dịch KBNN và KBNN tỉnh năm nay.

Phiếu chuyển khoản được lập 2 liên: 1 liên lưu tại KBNN tỉnh để hạch toán, 1 liên gửi về Sở Giao dịch KBNN. Căn cứ phiếu chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

+ Trường hợp TK 3818 dư Nợ, kế toán ghi:

Nợ TK 3815- TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3818- TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

+ Trường hợp TK 3818 dư Có, kế toán ghi:

Nợ TK 3818- TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

Có TK 3815- Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ


3. Tại Sở Giao dịch KBNN

3.1. Kế toán quyết toán vốn với KBNN tỉnh


- Nhận được phiếu chuyển tiêu do KBNN tỉnh chuyển về, kế toán tại Sở Giao dịch KBNN thực hiện hạch toán phục hồi

+ Phục hồi số thu hộ LKB ngoại tỉnh của từng KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3818- TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

Có TK 3892 - Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

+ Phục hồi số chi hộ LKB ngoại tỉnh của từng KBNN tỉnh, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3892 - Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

Có TK 3818 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

- Căn cứ Phiếu chuyển khoản do KBNN tỉnh chuyển về, kế toán đối chiếu lại khớp đúng với số dư TK 3818 của từng KBNN tỉnh, thực hiện hạch toán kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay (trên GL):

Nợ TK 3818 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

Có TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Hoặc:

Nợ TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ



Có TK 3818 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng VNĐ

3.2. Kế toán chuyển tiêu liên Kho bạc ngoại tỉnh tại Sở Giao dịch KBNN


- Chuyển tiêu số thu hộ LKB ngoại tỉnh, kế toán lập Phiếu chuyển tiêu, ghi (GL):

Nợ TK 3881, 3884

Có TK 3892- Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

- Chuyển tiêu số chi hộ LKB ngoại tỉnh, kế toán lập phiếu chuyển khoản ghi (GL):

Nợ TK 3892- Chuyển tiêu liên kho bạc ngoại tỉnh

Có TK 3881, 3884

Sau khi quyết toán với toàn bộ các KBNN tỉnh và thực hiện bút toán trên, số dư TK 3892 bằng không.

II. QUYẾT TOÁN VỐN BẰNG NGOẠI TỆ

1. Tại KBNN huyện

Căn cứ lệnh quyết toán vốn của KBNN tỉnh kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn bằng ngoại tệ năm nay:

Căn cứ số dư TK 3827 đối chiếu lại khớp đúng với số dư TK 3827 xác định trên lệnh Quyết toán vốn của KBNN tỉnh, kế toán lập phiếu chuyển khoản kết chuyển số dư tài khoản này về tài khoản 3825. Phiếu chuyển khoản được lập 2 liên: 1 liên lưu tại KBNN huyện để hạch toán kết chuyển về tài khoản thanh toán vốn năm nay, 1 liên gửi KBNN tỉnh để hạch toán kết chuyển về tài khoản thanh toán vốn năm nay bằng đồng Việt Nam.

Căn cứ Phiếu chuyển khoản tại KBNN huyện, kế toán thực hiện như sau:

- Nếu TK 3827 dư Có, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời trên GL:

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3825 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng VNĐ

- Nếu TK 3827 dư Nợ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Đồng thời trên GL:

Nợ TK 3825 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ



2. Tại KBNN tỉnh

2.1. Kế toán quyết toán vốn với các KBNN huyện


- Nhận được phiếu chuyển khoản do KBNN huyện chuyển về, kế toán đối chiếu lại với số dư TK 3827 chi tiết từng KBNN huyện đảm bảo khớp đúng và thực hiện hạch toán kết chuyển vốn vào tài khoản thanh toán vốn năm nay giữa KBNN tỉnh và KBNN huyện bằng Đồng Việt Nam. Căn cứ phiếu chuyển khoản, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Đồng thời:

Nợ TK 3825 – TT toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ Hoặc:

Nợ TK 3827 - TT vốn giữa tỉnh với huyện năm trước bằng ngoại tệ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3825 – TT toán vốn giữa tỉnh với huyện năm nay bằng VNĐ



2.2. Kế toán quyết toán vốn với Sở Giao dịch KBNN

Kế toán kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay


Căn cứ số dư tài khoản 3817 đối chiếu lại với số dư tài khoản 3817 trên Lệnh quyết toán vốn của Sở Giao dịch KBNN, kế toán lập phiếu chuyển khoản kết chuyển về tài khoản thanh toán vốn giữa Sở Giao dịch KBNN và KBNN tỉnh năm nay bằng Đồng Việt Nam.

Phiếu chuyển khoản được lập 2 liên: 1 liên lưu tại KBNN tỉnh để hạch toán, 1 liên gửi về Sở Giao dịch KBNN. Căn cứ phiếu chuyển khoản, kế toán ghi:

- Trường hợp TK 3817 dư Nợ, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3815- Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời trên GL:

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3817 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

- Trường hợp TK 3817 dư Có, kế toán ghi (GL):

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3817- TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

Đồng thời trên GL:

Nợ TK 3815- Thanh toán vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ


3. Tại Sở Giao dịch KBNN

Kế toán quyết toán vốn với KBNN tỉnh


- Căn cứ Phiếu chuyển khoản do KBNN tỉnh chuyển về, kế toán đối chiếu lại khớp đúng với số dư TK 3817 của từng KBNN tỉnh, thực hiện hạch toán kết chuyển vốn về tài khoản thanh toán vốn giữa KBNN và KBNN tỉnh năm nay bằng Đồng Việt Nam (GL):

Nợ TK 3817 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Đồng thời trên GL:

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ

Có TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Hoặc:

Nợ TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ



Có TK 3817 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm trước bằng ngoại tệ

Đồng thời:

Nợ TK 3815 - TT vốn giữa TW với tỉnh năm nay bằng VNĐ

Có TK 3396 – Phải trả trung gian thanh toán khác bằng ngoại tệ.



CHƯƠNG X

KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

Ngoại tệ quản lý tại KBNN gồm có: Quĩ ngoại tệ tập trung của NSNN, quĩ dự trữ tài chính bằng ngoại tệ, tiền gửi của các đơn vị bằng ngoại tệ được cấp có thẩm quyền cho phép mở tài khoản tại KBNN, ngoại tệ tạm thu, tạm giữ...



I. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ

1. Hạch toán kế toán nội bảng chi tiết theo nguyên tệ đồng thời qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính thông báo hàng tháng.

2. Thu chi NSNN bằng ngoại tệ được hạch toán và lập các báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính qui định.

3. Hàng tháng, phải theo dõi và thực hiện điều chỉnh chênh lệch tỷ giá khi tỷ giá hạch toán thay đổi. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong các trường hợp sau đây:

- Do thay đổi tỷ giá hạch toán;

- Mua hoặc bán ngoại tệ khi tỷ giá thực tế cao hơn hoặc thấp hơn tỷ giá hạch toán;

- Chênh lệch chuyển đổi giữa các loại ngoại tệ;

4. Chỉ hạch toán điều chỉnh tỷ giá hạch toán các tài khoản vốn bằng tiền, quĩ, tiền gửi khác bằng ngoại tệ và các tài khoản vay trong nước, không hạch toán điều chỉnh tỷ giá các tài khoản thu, chi ngân sách bằng ngoại tệ.

5. Việc chuyển ngoại tệ từ KBNN cấp dưới về KBNN cấp trên được thực hiện theo cơ chế điều hòa vốn.



tải về 1.82 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương