Chương 1 phần mở đầu Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch



tải về 1.2 Mb.
trang6/11
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích1.2 Mb.
#2184
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11



3.2. Các chỉ tiêu về diện tích sử dụng trên đầu người, mật độ, tầng cao trung bình, hệ số sử dụng đất và các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật: Với quy mô dân số khoảng 75.000 dân, mật độ dân số bình quân 7.800 người/km2 đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV. Tuy nhiên, nhằm đáp ứng nhu cầu sống ngày càng cao, mong muốn đây là khu đô thị hiện đại nên các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị này là loại III.

3.2.1. Cơ sở sử dụng các tiêu chuẩn thiết kế

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về qui hoạch xây dựng.

- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

- Quy phạm trang bị điện: 11 - TCN - 19 - 84 và 11 - TCN - 21 - 84 do Bộ điện lực ban hành năm 1984.

- Tiêu chuẩn Việt nam về cáp điện hạ thế: TCVN-6447-1998.

- TCXDVN 259 - 2001: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng trường đô thị.

- TCVN 4054-2005: Đường ô tô - yêu cầu thiết kế.

- 22 TCVN 211-06: Quy trình thiết kế áo đường mềm 4447-87: Công tác đất-Quy phạm thi công và nghiệm thu.

- TCVN 3989:1985: Hệ thống tài liệu thiết kế cấp thoát nước, Mạng lưới bên ngoài.

- TCXDVN 33:2006 Cấp nước: Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 2622 : 1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.

- TCXD 51:1984: Thoát nước, Mạng lưới bên ngoài và công trình.



3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

TT

Hạng mục

Đơn vị

Chỉ tiêu

I

Dân số







1.1

Dân số trong khu vực thiết kế

người

74.880

1.2

Mật độ cư­ trú Brutto

Người/ha đất XD

78

1.3

Mật độ cư trú Nettto

Ng­ười/ha đất XD nhà ở

165

II

Chỉ tiêu sử dụng đất







2.1

Đất ở

m2đất/người

60




Trong đó :










- Nhà liền kề (nhà tái định cư)

m2 đất/hộ

400




- Nhà vườn

m2 đất/hộ

500-600




- Chung cư

m2/căn hộ

100-150

2.2

Đất công cộng

m2đất/người

18,5

2.3

Công viên, cây xanh cảnh quan

m2đất/người

25

2.4

Tầng cao










- Nhà liền kề (nhà tái định cư)

Tầng

3 - 4




- Nhà vườn

Tầng

2 - 3




- Nhà ở chung cư

Tầng

5-25




- Công trình giáo dục

Tầng

2 - 3




- Công trình dịch vụ công cộng

Tầng

2 - 3




- Công trình dịch vụ hỗn hợp

Tầng

9 -15

2.3

Mật độ xây dựng trong các

lô đất


%







- Nhà liền kề (nhà tái định cư)

%

60 - 70




- Nhà vườn

%

20 - 25




- Nhà chung cư

%

25 - 30




- Công trình giáo dục

%

20 - 25




- Công trình dịch vụ công cộng

%

30 - 40




- Công trình dịch vụ hỗn hợp

%

30 - 40

III

Hạ tầng xã hội







3.1

Trường mẫu giáo

Cháu/1000dân

50







m2 đất/cháu

15

3.2

Trường tiểu học

Hs/1000dân

65







m2 đất/hs

15

3.3

Trường THCS

Cháu/1000dân

55







m2 đất/cháu

15

3.4

Trường THPT

Cháu/1000dân

40







m2 đất/cháu

15

IV

Hạ tầng kỹ thuật







4.1

Đường giao thông

Đường nhỏ nhất trong khu ở

12,5 m







Đường lớn nhất trong đô thị

70 m







+ Tỷ lệ đất giao thông

20%




4.2

Cấp nước sinh hoạt

120 l/ngày,đêm




4.3

Cấp điện










+ Nhà ở liền kề

4 - 8 KW/1 hộ







+ Nhà vườn

10 KW/ 1 căn hộ







+ Công cộng dịch vụ

0,02- 0,003 KW / m2




4.4

Thoát nước sinh hoạt

100 l/ngày,đêm




4.5

Rác thải, vệ sinh môi trường

0,7 kg/người,ngđ




Các chỉ tiêu môi trường, tiếng ồn, khí thải, rác thải, nước thải, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc, khoảng cách ly theo tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành hiện hành.

Chương IV

đề xuất qui hoạch kiến trúc

4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

4.1.1 Nguyên tắc chung:

- Điều tra tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hiện trạng sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, xã hội, quỹ đất có thể khai thác phát triển đô thị và các yếu tố tác động khác trên cơ sở đề xuất cơ cấu quy hoạch hợp lý phù hợp với quy hoạch chung khu vực.

- Đảm bảo phát triển một cách bền vững.

- Cân đối đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất.

- Hệ thống cây xanh đường phố, công viên nghỉ ngơi được nghiên cứu bố trí liên hoàn đáp ứng tối đa điều kiện cải tạo vi khí hậu, môi trường cảnh quan.

- Tổ chức không gian hiện đại, có đặc trưng riêng, hài hòa với cảnh quan khu vực và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng.

- Mạng đường giao thông đảm bảo mặt cắt theo quy chuẩn, đảm bảo khoảng cách đủ để bố trí công trình ngầm như điện lực, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước cho toàn khu vực.

- Các chỉ tiêu sử dụng hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp điện, thoát nước thải. Được tính toán phù hợp với quy hoạch chung và tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Đảm bảo khoảng cách cách ly an toàn với các nguồn ô nhiễm, công trình kỹ thuật.

- Phối hợp với địa phương để thống nhất nội dung quy hoạch chi tiết khu vực nghiên cứu.

Trên cơ sở giữ nguyên hiện trạng các trường PTTH Kỳ Thịnh, trường tiểu học Lê Quảng Chí, trường Tiểu học Kỳ Liên. Ngoài ra tận dụng hiện trạng như Hồ cây Trè, suối Vực Lạnh, suối Khe Lau làm cảnh quan và hướng thoát nước chính cho Khu đô thị.



4.1.2. Đề xuất các phương án cơ cấu và phân tích lựa chọn phương án :

- Tận dụng hiện trạng các công trình hiện có.

- Công trình công cộng: Khu hành chính UBND, HĐND, Công an, y tế Nhà trẻ trường học, mẫu giáo, chợ, nhà Văn hoá, cây xanh kết hợp TDTT và vui chơi giải trí và các công trình dịch vụ hỗn hợp gồm khách sạn, siêu thị...

- Công trình nhà ở: Nhằm phục vụ cho khu nhu cầu nhà ở cho công nhân khu công nghiệp gồm khu nhà vườn, khu nhà ở liền kề mặt phố và khu nhà ở chung cư với qui mô từ 5 tầng đến 25 tầng là chủ yếu .

- Công trình hạ tầng kỹ thuật. Hệ thống giao thông, bãi đỗ xe, hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc và kỹ thuật khác.

- Các làng xóm truyền thống đã có sẵn được bảo tồn và cải tạo chỉnh trang, một phần phải di chuyển thì tái định cư tại chỗ vào khu nhà liền kề khu đô thị và các khu vực được quy hoạch tập trung.

- Nhằm đáp ứng nhu cầu ổn định chỗ ở dân cư phục vụ cho khu công nghiệp trước mắt triển khai khu tái định cư tại chỗ của 3 xã với diện tích Kỳ Thịnh 180 ha, xã Kỳ Long 141 ha, xã Kỳ Liên 56,38 ha.

* Cơ cấu sử dụng đất đai phương án 1 ( phương án chọn)

Khu vực quy hoạch được nghiên cứu chia thành các khu A,B,C (khu dịch vụ và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật) nằm xen kẽ trong khu: Trong đó có các khu nhà ở chung cư 5-25 tầng, khu nhà liền kề (làm khu tái định cư tại chỗ), nhà vườn, khu trung tâm hành chính, khu cây xanh thể dục thể thao, công viên vui chơi giải trí và xen kẽ một số khu phục vụ khu ở như trường học, nhà trẻ, nhà văn hoá, y tế. Cụ thể:

Các loại hình nhà ở trong khu vực dự án có nhà ở cao 5-25 tầng, nhà vườn được bố trí gần quốc lộ 1A mới dự kiến xây dựng. Nhà ở liền kề kiểu dãy phố, được bố trí phía trong nhằm đáp ứng cho nhiều đối tượng có nhu cầu ở khác nhau. Trong khu B có bố trí 1 Bệnh viện đa khoa 300 gường và bến xe chung phục vụ theo qui hoạch chung nhằm phục vụ cho Khu kinh tế và nhân dân trên địa bàn huyện Kỳ Anh.

Khu hành chính, công viên trung tâm đô thị với các công trình dịch vụ văn hóa, nhà văn hóa, trung tâm thể dục thể thao và vui chơi giải trí, công an xã...được bố trí tại các khu trung tâm.

Các công trình dịch vụ công cộng khác của khu ở bao gồm: Trường tiểu học, trường PTTH, PTCS, nhà trẻ, mẫu giáo, trạm y tế, nhà văn hoá và chợ, công trình TDTT, sân cầu lông. được bố trí xen kẽ trong khu ở.

Khu nhà ở cao tầng và các dịch vụ công cộng của khu vực ở đặt sát các trục đường lớn dự kiến, để tạo bộ mặt đô thị cũng như có khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ.

Công viên trung tâm, hồ nước nằm trong lõi đô thị, trên trục cảnh quan, là lá phổi xanh trong lòng đô thị.

Khối các công trình hạ tầng xã hội: Trường PTCS, mẫu giáo nhà trẻ, nhà văn hoá, vườn hoa, sân thể dục thể thao. bố trí cho bán kính phục vụ cho dân cư trong khu vực đồng đều nhất, các nhà trẻ, trường tiểu học sẽ nằm ở vị trí lõi các tiểu khu nhà ở. Trong mỗi khu ở có bố trí một hội trường hoặc một nhà văn hóa sinh hoạt làng xã, 1 đồn công an làm nơi diễn ra các hoạt động văn hóa chính trị chung cho toàn nhóm nhà ở.

Mạng lưới giao thông tổ chức thông suốt, khép kín và mạch lạc.

Trục không gian chính được hình thành bám sát với trục đường quốc lộ 1A đi qua, với lộ giới đường 50m, là ranh giới giữa khu đô thị và khu công nghiệp kết nối với nhau bằng trục đường chính có lộ giới 64m, 60m là tuyến chính đi sang KCN. Các trục không gian quan trọng khác là các trục đường lớn, với mặt cắt ngang 46m, 41m là đường giữa khu ở và khu trung tâm nối lại với nhau bằng đường có mặt cắt ngang 40m, 30m là đường phục vụ trong khu ở. Ngoài ra vào các khu ở còn có đường nội bộ bề rộng nhỏ nhất là 25,5 m và 20,5m.



Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất toàn khu ( Phương án chọn )

Stt

Danh mục sử dụng đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)




Tổng cộng toàn khu đất thiết kế

962.00

100.00

1

Đất trung tâm

68.73

7.145

 

- Đất trung tâm hành chính

57.92

 

 

- Đất trung tâm văn hoá

3.41

 

 

- Đất bệnh viện

4.22

 

 

- Bến xe, bãi đỗ xe chung

3.18

 

2

Đất công trình DVụ hỗn hợp

43.37

4.508

3

Đất ở

452.91

47.080

 

- Đất ở xây mới

274.38

 

 

- Đất nhà v­ườn

45.48

 

 

- Đất ở cao tầng

77.59

 

 

- Đất ở hiện trạng

55.47

 

4

Đất cây xanh - mặt nư­ớc

167.57

17.419

 

- Đất cây xanh

131.97

 

 

- Mặt n­ước

35.60

 

5

Đất tr­ường học

31.14

3.237

6

Đất Kỹ thuật

4.53

0.470

7

Đất giao thông

193.76

20.141

* Cơ cấu sử dụng đất đai phương án II. ( Phương án so sánh )

Phương án 2 giữ nguyên hiện trạng một số các công trình bám sát trục đường 1A nhằm không gây ảnh hưởng đến đời sống hiện nay của nhân dân. Nhưng về mặt qui hoạch sau này khó đồng bộ về mặt quản lý của khu đô thị giữa khu nhà ở cũ và khu ở mới. Khu nhà ở chung cư 5 tầng nằm ở giữa lõi đô thị, ngoài ra phương án này có bố trí cụm nhà 5 tầng gần khu công nghiệp phía Bắc nhằm tạo điều kiện đi lại làm việc của cán bộ và công nhân cho khu công nghiệp với phương án 2 có xen kẽ một số khu phục vụ khu ở như trường học, nhà trẻ, nhà văn hoá, y tế. Phương án này phần giữ lại hiện trạng dân cư ít hơn phương án 1 chỉ giữ lại 1 phần hiện trạng tại khu vực phía đông khu đất. Ngoài ra phương án 2 với mạng lưới giao thông bố trí như vậy sẽ tốn kém hơn do ít tận dụng địa hình hiện có nên khối lượng san nền lớn gây nên chi phí cao trong quá trình thực hiện sau này.

Khu trung tâm ở phương án 2 theo hướng qui hoạch chung đã được duyệt.

Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất toàn khu ( Phương so sánh )

TT

Danh mục sử dụng đất

Diện tích(ha)

Tỷ lệ (%)




Tổng cộng toàn khu đất thiết kế

962,00

100,0

1

Đất ở hiện trạng

23,25

2,41

2

Đất ở

274,17

28,50

3

Đất trung tâm hành chính và dịch vụ

140,58

14,61

4

Đất công cộng đô thị

22,12

2,29

5

Đất cây xanh cảnh quan, mặt nước

281,02

26,72

6

Đất công trình đầu mối kỹ thuật

4,53

0,47

7

Đất giao thông

240,00

25,00

Trên cơ sở 2 phương án cơ cấu đơn vị tư vấn lựa chọn phương án 1 để triển khai thực hiện vì phương án 1 có ưu điểm chủ yếu giữ nguyên phần hiện trạng dân cư hiện có nên không xáo trộn nhiều đời sống người dân nơi đây đã ở bám dọc theo trục quốc lộ 1A. Phương án 1 phần hiện trạng gồm trường học và các công trình công cộng khác mới được xây dựng giữ lại chỉnh trang. Ngoài ra phương án 1 khi qui hoạch tận dụng tối đa hiện trạng địa hình nên giảm giá thành xây dựng khi thi công cũng như việc đền bù giải phóng mặt bằng nơi đây. Cơ cấu phương án phù hợp với qui hoạch chung đã được duyệt.

Quy hoạch đường giao thông mạch lạc, tận dụng được quỹ đất hiện có. Không gian kiến trúc cảnh quan được thiết kế đẹp, tạo nên đặc trưng riêng cho khu đô thị. Các khu chức năng được tính toán và quy hoạch với quy mô phù hợp, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Tận dụng tối đa các công trình hạ tầng kỹ thuật cũng như hiện trạng hiện có.

Khai thác triệt để điều kiện địa hình tự nhiên để tạo ra không gian hấp dẫn chung trong khu vực.

Tạo các mối liên kết giữa khu vực quy hoạch với các khu lân cận (hoặc các khu vực dự án đã được phê duyệt).

Tổ chức vùng cảnh quan hài hòa giữa những không gian cũ và mới, đồng thời tạo nên bản sắc kiến trúc đặc thù cho khu vực.

Các khu vực trọng tâm, các điểm nhấn và các tầm nhìn quan trọng.

Không gian xanh, không gian mở của các khu ở. Ngoài ra, cây xanh được gắn kết từ khu vực công viên qua các trục cây xanh 2 bên các tuyến đường vào tới các vườn hoa nhỏ trong lõi các lô đất ở. Trong các lô đất ở đều có một tỷ trọng nhất định cây xanh vườn hoa để tạo ra các không gian tĩnh nghỉ ngơi cho người già và vui chơi cho trẻ nhỏ.

Quan điểm chung, cây xanh đô thị có chức năng cây bóng mát, cây tạo cảnh và không gian xanh tạo vi khí hậu tốt cho đô thị .




    1. tải về 1.2 Mb.

      Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương