2.3.2. Tình hình dân tộc và vấn đề giới
Ở 8 tỉnh thuộc phạm vi dự án, dân số các hộ khu vực nông thôn ven biển đại đa số là người Kinh trung bình chiếm trên 90% tổng dân số. Số còn lại là các dân tộc thiểu số khác bao gồm Tày, Thái, Mường, Khơmer, Hoa, Nùng, Mông, Dao, Thổ, Dáy,… nhưng hầu như các dân tộc này chỉ sống ở khu vực miền núi. Thành phần dân tộc của các tỉnh trong vùng dự án được trình bày trong bảng sau.
Bảng 17. Thành phần dân tộc của 8 tỉnh thuộc dự án (người)
Tỉnh/
Thành phố
|
Quảng Ninh
|
Hải Phòng
|
Thanh Hóa
|
Nghệ An
|
Hà Tĩnh
|
Quảng Bình
|
Quảng Trị
|
Thừa Thiên Huế
|
Tày
|
3.501
|
1.050
|
795
|
744
|
280
|
81
|
42
|
145
|
Thái
|
450
|
243
|
225.336
|
295.132
|
500
|
332
|
79
|
577
|
Mường
|
535
|
323
|
341.359
|
688
|
549
|
126
|
68
|
238
|
Khơmer
|
19
|
7
|
93
|
60
|
11
|
10
|
5
|
26
|
Hoa
|
4.375
|
1.171
|
288
|
156
|
15
|
22
|
90
|
429
|
Nùng
|
1.246
|
308
|
275
|
312
|
49
|
28
|
36
|
57
|
Mông
|
460
|
12
|
14.799
|
28.992
|
4
|
6
|
3
|
25
|
Dao
|
59.156
|
65
|
5.465
|
39
|
84
|
4
|
2
|
9
|
Thổ
|
52
|
19
|
9.652
|
59.579
|
37
|
21
|
10
|
50
|
Dáy
|
80
|
6
|
12
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng (1000 người)
|
1.211
|
1963
|
3.514
|
3.064
|
1.261
|
873
|
6120
|
1.141
|
Nguồn: Viện Dân tộc học, Viện Hàn Lâm Khoa học và Xã hội Việt Nam, số liệu năm 2014
|
Tỷ số giới tính khi sinh được tính bằng số bé trai/số bé gái, chỉ số này dao động từ 0,96-1% được xem là ổn định theo thời gian, không gian và được coi là bình thường của các tỉnh dự án so với toàn quốc.
Bảng 18. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo giới tính (2015)
TT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Tổng
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Quảng Ninh
|
692,4
|
355,2
|
337,2
|
2
|
Hải Phòng
|
1128,1
|
582,1
|
546
|
3
|
Thanh Hóa
|
2238,3
|
1155,0
|
108,3
|
4
|
Nghệ An
|
1892,0
|
976,2
|
915,2
|
5
|
Hà Tĩnh
|
745,3
|
384,5
|
360,8
|
6
|
Quảng Bình
|
520,4
|
268,5
|
251,9
|
7
|
Quảng Trị
|
349,7
|
180,4
|
169,3
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
636,2
|
328,3
|
307,9
|
Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh thuộc vùng dự án, 2015
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |