Báo cáo nghiên cứu Tiền khả thi


PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN



tải về 3.15 Mb.
trang2/57
Chuyển đổi dữ liệu24.08.2017
Kích3.15 Mb.
#32733
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   57

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

1.1. Bối cảnh và quá trình hình thành dự án

1.1.1. Hiện trạng kinh tế vĩ mô và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020


Kế hoạch năm năm phát triển kinh tế - xã hội nhằm định hướng và xác định các nhiệm vụ cho 5 năm từ 2016 đến 2020, trên cơ sở sự hoàn thành kế hoạch 5 năm vừa qua, và các điều kiện kinh tế vĩ mô hiện nay của đất nước.

Trong bối cảnh bị tác động cuộc khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu và những khó khăn, yếu kém trong nước. Với những quyết sách đúng đắn, kịp thời, Việt Nam đã vượt qua nhiều khó khăn, thách thức, ứng phó hiệu quả với những diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế thế giới và trong nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Duy trì mức tăng trưởng khá, bình quân 5 năm đạt 7%, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 là 4192,9 nghìn tỷ đồng (1), gấp 5 lần so với năm 2010. Việt Nam đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, gia nhập nhóm nước có thu nhập trung bình thấp của thế giới, đời sống nhân dân tiếp tục được cải thiện, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh. Việt Nam đã hoàn thành hầu hết các mục tiêu thiên niên kỷ cam kết với quốc tế. Chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng, an ninh được giữ vững, quan hệ đối ngoại được mở rộng, vị thế, uy tín trên trường quốc tế tiếp tục nâng cao.

Tuy nhiên, do những diễn biến phức tạp của tình hình thế giới và trong nước, một số chỉ tiêu chưa đạt kế hoạch. Kinh tế phát triển chưa bền vững, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm, chế độ phân phối chưa thật hợp lý, phân hóa giàu nghèo tăng lên. Thể chế kinh tế thị trường, chất lượng nguồn nhân lực, kết cấu hạ tầng vẫn là những điểm yếu cản trở sự phát triển. Công tác xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa chuyển biến chậm. Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị - xã hội.Các chỉ tiêu trong Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2016-2020 của Việt Nam (tỷ lệ %).

Bảng 1. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội giai đoạn 2016-2020



Các chỉ tiêu

1996-2000

2001-2005

2006-2010

2011-2015


2016-2020

(Kế hoạch)

1. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (GDP)

6,9

7,5

7,01

5,9

6,5-7,0

Trong đó bao gồm
















Nông – lâm nghiệp và Thủy sản

4,4

3,8

3,34

3,01

3,0-3,5

Công nghiệp và xây dựng

10,6

10,2

7,94

6,74

8,7-9,5

Dịch vụ

5,7

7,0

7,73

6,31

6,6-6,9

2. Tỷ lệ tăng trưởng giá trị SX
















Nông – lâm nghiệp và Thủy sản

5,8

5,5

5,0

3,85

3,5-4,0

Công nghiệp và xây dựng

13,9

15,9

13,8

10,0

6,5-7,0%

Dịch vụ

6,8

7,6

7,7

13,5

6,6-7,1%

Các chi tiêu

2000

2005

2010

2015

2016

3. Cơ cấu kinh tế (GDP)

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

Trong đó bao gồm
















Nông – lâm nghiệp và Thủy sản

24,5

20,9

16,43

16,08

7,31%

Công nghiệp và xây dựng

36,7

41,0

41,94

34,16

32,36%

Dịch vụ

38,8

38,1

41,63

49,76

60,33%

Nguồn: Nghị quyết Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, Nghị quyết Quốc hội số 142/2016/QH13.

a. Các chỉ tiêu kinh tế

- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 5 năm 6,5 - 7%/năm.

- GDP bình quân đầu người năm 2020 khoảng 3.200 - 3.500 USD.

- Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP năm 2020 khoảng 85%.

- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm khoảng 32-34% GDP.

- Bội chi ngân sách nhà nước đến năm 2020 dưới 4% GDP.

- Năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) đóng góp vào tăng trưởng khoảng 30 - 35%.

- Năng suất lao động xã hội bình quân tăng khoảng 5%/năm.

- Tiêu hao năng lượng tính trên GDP bình quân giảm 1 - 1,5%/năm.

- Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2020 đạt 38 - 40%.



b. Các chỉ tiêu xã hội

- Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội năm 2020 khoảng 40%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2020 đạt khoảng 65 - 70%, trong đó có bằng cấp, chứng chỉ đạt 25%.

- Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị năm 2020 dưới 4%.

- Đến năm 2020 có 9 - 10 bác sĩ và trên 26,5 giường bệnh trên 1 vạn dân.

- Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế năm 2020 đạt trên 80% dân số.

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân khoảng 1,0 - 1,5%/năm.

c.Các chỉ tiêu môi trường

- Tỷ lệ được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh năm 2020 là 95% dân cư thành thị, 90% dân cư nông thôn.

- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý năm 2020 là 85%.

- Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý năm 2020 là 95 - 100%.

- Tỷ lệ che phủ rừng năm 2020 đạt 42%.
Đối với lĩnh vực lâm nghiệp:

Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 Phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020, trong đó có Chương trình đầu tư mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững với những mục tiêu như sau:

* Mục tiêu tổng quát của ngành lâm nghiệp 2016-2020 là: Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, tăng giá trị rừng sản xuất trên đơn vị diện tích; góp phần đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân làm nghề rừng, gắn với tiến trình xây dựng nông thôn mới, bảo đảm an ninh, quốc phòng và trật tự an toàn xã hội.

* Mục tiêu cụ thể của ngành Lâm Nghiệp giai đoạn 2016-2020:

- Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp bình quân năm đạt từ 5,5% đến 6,0%.

- Nâng độ che phủ rừng lên 42%; diện tích rừng các loại đạt 14,4 triệu ha.

- Nâng cao năng suất rừng trồng lên 30 m3/ha/năm.

- Giá trị xuất khẩu đồ gỗ và lâm sản đạt khoảng từ 8,0 đến 8,5 tỷ USD.

- Duy trì ổn định 25 triệu việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người làm nghề rừng, gắn với xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an ninh, quốc phòng.



tải về 3.15 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   57




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương