2.3. Điều kiện Kinh tế xã hội 2.3.1. Dân số và lao động
Tổng dân số của 8 tỉnh thuộc phạm vi dự án ước tính khoảng 13.647 nghìn người. Hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An là hai địa phương có dân số đông nhất lần lượt là 3.514 và 3.063 nghìn người (con số ước tính năm 2015). Mật độ dân số trung bình các tỉnh thuộc phạm vi của dự án là 333 người/km2. Trong đó tỉnh có mật độ dân số cao nhất là Hải Phòng 1285 người/km2 và thấp nhất là Quảng Bình 108 người/km2.
Bảng 15. Dân số và mật độ dân số trung bình của các tỉnh dự án (Đơn vị: 1000 người)
TT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Dân số (nghìn người)
|
Phân theo giới tính
|
Mật độ dân (người/km2)
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
Quảng Ninh
|
1.211,3
|
607,1
|
604,2
|
199
|
2
|
Hải Phòng
|
1.963,3
|
975,8
|
987,5
|
1285
|
3
|
Thanh Hóa
|
3.514,2
|
1.744,9
|
1.769,3
|
316
|
4
|
Nghệ An
|
3.063,9
|
1.526,6
|
1.537,3
|
186
|
5
|
Hà Tĩnh
|
1.261,3
|
619,3
|
642,0
|
210
|
6
|
Quảng Bình
|
872,9
|
436,9
|
436,0
|
108
|
7
|
Quảng Trị
|
619,9
|
304,8
|
315,1
|
131
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
1.140,7
|
566,1
|
574,0
|
227
|
Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh thuộc vùng dự án, 2015
Tốc độ tăng dân số trung bình năm (2012-2015) là 0,745%/năm ở vùng dự án thấp hơn mức trung bình của cả nước giai đoạn 2009-2014 là 1,06%. Quảng Ninh, Hải Phòng và Thừa Thiên Huế là những địa phương có tốc độ gia tăng dân số cao nhất. Trong khi đó Hà Tĩnh, Thanh Hóa và Quảng Bình tỉnh có tốc độ gia tăng dân số trung bình năm thấp nhất trong phạm vi dự án (0,48 %; 0,52% và 0,55%).
Bảng 16. Tốc độ tăng dân số qua các năm (%)
TT
|
Tỉnh/Thành phố
|
Tỷ lệ tăng dân số hàng năm (%)
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
1
|
Quảng Ninh
|
0,83
|
0,82
|
1,01
|
0,99
|
2
|
Hải Phòng
|
1,29
|
1,11
|
1,08
|
0,89
|
3
|
Thanh Hóa
|
0,59
|
0,57
|
0,53
|
0,52
|
4
|
Nghệ An
|
0,92
|
0,94
|
0,87
|
0,87
|
5
|
Hà Tĩnh
|
0,44
|
0,48
|
0,49
|
0,48
|
6
|
Quảng Bình
|
0,57
|
0,59
|
0,56
|
0,55
|
7
|
Quảng Trị
|
0,57
|
0,80
|
0,55
|
0,58
|
8
|
Thừa Thiên Huế
|
0,98
|
0,79
|
0,80
|
0,79
|
Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh thuộc vùng dự án, 2015
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |