BÁo cáo chính mục lục phần I 1 giới thiệu tổng quan 1



tải về 1.19 Mb.
trang13/17
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.19 Mb.
#19572
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17

IV.8 PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

IV.8.1 Phương tiện chở khách


Tốc độ tăng phương tiện chở khách đường bộ được dự kiến từ 3,9-4,6% / năm giai đoạn đến 2010, sau 2010 tăng từ 4-5% /năm. Theo NGTK 2005, hiện có 3.170 xe ôtô chở khách các loại đang hoạt động. Dự kiến năm 2010 có khoảng 3850 xe, năm 2020 có khoảng 6150 xe chở khách.

Tốc độ tăng phương tiện chở khách đường sông được dự kiến từ 1,4-2,6% /năm giai đoạn đến 2010, sau 2010 tăng từ 1,1-2,3% /năm. Theo NGTK 2005, hiện có 119 tàu ca nô, thuyền máy chở khách các loại đang hoạt động. Dự kiến năm 2010 có khoảng 146 chiếc, năm 2020 có khoảng 177 tàu ca nô, thuyền máy chở khách.

Phát triển các loại xe buýt hiện đại: các xe buýt vừa chạy trong nội đô, các xe buýt lớn chạy nội tỉnh và đi đến các khu công nghiệp. Đồng thời nâng cao chất lượng phục vụ xe buýt. Kiên quyết lại bỏ các xe chở khách đã quá niên hạn sử dụng, gây mất an toàn giao thông và tính mạng của người dân. Chú trọng xe buýt sàn thấp và sử dụng nhiên liệu sạch.

Xây dựng tuyến đường sắt đô thị như hệ thống Mêtro đi trên cao, đi trên mặt đất, đi ngầm trong đô thị.


IV.8.2 Phương tiện chở hàng


Tốc độ phát triển phương tiện chở hàng đường bộ được dự kiến tăng từ 5-6% /năm giai đoạn đến 2010, sau 2010 tăng từ 3-5%/năm. Theo NGTK 2005, hiện có 10.294 ô tô các loại chở hàng đang hoạt động. Dự kiến năm 2010 có khoảng 13.138 xe, năm 2020 có khoảng 16.900 ô tô các loại chở hàng. Phát triển các loại phương tiện mới phù hợp với mạng lưới cầu đường theo cấp tải trọng, đặc biệt chú trọng công tác đăng kiểm phương tiện cơ giới để nâng cao an toàn vận tải.

Từ trước đến nay khối lượng hàng hoá vận chuyển bằng đường thuỷ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong khối lượng vận chuyển hàng hoá của tỉnh, điều này phản ánh hệ thống đường thuỷ chưa được khai thác một cách hiệu quả, chưa tương xứng với tiềm năng của tỉnh. Khi hệ thống cảng Biển và cảng sông khu vực Tỉnh Đồng Nai phát triển theo quy hoạch sẽ thúc đẩy sự phát triển vận tải thuỷ ở tỉnh Đồng Nai. Do vậy tốc độ phát triển phương tiện chở hàng đường thuỷ được dự kiến tăng từ 5-7%/năm giai đoạn đến 2010, sau 2010 tăng từ 12,5-17% /năm. Theo NGTK 2005, hiện có 194 tàu, xà lan, thuyền máy chở hàng các loại đang hoạt động. Dự kiến năm 2010 có khoảng 595 chiếc, năm 2020 có khoảng 2500 tàu, xà lan, thuyền máy chỡ hàng các loại. Loại bỏ các phương tiện vận tải đã quá niên hạn sử dụng, mất an toàn giao thông …


IV.9 CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG VẬN TẢI

IV.9.1 Vai trò vị trí của công nghiệp giao thông vận tải


Công nghiệp giao thông vận tải tạo ra khả năng đổi mới và làm chủ được các cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn ngành GTVT, cung cấp và duy trì chất lượng các trang thiết bị và phương tiện, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng GTVT .

Công nghiệp giao thông vận tải có thị trường bền vững và rộng khắp với giá trị hàng hoá rất lớn và ngày càng tăng trưởng nhanh. Quá trình tồn tại và phát triển của ngành giao thông vận tải gắn với sự tồn tại và phát triển của ngành công nghiệp giao thông vận tải.


IV.9.2 Định hướng phát triển công nghiệp giao thông vận tải


Công nghiệp chuyên ngành GTVT gồm các ngành sau:

CN sản xuất vật liệu và cấu kiện xây lắp các công trình GTVT.

CN sản xuất, sửa chữa phương tiện vận tải đường bộ, đường sông, đường biển.

CN sản xuất và sửa chữa trang thiết bị xếp dỡ, CN sản xuất và sửa chữa các thiết bị thông tin liên lạc và điều khiển các quá trình giao thông vận tải v.v.

Phát triển công nghiệp cơ khí GTVT của tỉnh theo các định hướng sau:

+ Đảm bảo khả năng tập trung vốn hiệu quả, khả năng đầu tư thuận lợi, hạ tầng cơ sở kỹ thuật được chuẩn bị tốt và bảo vệ môi trường một cách hiệu quả.

+ Các cơ sở đóng mới, sửa chữa phương tiện qui mô cấp tỉnh nên tập trung vào cụm công nghiệp qui mô tỉnh.

+ Công nghiệp cơ khí phục vụ tại các huyện thị nên tập trung vào các cụm công nghiệp qui mô huyện.



Nội dung chủ yếu Quy hoạch phát triển công nghiệp GTVT tỉnh Đồng Nai:

1/. Công nghiệp chế tạo cơ khí ôtô chủ yếu hướng vào chế tạo xe thương dụng nhỏ (dưới 15 chỗ ngồi, xe chở hàng dưới 2 tấn…). Công nghiệp cơ khí xe máy nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu trong nước với tỷ lệ nội địa hoá 80%.

2/. Công nghiệp cơ khí phục vụ tại huyện trước mắt tập trung củng cố các cơ sở hiện có, đầu tư thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị tiên tiến, hiện đại… tổ chức đào tạo nâng cao tay nghề lao động cho công nghiệp địa phương. Nâng cấp và xây dựng xưởng sửa chữa nhỏ ôtô tải và khách tại mỗi huyện và phục vụ sửa chữa gia công cơ khí nhỏ.

3/. Khuyến khích đầu tư các cơ sở sửa chữa tàu sông, thuyền các loại trong giai đoạn từ nay đến 2020. Xây dựng mới cơ sở sửa chữa và dịch vụ tàu sông, tàu biển trên sông Buông huyện Long Thành, khu vực Phú Hữu, Ông Kèo thuộc huyện Nhơn Trạch…( theo quy hoạch chi tiết phát triển GTVT đường sông đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 6062/QĐ.CT.UBT ngày 07/12/2004).

4/. Ngành công nghiệp VLXD: phát triển các chủng loại vật liệu xây dựng phục vụ xây dựng giao thông. Chú trọng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Hướng đến giảm nhịp độ khai thác các loại tài nguyên tăng cường sản xuất các VLXD mới, chất lượng cao …

5/. Vận tải hành khách công cộng: thực hiện theo Quyết định số 5278/QĐ.CT.UBT ngày 28/10/2004, quy hoạch phát triển mạng lưới xe buýt TP Biên Hòa và các khu công nghiệp, vùng phụ cận giai đoạn từ 2004 đến 2010, sẽ có 24 tuyến vận tải xe buýt (giai đoạn đến năm 2007 sẽ phát triển 15 tuyến), tổng chiều dài 378 km, dự kiến có 26 trạm đầu cuối, 500 nhà chờ có mái che, 1000 trạm dừng. Khoảng cách trung bình các nhà chờ trạm dừng 300-500 m trong nội ô, 500-1000 m vùng phụ cận. Tổng số lượng xe cần thiết cho giai đoạn 2004 -2010 là khoảng 900 chiếc. Dự kiến 2010 chở được khoảng 25-35 triệu khách. Đến 2020 cần khoảng 1500 xe, phát triển thêm các tuyến đi Bình Dương, TP Hồ Chí Minh... Dự kiến năm 2020 hệ thống xe buýt và đường sắt đô thị chở được khoảng 90 -100 triệu khách.


IV.10 TÁC ĐỘNG CỦA QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN MÔI TRƯỜNG



tải về 1.19 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương