BÁo cáo chính mục lục phần I 1 giới thiệu tổng quan 1


IV.4 QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ



tải về 1.19 Mb.
trang10/17
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.19 Mb.
#19572
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   17

IV.4 QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

IV.4.1 Mạng lưới đường quốc lộ, vành đai và cao tốc


1/. Quốc lộ 1: tuyến trục quan trọng nhất của cả nước, trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có chiều dài 102,52 km, tuyến đi qua nhiều đô thị, khu công nghiệp của tỉnh.

* Đoạn trong phạm vi thành phố Biên Hòa:

Từ lý trình km 1873+250 ÷ km 1864+700 (cầu Đồng Nai đến cầu Sập - ngã tư giao cắt giữa đường sắt và Quốc lộ 1), dài 8,55km quy hoạch đường đô thị. Đoạn từ cầu Đồng Nai đến ngã tư Vũng Tàu lộ giới 60m. Đoạn từ ngã tư Vũng Tàu đến ngã tư Tam Hiệp lộ giới 131m. Đoạn từ ngã tư Tam Hiệp đến ngã tư giao cắt giữa đường sắt và Quốc lộ 1 lộ giới 104m.

Từ lý trình km 1864+700 ÷ km 1851+714 (cầu Sập đến vị trí bắt đầu tuyến vòng tránh thành phố Biên Hòa), dài 13 km lộ giới 60m. Quy hoạch chi tiết trình bày trong quy hoạch Thành phố Biên Hoà.

* Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Thuận đi qua 4 huyện Xuân Lộc, Long Khánh, Thống Nhất, Trảng Bom đến Trà Cổ (tại vị trí bắt đầu tuyến vòng tránh thành phố Biên Hòa), lý trình km 1851+714 ÷ km 1770+734, dài 81km; có vai trò quan trọng trực tiếp nối kết các đô thị dọc Quốc lộ của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam, mạch máu chính giao thông Bắc Nam. Quy hoạch tổng quát như sau:

+ Từ nay đến 2010 hoàn chỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp II-III. Tăng cường quản lý giao thông trên tuyến như: bố trí điểm dừng - đỗ, kết hợp với địa phương phát triển đường song hành 2 bên, tăng cường biển báo tại chỗ nguy hiểm, đèn tín hiệu giao cắt.

+ Giai đoạn 2010 -2020: một số đoạn đạt cấp I-II theo dự án của Bộ GTVT. Trong đó có:

- Đoạn Quốc lộ 1 vòng tránh thị xã Long Khánh: Đoạn quốc lộ hiện hữu qua thị xã sẽ trở thành đường đô thị, mở mới Quốc lộ 1 vòng tránh thị xã từ km 1816+000 (giao km 0+000 của QL56) đến km 1826+200, dài 6,2km phía Tây Nam thị xã; xây dựng khoảng sau năm 2010, quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe cơ giới. Hành lang an toàn mỗi bên 20m.

- Đoạn Quốc lộ 1 vòng tránh thành phố Biên Hoà: theo Quyết định số 4251/QĐ/GTVT ngày 17/12/2002 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt Dự án khả thi với quy mô cấp quản lý cấp III, cấp kỹ thuật 80:

+ Đoạn 1: km0+00 ÷ km12+200, đầu dự án km1851+714 QL1A, lộ giới 77m. Giai đoạn 1 nền rộng 13m; giai đoạn 2 nền rộng 23,6m.

+ Đoạn 2: km12+200 ÷ km16+800, tuyến đi trùng với QL51 hiện hữu đến km16+800. Lộ giới 44,1m.

+ Đoạn 3: từ km 16+800 ÷ km17+456 có bề rộng nền 13m, mặt rộng 12m (2x3,5m làn xe cơ giới +2x2,5m lề gia cố +2x0,5m lề đất).

Giai đoạn 2015 trở đi, hoàn thiện đạt tiêu chuẩn cấp I-II.

2/. Quốc lộ 20: nối tỉnh Đồng Nai với tỉnh Lâm Đồng. Qua tỉnh Đồng Nai có chiều dài 75,4 Km, từ ngã tư Dầu Giây huyện Thống Nhất qua huyện Định Quán, huyện Tân Phú. Giữ vai trò quan trọng trực tiếp với các huyện phía bắc và các tỉnh Tây Nguyên. Trong tương lai tại khu vực giữa quốc lộ 1A và quốc lộ 20 (ngã tư Dầu Giây) là vùng đô thị hoá mở rộng. Phát triển các khu công nghiệp thuộc huyện Tân Phú và Định Quán sẽ kéo theo nhu cầu vận tải hàng hoá và hành khách.

Giai đoạn 2005 -2010: nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp III. Sau 2010, một số đoạn đạt cấp II theo dự án của Bộ GTVT.



3/. Quốc lộ 51: chiều dài 42,65km, từ ngã 3 Vũng Tàu thuộc thành phố Biên Hoà qua huyện Long Thành đến ranh giới tiếp giáp với Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, là tuyến trục phát triển công nghiệp của tỉnh Đồng Nai, nối với cụm cảng biển Thị Vải-Vũng Tàu. Có vai trò quan trọng giao lưu kinh tế xã hội giữa tỉnh Đồng Nai với tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Từ nay đến 2010 hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe cơ giới và 2 làn xe thô sơ. Hiện nay đoạn quốc lộ 51 đi qua thị trấn Long Thành gồm 2 nhánh: quốc lộ 51A và quốc lộ 51B. Do quá trình phát triển đô thị nhánh quốc lộ 51A quy hoạch thành đường đô thị.

Chú trọng giải pháp cải tiến quản lý giao thông hữu hiệu để tăng khả năng thông qua, giảm tai nạn và thuận lợi cho việc đi lại của người dân sinh sống ven đường…



4/. Quốc lộ 56: Bắt đầu từ ngã 3 Tân Phong đến giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu có chiều dài 18km, nối tỉnh Đồng Nai với TX.Bà Rịa. Phục vụ phát triển kinh tế – xã hội và du lịch… Quy hoạch tuyến theo tiêu chuẩn đường cấp III. Giai đoạn đến 2010: đã có dự án nâng cấp đoạn qua thị trấn Tân Phong theo đường đô thị, dài 1,1km mặt đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên 5m, nền đường 22m. Đoạn km1+100 đến km18+174 nền 16m, mặt 12 m (cấp III). Giai đoạn 2010 -2020: một vài đoạn đạt cấp II theo dự án của Bộ GTVT.

5/. Quốc lộ 1K: từ km0+00÷ Km5+723 (ngã 3 Vườn Mít đến giáp tỉnh Bình Dương), dài 5,723 km; nối tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, TP.Hồ Chí Minh. Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp ranh tỉnh Bình Dương xây dựng theo hình thức BOT, tuyến đường có mặt 21m nền 23m, tiêu chuẩn đường đô thị. Lộ giới 55m. Đoạn từ cổng một sân bay Biên Hòa - cầu Hóa An đã thực hiện hoàn chỉnh. Từ nay đến 2010 xây dựng thêm cầu Hóa An mới, quy mô theo thỏa thuận giữa Bộ GTVT và tỉnh Đồng Nai. Trong tương lai, kiến nghị giao QL1K cho các địa phương quản lý.

6/. Đường vành đai TP. Biên Hòa: dài khoảng 26,35km, với qui mô 4-6 làn xe, là tuyến vành đai phía Bắc TP.Biên Hòa nối tỉnh Bình Dương với tỉnh Đồng Nai, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Quy hoạch TP. Biên Hòa tại Quyết định số 227/2003/QĐ.TTg ngày 06/11/2003. Hành lang an toàn mỗi bên 20m

7/. Đường vành đai 3 vùng KTTĐPN: Từ điểm nối vào đường cao tốc liên vùng phía Nam huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai – Ngã ba Tân Vạn (đường Quận 9 TP HCM sang Nhơn Trạch) – Đường vành đai TP Biên Hòa (Đường tránh ĐT.760 theo quy hoạch chung TP Biên Hòa) – Thị trấn Búng tỉnh Bình Dương – Phía Bắc thị trấn Hóc Môn – Đường Thanh Niên – Đường cao tốc TP HCM – Trung Lương nối vào điểm đầu đường cao tốc liên vùng phía Nam tại ranh huyện Bình Chánh TP HCM và huyện Bến Lức tỉnh Long An.

Tổng chiều dài toàn tuyến khoảng 83km, trong đó đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai (đoạn đầu đường cao tốc liên vùng phía Nam đến cầu đường Q.9.TP.Hồ Chí Minh – Nhơn Trạch và đoạn từ gần khu vực ngã tư Tân Vạn đi trùng với đường vành đai Tây Nam TP.Biên Hòa nối tiếp đến giáp ranh tỉnh Bình Dương) dài khoảng 17,8km, quy mô 6 – 8 làn xe. Hành lang an toàn mỗi bên 20m.

Trước năm 2010 xây dựng đoạn Nhơn Trạch – Ngã ba Tân Vạn – Thuận An (QL13) – Hóc Môn (QL22).

8/. Đường vành đai 4 vùng KTTĐPN: Nối các đô thị vệ tinh trong vùng từ đô thị mới Phú Mỹ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu – phía Đông thị trấn Trảng Bom tỉnh Đồng Nai (cách khu công nghiệp Bàu Xéo 1 – 2km) – phía Bắc thị xã Thủ Dầu Một (cầu Thủ Biên) – thị trấn Củ Chi – thị trấn Đức Hòa – nối vào đường cao tốc TP HCM – Trung Lương tại khu vực thị trấn Bến Lức – QL50 – Cụm cảng Hiệp Phước.

Tổng chiều dài khoảng 152 km, đoạn qua tỉnh Đồng Nai từ cầu Thủ Biên giáp tỉnh Bình Dương đến giao với QL 51 tại khu vực Phú Mỹ giáp ranh với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, dài khoảng 55 km, quy mô 4-6 làn xe, hành lang an toàn mỗi bên 20m. Kiến nghị ưu tiên xây dựng trước năm 2015 để phát triển kinh tế Vùng KTTĐPN.



9/. Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu: Dài 83 km đoạn qua địa phận tỉnh Đồng Nai từ giao với đường tránh QL1 đoạn qua TP.Biên Hòa đến giáp ranh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dài 33 km, đây là tuyến quan trọng của vùng KTTĐPN đã được phê duyệt dự án tiền khả thi, quy mô 4 – 6 làn xe, trong tương lai 12 làn xe. Lộ giới xây dựng 80m. Dự kiến xây dựng khoảng năm 2010.

10/. Đường cao tốc TP Hồ Chí Minh – Long Thành - Dầu Giây: Dài 53,4km, tuyến trục quan trọng của vùng KTTĐPN, qua tỉnh Đồng Nai từ cầu bắc qua sông Đồng Nai tại huyện Long Thành đến giao với QL1 tại huyện Thống Nhất 42,3km. Đoạn An Phú – Long Thành lộ giới 140m. Đoạn Long Thành – Dầu Giây lộ giới 120m. Hiện nay dự án đã có quyết định phê duyệt dự án theo quyết định số 334/QĐ-BGTVT ngày 13/02/2007 của Bộ GTVT. Xây dựng khoảng năm 2010.

11/. Đường cao tốc Dầu Giây – Đà Lạt: chiều dài toàn tuyến 189 km, điểm đầu tuyến giao với QL 1A cách ngã tư Dầu Giây 2,7km về phía thị xã Long Khánh, điểm cuối tuyến phía sau sân bay Liên Khương, đoạn qua Đồng Nai 63,8km, tuyến mới nối kết với Lâm Đồng Tây Nguyên, quy mô 4 -6 làn xe, triển khai sau 2010. Lộ giới 80m.

12/. Ngoài ra dự kiến sẽ hình thành một vài tuyến cao tốc khác (tiềm năng):

+ Cao tốc Bến Lức – Long Thành – Nhơn Trạch: Nối cao tốc TP HCM – Trung Lương tại ranh Bến Lức và Bình Chánh, nối tiếp vành đai 3 vùng KTTĐ qua Cần Đước - Cần Giuộc (Long An) – qua Nhà Bè (vượt sông Nhà Bè - cầu Long Thới) – sang Bình Khánh (Cần Giờ) - vượt sông Lòng Tàu (cầu Phước Khánh) sang Nhơn Trạch nối vào cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

Đoạn qua tỉnh Đồng Nai bắt đầu từ cầu Phước Khánh nối sang cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, qua huyện Nhơn Trạch dài 28,4km quy hoạch mặt cắt ngang gồm phần xe chạy rộng 19,5m x 2 bên, dải phân cách giữa rộng 2m, vỉa hè rộng 14,5m x 2 bên, lộ giới 70m.

+ Cao tốc Bắc – Nam: Nối tiếp đường cao tốc TP HCM – Long Thành – Dầu Giây từ Dầu Giây đi Nha Trang và các tỉnh phía Bắc, tuyến đi phía Bắc QL1A. Đoạn qua tỉnh Đồng Nai từ Dầu Giây đến ranh Bình Thuận dài 57km, quy mô 4-6 làn xe, xây dựng giai đoạn khoảng 2015-2020. Hành lang an toàn mỗi bên 20m.

+ Đường Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc: Đây là tuyến đường tỉnh dự kiến Long Thành - Cẩm Mỹ - Xuân Lộc (quy hoạch đường tỉnh) trong tương lai khi lưu lượng khách từ khu vực Nam Trung bộ đi đến sân bay Long Thành lớn, dự kiến sẽ có thể xem xét kiến nghị phát triển thành đường cao tốc.

IV.4.2 Hệ thống đường tỉnh


Theo Nghị định của Chính phủ số 186/2004/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2004 thì đường tỉnh là các đường trục trong địa bàn 1 hoặc 2 tỉnh gồm các đường nối trung tâm hành chính của tỉnh với trung tâm hành chính của huyện hoặc với trung tâm hành chính của tỉnh lân cận; đường nối quốc lộ với trung tâm hành chính huyện. Đối với tỉnh Đồng Nai, quy hoạch hệ thống đường tỉnh chủ yếu theo tiêu chuẩn đường cấp III lộ giới 45m, trừ các đường trong khu vực rừng bảo tồn duy trì theo cấp kỹ thuật hiện hữu nhằm không phá vỡ môi trường tự nhiên, trong khu vực đô thị theo quy hoạch đô thị.

Các tuyến hiện có do tỉnh quản lý:

1/. Đường 760 (ĐT.760): Bắt đầu từ cầu Ông Tiếp đến cầu Tân Vạn dài 9,22km. Là một trong những tuyến chính trong nội ô thành phố Biên Hoà, tuyến đường quan trọng để giao lưu kinh tế giữa thành phố Biên Hoà nói riêng và tỉnh Đồng Nai nói chung với tỉnh Bình Dương. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt bê tông nhựa, bề rộng nền đường 20m gồm 4 làn xe rộng 2x8m; dải phân cách giữa 1m; vỉa hè mỗi bên 6,5m. Lộ giới 30m. Riêng đoạn từ cầu Lái Bông đến giáp ranh tỉnh Bình Dương lộ giới 60m (quy hoạch TP. Biên Hòa).

+ Giai đoạn 2007 - 2010: duy trì hiện trạng, mặt bê tông nhựa 12m, vỉa hè mỗi bên 3m.

+ Giai đoạn sau 2015 hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch.

2/. Đường 761 (ĐT.761): Từ lâm trường Mã Đà đến lâm trường Hiếu Liêm dài 37,226km. Phía bắc là rừng Nam Cát Tiên, xu hướng phát triển du lịch sinh thái ở khu vực này sẽ phát triển mạnh. Vì vậy trong tương lai cần phát triển giao thông để đáp ứng nhu cầu đi lại khu vực này. Quy hoạch đường cấp III, nền rộng 12m, mặt đường bêtông nhựa rộng 2x3,5m và 2 lề gia cố 2x2m. Lộ giới 45m.

+ Giai đoạn từ nay đến năm 2010: mặt bêtông nhựa 6m, lề gia cố mỗi bên 1m, nền rộng 9m. Theo tiêu chuẩn đường cấp IV;

+ Giai đoạn 2011 – 2020: Theo quy mô quy hoạch

Chỉnh tuyến đoạn tránh Trung tâm sinh thái văn hóa – lịch sử chiến khu D (gần ngã ba Bà Hòa).



3/. Đường 762 (ĐT.762): Từ QL20 đến ĐT.767, dài 20,5km. Đây là tuyến đường nối các huyện Vĩnh Cửu, huyện Trảng Bom và huyện Thống Nhất, là con đường giao lưu kinh tế giữa 3 huyện với nhau. Quy hoạch đường cấp III, kết cấu mặt đường bêtông nhựa, nền rộng 12m, mặt đường 7m và 2 lề gia cố mỗi lề rộng 2m, hanh lang an toàn 15m. Lộ giới 45m.

+ Giai đoạn từ nay đến năm 2010: Duy trì hiện trạng và dành lộ giới cho tương lai, mặt bêtông nhựa 6m, nền rộng 9m, đường cấp IV;

+ Giai đoạn 2011 – 2020: Theo quy mô quy hoạch.

4/. Đường 763 (ĐT.763): Bắt đầu từ ngã ba Xuân Thọ (QL1A) huyện Xuân Lộc qua xã Xuân Thọ, Xuân Bắc, xã Suối Nho (Định Quán) và kết thúc ở ngã 3 ấp Cây Xăng (QL20) xã Phú Túc huyện Định Quán, chiều dài 29,5Km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp III kết cấu mặt đường nhựa, nền đường 12m, mặt đường rộng 7m và 2 lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m.

+ Giai đoạn từ nay năm 2010: Duy trì hiện trạng mặt 6m, nền 9m, đường cấp IV.

+ Giai đoạn 2011 – 2020: Theo quy mô quy hoạch.

5/. Đường 764 (ĐT.764): Từ ngã ba QL56 (huyện Cẩm Mỹ) đến cầu Sông Ray, chiều dài 18,65km. Tuyến đường nối kết thị trấn Sông Ray và thị trấn Cẩm Mỹ. Quy hoạch đường cấp III, mặt đường bêtông nhựa rộng 7m và lề gia cố 2x2m, nền đường 12m. Lộ giới 45m. Hiện nay đã xây dựng theo quy mô quy hoạch, thời gian tới cắm mốc lộ giới và thực hiện duy tu bảo dưỡng.

6/. Đường 765 (ĐT.765): Từ ngã ba Suối Cát đến cầu Gia Hoét, giáp ranh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, có chiều dài 28,3km. Với tốc độ tăng dân số và kinh tế xã hội của vùng, hiện trạng của tuyến đường hiện nay sẽ không đáp ứng được lưu thông trong tương lai. Đây là tuyến đường nối thị trấn Sông Ray với thị trấn Xuân Hiệp (gần khu công nghiệp). Quy hoạch đường cấp III mặt đường bêtông nhựa, nền đường rộng 12m với mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m.

Đoạn đầu tuyến ngã 3 Suối Cát đến cầu Lang Minh dài 3km đã xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt đường nhựa rộng 12m, vỉa hè mỗi bên 5m, đoạn còn lại duy trì hiện trạng từ nay đến 2010. Giai đoạn 2011 – 2020 hoàn thiện theo quy mô quy hoạch.



7/. Đường 766 (ĐT.766): từ mũi tàu UBND huyện Xuân Lộc đến cầu Gia Huynh có chiều dài 12,876 km. Đây là tuyến đường giao lưu kinh tế với các huyện phía Tây của Bình Thuận. Với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Thuận, tuyến đường này cần được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu phát triển. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, nền đường rộng 12m với 7m mặt đường và 2 lề gia cố mỗi lề rộng 2m; hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m. Đoạn từ đầu tuyến đến cầu Phước Hưng dài khoảng 1,1km đi qua đô thị quy hoạch, được quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị có lộ giới 32m. Hoàn thiện trước 2010.

8/. Đường 767 (ĐT.767): từ ngã 3 Trị An đến trạm thuế lâm trường Mã Đà. Chiều dài 26,2 km. Tuyến đường có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của khu vực phía Bắc huyện Vĩnh Cửu và rút ngắn khoảng cách từ Trị An về thành phố Biên Hòa so với ĐT768. Quy hoạch đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa, chiều rộng nền đường là 12m gồm 7m mặt đường và 2 lề gia cố mỗi bên rộng 2m; hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m. Đoạn từ QL 1A đến giáp ranh khu công nghiệp Sông Mây dài 1,625km; đã xây dựng xong theo đường đô thị; mặt 14m, vỉa hè mỗi bên 5m; lộ giới 24m. Đoạn qua khu công nghiệp Sông Mây được xây dựng theo quy hoạch của khu công nghiệp. Hoàn chỉnh theo quy hoạch trước năm 2010.

9/. Đường 768 (ĐT.768): Từ giao lộ QL1K (ngã tư cầu Hóa An) đến ĐT.767 có chiều dài 42,315 km. Quy hoạch đường cấp III, mặt đường bêtông nhựa, nền đường rộng 12m, hành lang an toàn 15m x 2 bên. Lộ giới 45m.

Riêng đoạn từ QL1K đến ngã ba Gạc Nai đã xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị lộ giới 24m; Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến nhà máy xi măng Bửu Long quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt đường rộng 14m, vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 5m, lộ giới 24m. Đoạn từ nhà máy Xi măng Bửu Long đến ngã 3 nhà máy nước Thiện Tân xây dựng với quy mô mặt đường rộng 7,5m, lề đường mỗi bên 1,5m. Đoạn từ ngã 3 nhà máy nước Thiện Tân đến cầu Rạch Đông quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt đường rộng 14m, vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 5m, lộ giới 24m

- Giai đoạn từ nay đến năm 2010: Nâng cấp đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến cầu Rạch Đông.

- Giai đoạn 2011 – 2020: Hoàn thiện toàn tuyến theo quy mô quy hoạch



10/. Đường 769 (ĐT.769): Từ phà Cát Lái đến ngã tư Dầu Giây dài 60km, chia làm 02 đoạn: Đoạn 1 từ Phà Cát Lái đến thị trấn Long Thành dài 27km và đoạn 2 từ thị trấn Long Thành đến ngã tư Dầu Giây dài 33km. Tuyến đường này nối từ quận 9 thành phố Hồ Chí Minh qua Nhơn Trạch và kết thúc ở ngã tư Dầu Giây, là trục đường giao lưu và vận chuyển hàng hoá giữa các khu vực của vùng KTTĐPN, rút ngắn khoảng cách đi lại giữa thành phố Hồ Chí Minh với Nhơn Trạch và Vũng Tàu. Quy hoạch đường cấp III mặt đường bêtông nhựa, nền đường rộng 12m với mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m.

Riêng đoạn 1 thuộc huyện Nhơn Trạch theo điều chỉnh quy hoạch đô thị mới Nhơn Trạch đã được Thủ tướng phê duyệt có lộ giới 35m, mặt cắt quy hoạch gồm mặt đường xe chạy 15m, vỉa hè hai bên mỗi bên 10m.

Giai đoạn từ nay đến 2010 nâng cấp theo quy mô quy hoạch và chỉnh đoạn tuyến đi qua huyện Long Thành tránh sân bay Long Thành.

11/. Quốc lộ 1 cũ: Từ cầu Hang đến ngã ba Sặt dài 13,04km. Đây là một trong những tuyến đường quan trọng, đi theo hướng đông tây của thành phố Biên Hoà. Quy hoạch đường đô thị như sau :

- Đoạn từ cầu Hang đến ngã 5 Biên Hùng đã hoàn chỉnh theo quy hoạch chung TP.Biên Hòa lộ giới 26m, (7m+12m+7m).

- Đoạn từ ngã 5 Biên Hùng đến ngã 3 Vườn Mít đã hoàn chỉnh theo quy hoạch chung TP.Biên Hòa lộ giới 24m, (6m+12m+6m).

- Đoạn từ ngã 3 Vườn Mít đến ngã tư Tân Phong đã hoàn chỉnh theo quy hoạch lộ giới 32m, (5m+22m+5m).

- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến ngã ba Chợ Sặt hiện hữu lộ giới 26m, (7m+12m+7m). Quy hoạch theo quyết định 3273/QĐ.CT.UBT ngày 21/07/2004 của UBND tỉnh Đồng Nai có lộ giới 32m (5m+22m+5m). Hoàn chỉnh sau năm 2010.

12/. Quốc lộ 15 nối dài: Bắt đầu từ công viên Long Bình đến cổng 11 Long Bình dài 5,711km. Đoạn tuyến này nằm trong phạm vi thành phố Biên Hoà, đi gần các khu công nghiệp, lưu lượng giao thông ở trên tuyến lớn và ngày càng tăng. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị lộ giới 54m. Hoàn thành trước năm 2010.

13/. Đường Đồng Khởi: Từ Km1865+800 QL1A (ngã 3 Amata) đến ĐT.768 dài 8,559km. Tuyến đường này nối trung tâm thành phố Biên Hoà vơi vùng ngoại vi đặc biệt là khu công nghiệp Thạnh Phú. Hiện nay đang nâng cấp mở rộng theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt đường bêtông nhựa, lộ giới 31m bao gồm: mặt đường rộng 20m gồm 4 làn xe cơ giới 2 làn xe thô sơ, dải phân cách giữa 2m, vỉa hè một bên 5m, một bên 4m. Hoàn chỉnh theo quy hoạch trước năm 2010.

14/. Đường Hiếu Liêm: là trục bắc - nam chạy dọc phía Đông sông Đồng Nai, từ ngã 3 lâm trường đến phân trường 5; dài 28,8km. Đây là tuyến nằm trong khu bảo tồn vì vậy chỉ tiến hành nhựa hóa. Do 02 bên tuyến đường là rừng tự nhiên, lộ giới theo mặt đường hiện hữu từ 7-9m. Hoàn chỉnh trước năm 2010.

15/. Đường Suối Tre – Bình Lộc: Từ Km1823+800 QL1A đến QL20 dài 11,3km. Tuyến đường này nối thị xã Long Khánh đến huyện Thống Nhất. Quy hoạch đường cấp III mặt đường bêtông nhựa, nền đường rộng 12m với mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m. Hoàn chỉnh trước năm 2010.

16/. Đường 25B: Bắt đầu từ km23+900 của Quốc lộ 51 đến đường Quận 9 – Nhơn Trạch, dài 13,972 (tỉnh quản lý 5,97km đầu). Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, lộ giới 80m, bao gồm:

- Đoạn từ QL51 (km23+900 QL51) đến ngã tư Hiệp Phước mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần xe ôtô 24m (mỗi chiều 12m) dải phân cách làn xe ôtô rộng 7m, phần dành cho xe hai bánh rộng 10mx2bên, dải phân cách giữa làn xe ôtô và xe hai bánh rộng 4,5m x 2 bên, vỉa hè mỗi bên rộng 10m.

- Đoạn từ Ngã tư Hiệp Phước đến giao đường Quận 9 TP HCM sang Nhơn Trạch mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần xe ôtô 24m (mỗi chiều 12m), dải phân cách giữa rộng 7m, phần cho xe 02 bánh rộng 10m x 2bên, dải phân cách giữa làn xe ôtô và xe 02 bánh là 7mx2bên, vỉa hè mỗi bên 7,5m.

Hoàn thiện theo quy mô quy hoạch sau năm 2010.



17/. Đường 319: Bắt đầu từ giao ĐT.769 qua khu công nghiệp Nhơn Trạch đến khu dân cư Long Thọ - Phước An nối vào đường đi cảng Phước An dài 7,2km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị, gồm:

- Đoạn qua khu dân cư xã Phước Thiền, lộ giới 100m; mặt cắt ngang bao gồm phần đường chính dành cho xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 3m, phần đường song hành 02 bên mỗi bên rộng 10,5m, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 14m mỗi bên, vỉa hè mỗi bên rộng 9m. Hoàn chỉnh theo quy hoạch trước năm 2010.

- Đoạn qua Khu công nghiệp Nhơn Trạch 1, lộ giới 48m, mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m. Chỉ giới xây dựng 100m. Hoàn thiện trước năm 2010;

- Đoạn phía Nam đường 25B (ngoài KCN Nhơn Trạch 1), lộ giới 61m, mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m. Chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng lùi xây dựng quy hoạch đường song hành rộng 8m, vỉa hè 01 bên rộng 3m, một bên rộng 8m (phía tường rào nhà máy). Hoàn thiện theo lộ giới quy hoạch trước năm 2010.



18/. Đường 322B: dài 2,6 km thuộc thị trấn Phú Lý huyện Vĩnh Cửu. Để đảm bảo điều kiện đi lại của người dân được thuận lợi; Quy hoạch đường cấp III mặt đường bêtông nhựa, nền đường rộng 12m với mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m. Hoàn chỉnh trước năm 2010.

19/. Đường Chiến khu D: Từ ngã ba đập Bà Hào đến căn cứ chiến khu D dài 15,34km. Tuyến nằm trong khu vực bảo tồn di tích do đó chỉ tiến hành nhựa hóa. Lộ giới theo mặt đường hiện hữu từ 4-5m. Hoàn chỉnh trước năm 2010.

20/. Đường vào cảng Gò Dầu: Đầu tuyến giao QL51 dài 1,9km. Đây là tuyến đường quan trọng đi vào khu cảng Gò Dầu, cụm cảng quan trọng của tỉnh Đồng Nai cũng như của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Quy hoạch đường cấp II, kết cấu mặt đường bêtông nhựa 4 làn xe rộng 4x3,5m và 2 lề gia cố 2x2,5m, nền đường 20m, hành lang an toàn đường bộ 20m - 5m. Giai đoạn 2005-2010 duy trì hiện trạng. Giai đoạn 2011-2020 hoàn chỉnh theo quy mô quy hoạch.

Các đường tỉnh mới: được hình thành trên cơ sở các đường huyện và đường mòn sẵn có, hoàn chỉnh và nối kết các huyện với nhau.

21/. Đường Trảng Bom –Xuân Lộc: đường mở mới theo hướng song song với QL1 và dựa trên cơ sở các đoạn đường mòn, nối kết 4 huyện Trảng Bom, huyện Thống Nhất, thị xã Long Khánh, huyện Xuân Lộc. Bắt đầu từ đường tỉnh 767 chạy song song với Quốc Lộ 1 qua huyện Trảng Bom, huyện Thống Nhất, thị xã Long Khánh, huyện Xuân Lộc cắt qua đường 763 và kết thúc tại đường tỉnh 766. Trong tương lai việc lưu thông trên Quốc lộ 1A sẽ ngày càng lớn dẫn tới nhiều ách tắc và tai nạn giao thông do đó tuyến này khi hình thành sẽ chia sẻ lưu lượng giao thông trên Quốc Lộ 1, tuyến mới này sẽ tách dòng xe địa phương để giảm áp lực giao thông trên quốc lộ 1.

Tổng chiều dài khoảng 50km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp III, nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m.

+ Giai đoạn 2007 - 2015: Xây dựng từ ĐT.767 đến cầu Bốn Thước thị xã Long Khánh dài khoảng 37km theo quy mô quy hoạch. Đoạn còn lại bảo dưỡng và cắm mốc lộ giới dành quỹ đất.

+ Giai đoạn 2015 - 2020: Hoàn chỉnh đoạn còn lại theo quy mô quy hoạch.

Riêng đoạn từ ĐT.767 đến Km2+500 của tuyến lộ giới 80m sẽ trở thành một đoạn của đường vành đai TP Biên Hòa.

22/. Đường Xuân Bắc –Thanh Sơn: phục vụ du lịch và an ninh quốc phòng, tuyến trục phía bắc tỉnh nối kết 3 huyện Vĩnh Cửu, Định Quán, Xuân Lộc trên cơ sở các đường đã có. Bắt đầu từ ĐT.763 thuộc địa phận xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc, trùng với đường Suối Đục, đường 107-Tư Sở, qua xã Thanh Sơn huyện Định Quán và kết thúc tại ĐT.761 dài 54,5km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa 2x3m, lề gia cố rộng 2x1m, nền đường 9m, hành lang an toàn 10m. Lộ giới 32m.

+ Giai đoạn 2007 - 2015: Xây dựng 26km cuối tuyến (gần huyện Vĩnh Cửu)

+ Giai đoạn 2015 - 2020: Hoàn thiện toàn tuyến theo quy mô quy hoạch.

23/. Đường Cao Cang: Bắt đầu từ km 47+800 QL20 đến bến đò Tư Tề dài 17,2km. Đây là tuyến đường giao lưu kinh tế giữa huyện Định Quán với huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch đường cấp III mặt đường bêtông nhựa, nền đường rộng 12m với mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2mx2bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m.

+ Giai đoạn từ nay đến năm 2010: Duy trì hiện trạng 6,2km đầu tuyến và xây dựng còn lại theo quy mô quy hoạch.

+ Giai đoạn 2011 - 2020: Hoàn thiện tuyến theo quy mô quy hoạch.

24/. Đường Tà Lài –Trà Cổ: trục đường chính từ phía bắc qua trung tâm huyện, bắt đầu từ đường Cao Cang đi theo đường vào nông trường Cao Cang, đường Trà Cổ, đường Tà Lài, đường Phú Lập – Núi Tượng, đường Núi Tượng – Nam Cát Tiên, đường 600A ra Quốc lộ 20. Tổng chiều dài khoảng 50,95km. Đây là tuyến đường giao lưu kinh tế giữa huyện Tân Phú với huyện Đức Linh tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa 2x3m, lề gia cố rộng 2x1m, nền đường rộng 9m, hành lang an toàn 10m. Lộ giới 32m.

+ Giai đoạn từ nay đến năm 2010: Nâng cấp từ km0+000 đến km3+500 và km21+500 đến km28+000 theo quy mô quy hoạch, duy trì hiện trạng phần còn lại.

+ Giai đoạn 2011 - 2020: Hoàn thiện toàn tuyến theo quy mô quy hoạch.

25/. Đường Bà Hào –Rang Rang: tuyến đường đối ngoại với tỉnh Bình Phước, dài khoảng 12,5km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa 2x3m, lề gia cố rộng 2x1m, nền đường rộng 9m, hành lang an toàn 10m. Lộ giới 32m. Hoàn chỉnh sau năm 2010.

26/. Đường 30-4: Bắt đầu từ Km 66 - QL20 đến ranh Bình Thuận dài 4,7km. Đây là tuyến có ý nghĩa quan trọng trong giao lưu kinh tế với tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa 2x3m, lề gia cố rộng 2x1m, nền đường rộng 9m, hành lang an toàn 10m. Lộ giới 32m. Hiện đang được tỉnh đầu tư nâng cấp mở rộng.

27/. Đường Hiếu Liêm nối dài: phục vụ du lịch và an ninh quốc phòng; Đường mở mới nối tiếp vào cuối tuyến đường Hiếu Liêm đến đường Bà Hào - Rang Rang (nối với Bình Phước) dài khoảng 11km. Quy hoạch cùng cấp với đường Hiếu Liêm, tuyến nằm trong khu bảo tồn vì vậy chỉ tiến hành nhựa hoá. Lộ giới từ 7-9m. Xây dựng sau năm 2010.

28/. Đường vành đai tây nam TP Biên Hoà (đường tránh ĐT 760): Đường mở mới bắt đầu từ km0+450 ĐT.760 và kết thúc tại cầu Rạch Sỏi dài khoảng 7km. Quy hoạch tiêu chuẩn đường đô thị 7,5m +5m + 7,5m hành lang bảo vệ mỗi bên 20m. Lộ giới 60m. Xây dựng giai đoạn sau năm 2010.

29/. Đường Bắc Sơn - Long Thành: đường mở mới nối kết huyện Long Thành và thành phố Biên Hoà; là tuyến quan trọng rút ngắn khoảng cách đi từ trung tâm huyện Cẩm Mỹ và QL1 đi về thành phố Biên Hoà, Bắt đầu từ quốc lộ 1 (ngã ba QL1 với đường Phú Sơn –Tân Cang) đi qua xã Tam Phước, An Phước, Long Đức, đến đường tỉnh 769, dài khoảng 17,6km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp III, nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m. Dự kiến thực hiện trước 2010.

30/. Đường An Hòa - 319 (319 nối dài): bắt đầu từ QL 51, theo Hương lộ 2 nối với đường Tam Phước –Tam An tới đưòng tỉnh 769 và nối với đường 319; góp phần liên thông QL51 (về Biên Hoà -TP Hồ Chí Minh) - KCN Long Thành - KCN Nhơn Trạch. Tuyến theo hướng bắc nam song song với QL51, nối kết các khu vực phía tây huyện Long Thành như khu du lịch sinh thái Sơn Tiên, cảng Tam An… Dài khoảng 18,95km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp III, nền đường rộng 12m với mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2m mỗi bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m.

Riêng đoạn từ đường cao tốc TP Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đến ĐT769 quy hoạch như ĐT319 như sau: phần đường chính dành cho xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên), dải phân cách giữa rộng 3m, phần đường song hành 02 bên mỗi bên rộng 10,5m, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 14m mỗi bên, vỉa hè mỗi bên rộng 9m. Lộ giới 100m. Hoàn thiện sau năm 2010.



31/. Đường Chất Thải Rắn: Bắt đầu từ quốc lộ 1, đi theo đường Xã Đồi 61 huyện Trảng Bom, nối với đường Ngã Ba Thái Lan huyện Long Thành, kết thúc tại ngã 3 Thái Lan quốc lộ 51. Đây là tuyến giao thông chính phục vụ cho khu xử lý chất thải rắn của tỉnh và từ khu công nghiệp Bàu Xéo ra quốc lộ 51. Toàn tuyến dài khoảng 20,1km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp III, nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m, lề gia cố rộng 2mx2bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m. Hiện tuyến đang xây dựng. Hoàn thiện trước năm 2010.

32/. Đường Xuân Định – Lâm San: tuyến trục bắc nam của huyện, bắt đầu từ QL 1 đi theo đường Xuân Định – Sông Ray, qua Cầu Suối 2, đi theo đường Xuân Định – Lâm San và kết thúc tại đường 765; Tuyến song song với quốc lộ 56, nối thị trấn Sông Ray với thị xã Long Khánh, chiều dài 28,15km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường nhựa 2x3m, lề gia cố rộng 2x1m, nền đường rộng 9m, hành lang an toàn 10m. Lộ giới 32m.

+ Giai đoạn từ nay đến năm 2010: Duy trì hiện trạng 19,65km đầu và nâng cấp đoạn còn lại theo quy mô quy hoạch.



+ Giai đoạn 2011 – 2020: Hoàn thiện phần còn lại theo quy mô quy hoạch.

33/. Đường đi cảng Phước An: Chiều dài khoảng 10km, đầu tuyến nối vào đường 319 và kết thúc tại khu vực cảng Phước An. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m. Lộ giới 61m. Chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường song hành rộng 8m, vỉa hè một bên rộng 3m, một bên rộng 8m (phía xây dựng công trình). Hoàn chỉnh sau năm 2010.

34/. Đường KCN Ông Kèo: Bắt đầu từ đường vành đai phía Nam Nhơn Trạch đi sát Khu công nghiệp Ông Kèo và kết thúc nối vào tuyến đường liên cảng, chiều dài tuyến khoảng 12,4 km. Quy hoạch xây dựng mới hướng tuyến đi song song và cách đường đê hiện hữu 100m – 500m. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m. Lộ giới 61m. Chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường song hành rộng 8m, vỉa hè một bên rộng 3m, một bên rộng 8m (phía xây dựng công trình). Hoàn chỉnh trước năm 2010.

35/. Đường liên cảng: Bắt đầu từ vị trí tiếp nối với đường KCN Ông Kèo và kết thúc tại điểm giao với đường ĐT 769 (đoạn gần phà Cát Lát), chiều dài khoảng 13,8km. Quy hoạch mặt cắt ngang gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 14m. Lộ giới 61m. Chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến giới hạn cho phép xây dựng công trình mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường song hành rộng 8m, vỉa hè một bên rộng 3m, một bên rộng 8m (phía xây dựng công trình cảng, cách mép sông khoảng 500m). Xây dựng hoàn chỉnh 04 làn xe trước năm 2010. Sau năm 2010 hoàn chỉnh theo quy hoạch.

36/. Đường Long Thành – Cẩm Mỹ –Xuân Lộc: Dài khoảng 46,7km. Bắt đầu từ ĐT.769 đến HL10 hiện hữu rồi đi trùng HL10 cắt qua QL56 và kết thúc tại QL1 (thuộc xã Xuân Hiệp, huyện Xuân Lộc). Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cấp III mặt đường bêtông nhựa, nền đường rộng 12m với mặt đường rộng 7m và lề gia cố rộng 2mx2bên, hành lang an toàn 15m. Lộ giới 45m. Hoàn thiện theo quy mô quy hoạch trước năm 2015.

37/. ĐT.768B (Đường nối từ ĐT.768 đến đường Nhà máy nước Thiện Tân): Bắt đầu tại vị trí giao giữa đường ĐT.768 với đường vào nhà máy xi măng Bửu Long và kết thúc tại giao với đường Nhà máy nước Thiện Tân, chiều dài tuyến 11,616 km. Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị, mặt đường rộng 14m, vỉa hè rộng 2 x 8m, lộ giới 30m. Hoàn thiện trước năm 2010.

(Chi tiết quy hoạch các tuyến đường trình bày trong phụ lục)

IV.4.3 Các đường đô thị quan trọng sẽ phát triển


* Thành phố Biên Hoà:

1). Đường ven sông Cái: chiều dài 6,6km, bắt đầu từ ngã 3 giao cắt giữa quốc lộ 1 cũ với đường Cách Mạng Tháng Tám, đi vòng theo sông Cái, sông Đồng Nai và kết thúc tại cầu đường sắt, quy hoạch mặt rộng 16m, hè phố rộng 10m, lộ giới 42m.

2). Trục hướng tâm 1: từ ngã 3 Vườn Mít đi sang cù lao Hiệp Hoà, dài 2,63km. Lộ giới 60m. Mặt cắt đường như sau: vỉa hè 10m + làn xe thô sơ 6m + dải phân cách 1m + phần xe cơ giới 11,5m + dải phân cách 3m + phần xe cơ giới 11,5m + dải phân cách 1m + làn xe thô sơ 6m + vỉa hè 10m.

3).Trục hướng tâm 2 : từ đường Đồng Khởi sang cù lao Hiệp Hoà, dài 2,59km . Lộ giới 51m. Mặt mặt cắt đường như sau: vỉa hè 10m + phần xe cơ giơi 12m + dải phân cách 7m + phần xe cơ giới 12m vỉa hè 10m.

4). Trục hướng tâm 3: từ ngã 4 Tam Hiệp theo quốc lộ 15 đến ngã 3 đi vào đường Trần Quốc Toản, ngang qua đường ven Sông Cái vào cù lao ( mở rộng kết hợp xây mới đoạn từ đường ven Sông Cái đến trung tâm cù lao Hiệp Hoà). Dài 4km, lộ giới 47m. Mặt rộng 24m, 6 làn xe, giải phân cách rộng 3m trồng cây xanh, lề bộ hành 10m x 2.

5). Trục hướng tâm 4: từ điểm giao cắt với đường tránh đường tỉnh 760, tuyến đi trên nền hương lộ 11 qua sông Cái (cầu Ghềnh), vào đến trung tâm cù lao Hiệp Hòa, dài 2,0km, lộ giới 47m. Xây dựng theo tiêu chuẩn đường chính thành phố, mặt rộng 24m, 6 làn xe, dải phân cách rộng 3m trồng cây xanh, lề bộ hành 10m x 2.

* Thành phố Nhơn Trạch:

1). Đường 25C: Tuyến dài 12,3Km, quy hoạch theo tiêu chuẩn đường đô thị.

Đoạn qua khu dân cư mật độ thấp mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần đường chính rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân cách giữa phần đường chính rộng 5m, phần đường song hành rộng 7,5mx2bên, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 11mx2bên, vỉa hè rộng 13mx2bên. Lộ giới 100m, chỉ giới xây dựng 120m;

Đoạn qua khu công nghiệp mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần xe ôtô rộng 30m (15m mỗi bên) dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè mỗi rộng 14mx2bên. Lộ giới 61m. Chỉ giới xây dựng 99m, trong khoảng cách từ đường đỏ đến tường rào nhà máy mỗi bên rộng 19m quy hoạch đường song hành rộng 8m, vỉa hè 01 bên rộng 3m, một bên rộng 8m (phía tường rào nhà máy);

Đoạn qua khu dân cư mật độ cao mặt cắt ngang quy hoạch gồm phần đường chính rộng 32m (16m mỗi bên), dải phân cách giữa phần đường chính rộng 5m, phần đường song hành rộng 10,5mx2bên, dải phân cách giữa đường chính và đường song hành rộng 8mx2bên, vỉa hè rộng 13mx2bên. Lộ giới 100m, chỉ giới xây dựng 120m.



2). Đường vành đai phía nam: Bắt đầu tại vị trí giao giữa đường 25B và đường từ Quận 9 TP Hồ Chí Minh sang Nhơn Trạch và kết thúc tại giao giữa đường đi cảng Phước An với đường cao tốc Bến Lức – Nhơn Trạch – Long Thành (cao tốc liên vùng phía Nam), chiều dài tuyến khoảng 14 km. Quy hoạch mặt cắt ngang gồm phần xe chạy rộng 24m (mỗi bên 12m), dải phân cách giữa rộng 3m, vỉa hè rộng 10m x 2bên. Lộ giới 47m, chỉ giới xây dựng 70m.

IV.4.4 Hệ thống đường huyện, đường xã


Trình bày chi tiết trong quy hoạch từng huyện. Danh mục các đường huyện nêu trong Phụ Lục. Định hướng chung như sau:

* Ngoài khu vực đô thị, thị tứ thì các đường huyện được xem xét tối thiểu đưa vào đường cấp IV, lộ giới 32m: mặt đường bêtông nhựa 8m, nền đường 9m.

* Trên địa bàn các huyện có đường quốc lộ, đường cao tốc, đường tỉnh đi qua, cần phải mở mới các tuyến song hành với quốc lộ, đường cao tốc, đường tỉnh để các loại phương tiện tại địa phương (đặc biệt là các loại máy kéo, xe công nông…) có thể lưu thông mà không cần đi ra quốc lộ, đường cao tốc, đường tỉnh, góp phần làm giảm áp lực giao thông cho quốc lộ.

Các tuyến này không nhất thiết phải đi dọc hết tuyến quốc lộ, đường cao tốc, đường tỉnh, ưu tiên xây dựng trước ở các đoạn đi qua khu dân cư, khu đô thị hay đi qua khu công nghiệp.

Giai đoạn đầu ưu tiên xây dựng các đoạn qua khu dân cư, khu đô thị hay các khu công nghiệp. Quy mô quy hoạch đạt tiêu chuẩn đường cấp IV trở lên, mặt đường bêtông nhựa 8m, nền đường 9m.

* Các tuyến đường xã ngoài khu vực đô thị, thị tứ xem xét tối thiểu đưa vào cấp V, lộ giới 28m. Hoặc tùy điều kiện địa phương tối thiểu đưa vào loại A đường nông thôn, lộ giới 15m. Giai đoạn 2005 – 2010 bền vững hoá 40-60% đường xã.

* Giải quyết các điểm đấu nối với đường tỉnh, quốc lộ, cao tốc, tránh đến mức tối thiểu đường xương cá.

IV.4.5 Nút giao thông


* Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, các nút giao khác mức căn cứ theo “Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-98”, mục 8, chỉ áp dụng trên đường có tốc độ tính toán 80km/h và phải thông qua lập luận chứng kinh tế kỹ thuật; Các nút giao giữa quốc lộ với quốc lộ; quốc lộ với đường tỉnh quan trọng có khối lượng lớn thường áp dụng nút giao khác mức khi lượng xe thiết kế trên đường chính lớn hơn 5000 xcqđ/nđ.

Căn cứ theo “Đường ô tô cao tốc – yêu cầu thiết kế TCVN 5729-1997”, tại đường cao tốc, trừ điểm đầu và điểm cuối có trạm thu phí, các nút giao với các đường khác hầu như bố trí khác mức.

Trên các quốc lộ hiện hữu, chú trọng đến các vị trí các nút giao: QL1 & QL20, QL1 & QL56, QL51 & 25B, QL51 & 25C… Khi xây dựng các cao tốc sẽ có các nút giao khác mức như: cao tốc TP. Hồ Chí Minh -Dầu Giây & cao tốc Biên Hoà –Vũng Tàu, QL 1A & cao tốc Dầu Giây – Đà Lạt v.v. Các đường tỉnh mới, nối vào QL cần được thỏa thuận với Bộ GTVT.

* Trong các đô thị, căn cứ theo Quy phạm thiết kế, đường phố, đường quảng trường đô thị 20TCN-104-83, mục 3.3:

+ Đường cao tốc, đường phố chính cấp I (6-8 làn xe) giao với đường phố chính cấp II (4-6 làn xe), đường vận tải (2-4 làn xe), phải giao nhau khác độ cao ở một số vị trí quan trọng đảm bảo giao thông liên tục theo hướng chính, và giao nhau cùng độ cao theo hướng phụ. Như trường hợp Ngã tư Dầu Giây, ngã ba Trị An .v.v.

+ Đường phố chính cấp II giao với nhau 4-6 (làn xe), hoặc giao với đường vận tải, đường cấp nội bộ cho phép giao nhau cùng độ cao. Cần có các giải pháp phân luồng giảm bớt lưu lượng đi qua đô thị.

Bảng 4.17: Các nút giao thông quan trọng khu vực Biên Hoà



TT

Tên nút giao thông

Hình thức giao cắt

Ghi chú

1

Ngã tư Vũng Tàu

Khác mức

Giao QL 1A và QL 51

2

Ngã tư Tam Hiệp

Xuyến+khác mức

Giao QL 1A và quốc lộ 15

3

Ngã tư Amata

Xuyến+khác mức

Giao QL 1A và đường Đồng Khởi

4

Ngã ba Sặt

Đảo+khác mức

Giao QL 1A và QL 1 cũ

5

Ngã tư Đồng Khởi & QL1 cũ

Xuyến




6

Ngã tư Vườn Mít

Xuyến

Giao QL 1 cũ, QL 15, QL 1K

7

Nút Bửu Long

Xuyến+khác mức

Giao QL 1K và ĐT 768

8

Nút Cầu Hoá An

Xuyến+khác mức

Giao QL 1K và ĐT 760

9

Nút giao Cầu Ghềnh

Khác mức

Giao ĐT 760 và QL 1 cũ

10

Nút trung tâm cù lao Hiệp Hoà

Xuyến

Giao của các trục hướng tâm

Bảng 4.18: Các nút giao thông quan trọng trên vành đai TP Biên Hoà

TT

Tên nút giao thông

Hình thức giao cắt

Ghi chú

1

Nút giao 1

Xuyến

Giao VĐ TP Biên Hoà và ĐT 768

2

Nút giao 3

Khác mức

Giao VĐ TP Biên Hoà và ĐT 768

3

Nút giao 4

Khác mức

Giao VĐ TP Biên Hoà & Đ.Thiện Tân

4

Nút giao 5

Khác mức

Giao VĐ TP Biên Hoà và ĐT 767

5

Nút giao 6

Khác mức

Giao VĐ TP Biên Hoà và QL 1 VTránh

6

Nút giao 7

Xuyến

Giao QL 1 VTránh Biên Hoà và đường cao tốc Biên Hoà –Vũng Tàu

7

Nút giao 8

Khác mức

Giao QL 1 Vtránh, đường quốc lộ 15 và QL 51

* Các khu công nghiệp sẽ có các đường chuyên dụng nối kết vào mạng lưới đường bộ, cần được sự thống nhất của Bộ GTVT nếu nối vào quốc lộ, được tỉnh thống nhất nếu nối vào đường tỉnh.

* Các đường nối kết vào sân bay Long Thành: cần được chú trọng đặc biệt khi lập dự án và thiết kế sân bay, cụ thể là đường nối kết sân bay với QL 51 giai đoạn xây dựng, đường nối sân bay với cao tốc TP HCM - Long Thành - Dầu Dây và cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu giai đoạn khai thác sân bay. Các đường nối kết cần đảm bảo thông thoáng, có năng lực thông qua lớn, bố trí hợp lý về không gian. Dự kiến sơ bộ các đường nối kết này nêu trong phụ lục, theo báo cáo Quy hoạch, vị trí, quy mô, phân khu chức năng cảng hàng không quốc tế Long Thành (Cty Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình hàng không).


IV.4.6 Các cầu quan trọng


Đối với các cầu trên các quốc lộ, đường cao tốc, đường tỉnh đều phải được xây dựng theo cấp tải trọng H30-XB80, do trên các tuyến này các xe lưu thông có tải trọng lớn. Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, các sông Đồng Nai, sông La Ngà và một số sông thuộc huyện Nhơn Trạch là những sông lớn. Sông Đồng Nai là sông chính của tỉnh, hiện nay mới chỉ có 2 cầu qua sông, nhưng đã xuống cấp. Trong thời gian tới trên sông Đồng Nai dự kiến sẽ hình thành 9 chiếc cầu nối Đồng Nai với thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương và Bình Phước. Gồm:

+ Cầu Rang Rang: nằm trên đường tỉnh dự kiến Bà Hào –Rang Rang, nối kết với tỉnh Bình Phước. Chiều dài cầu chính khoảng 80m.

+ Cầu Thủ Biên: nằm trên tuyến vành đai vùng, nối với tỉnh Bình Dương, chiều dài cầu khoảng 511m; gồm 9 nhịp, 3 nhịp chính có sơ đồ 75m+120m+75m.

+ Cầu Phước Thới: nằm trên tuyến vành đai TP Biên Hòa, nối với tỉnh Bình Dương, chiều dài cầu chính khoảng 560m.

+ Cầu Hoá An 2: trên tuyến quốc lộ 1K, nối thành phố Biên Hoà với huyện Thuận An tỉnh Bình Dương. Hiện nay đã có cầu dài 802m. Dự kiến sẽ xây thêm cầu Hoá An 2 song song với cầu hiện hữu. Chiều dài cầu chính tương đương với cầu hiện hữu, khoảng 900m.

+ Cầu Đồng Nai 2: trên tuyến quốc lộ 1, của ngõ vào thành phố Hồ Chí Minh. Cầu hiện hữu hiện nay đã quá tải, dự kiến sẽ xây thêm cầu Đồng Nai 2 song song với cầu hiện hữu về phía thượng lưu, chiều dài cầu chính khoảng 450m.

+ Cầu đường sắt Đồng Nai (hạ lưu cầu Đồng Nai hiện hữu) chiều dài cầu chính khoảng 450m.

+ Cầu của cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây: chiều dài cầu chính khoảng 1500m.

+ Cầu Quận 9 - Nhơn Trạch: nằm trên tuyến vành đai phía nam huyện Nhơn Trạch, nối quận 9 thành phố Hồ Chí Minh sang Nhơn Trạch, chiều dài cầu chính khoảng 1250m.

+ Cầu Phước Khánh: đây là cầu nối từ thành phố Hồ Chí Minh sang Đồng nai, nằm trên tuyến đường 25C, trong tương lai sẽ hình thành đường cao tốc từ đồng bằng sông Cửu Long lên sân bay Long Thành, chiều dài cầu chính khoảng 1100m.

Ngoài các cầu chính vượt qua sông Đồng Nai còn có 4 cầu chính khác vượt qua sông Cái:

+ Cầu trên trục hướng tâm I dài khoảng 550m.

+ Cầu trên trục hướng tâm II dài khoảng 250m.

+ Cầu trên trục hướng tâm III dài khoảng 300m.

+ Cầu trên trục hướng tâm IV dài khoảng 300m.

Phà Cát Lái còn tiếp tục sử dụng, sau này khi có nhu cầu lưu thông nhiều mới xem xét khả năng xây dựng cầu thay thế.




tải về 1.19 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   17




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương