Ban quản lý DỰ Án phát triển hạ TẦng kỹ thuậT (mabutip)


Dịch vụ Tư vấn cập nhật và mở rộng Bộ CSDL



tải về 1.89 Mb.
trang2/11
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.89 Mb.
#26099
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

1.2. Dịch vụ Tư vấn cập nhật và mở rộng Bộ CSDL


Trong khuôn khổ Dự án Cấp nước và Nước thải đô thị (VUWSWP) cũng do Ngân hàng Thế giới tài trợ (khoản tín dụng số Cr.4948-VN), MABUTIP đã triển khai Hợp đồng “MoC-01- Dịch vụ tư vấn Xây dựng Cơ sở dữ liệu lĩnh vực Cấp Thoát nướcvới hãng Tư vấn được tuyển chọn là Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Chuyển giao Công nghệ (InvestConsult Group). Mục tiêu cụ thể của Dịch vụ Tư vấn này là xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu toàn diện, trong đó bao gồm các chỉ số đánh giá năng lực hoạt động của các doanh nghiệp cấp và thoát nước thông qua chế độ báo cáo, hoàn thiện trang web quản lý cơ sở dữ liệu và cập nhật cơ chế, chính sách để tăng cường năng lực quản lý ngành cho Bộ Xây dựng và các Bộ khác.

Phạm vi công việc của dịch vụ Tư vấn bao gồm các hoạt động và nhiệm vụ dưới đây:



  1. Hoạt động 1: Cập nhật dữ liệu cấp nước năm 2013 và 2014

  • Nhiệm vụ 1.1. Soát xét Bảng hỏi và Bộ chỉ số Cấp nước;

  • Nhiệm vụ 1.2. Thu thập dữ liệu cấp nước năm 2013 và 2014;

  • Nhiệm vụ 1.3. Xử lý, phân tích số liệu và công bố Bộ CSDL cấp nước 2013 và 2014.

  1. Hoạt động 2: Xây dựng Cơ sở dữ liệu XXử lý nước thải đô thị

  • Nhiệm vụ 2.1. Xây dựng Bảng hỏi và Bộ chỉ số cho phần XXử lý nước thải đô thị;

  • Nhiệm vụ 2.2. Thu thập dữ liệu XXử lý nước thải năm 2014;

  • Nhiệm vụ 2.3. Xử lý, phân tích số liệu và công bố Bộ CSDL Xử lý nước thải năm 2014;

  1. Hoạt động 3: Hoàn thiện trang web CSDL Cấp Thoát nước

  • Nhiệm vụ 3.1.Rà soát kết quả hoạt động của trang Web

  • Nhiệm vụ 3.2. Hoàn thiện và mở rộng trang Web

  • Nhiệm vụ 3.3. Hướng dẫn sử dụng và bảo hành trang Web

  1. Hoạt động 4: Hội thảo báo cáo kết quả

  • Nhiệm vụ 4.1.Chuẩn bị báo cáo đánh giá

  • Nhiệm vụ 4.2.Hội thảo báo cáo kết quả của dịch vụ Tư vấn

  • Nhiệm vụ 4.3.Lập báo cáo cuối cùng

Dịch vụ Tư vấn đã được triển khai từ tháng 3/ 2015.

Báo cáo này là Dự thảo Báo cáo đánh giá để trình bày trong “Hội thảo báo cáo kết quả của dịch vụ Tư vấn Hội thảo” và sau đó sẽ được chỉnh sửa thành Báo cáo cuối cùng.

Chương 2

Soát xét Bộ chỉ số và Bảng hỏi, phần Cấp nước đô thị


    1. Đánh giá Bộ chỉ số và Bảng hỏi hiện hành

Như đã trình bày ở trên, trong khuôn khổ Chương trình “Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành cấp nước đô thị” (thực hiện từ tháng 8/2011 tới tháng 3/2013), một Bộ công cụ thu thập dữ liệu dưới dạng Bảng hỏi với 151 câu hỏi và một Bộ chỉ số đánh giá kết quả hoạt động của một Công ty Cấp nước gồm 51 chỉ số (dưới đây được gọi tắt là BCS & BH CN 2011) đã được phát triển và áp dụng để xây dựng Bộ CSDL năm 2011. Sau đó Bộ công cụ này được tiếp tục sử dụng để cập nhật cho Bộ CSDL năm 2012.

Có thể thấy là với số lượng 151 câu hỏi và 51 chỉ số thì Bảng hỏi và Bộ chỉ số hiện nay là đầy đủ, toàn diện. Tuy nhiên cả hai cần được soát xét, cải tiến để việc cung cấp các dữ liệu và khai thác sử dụng Bộ CSDL được thuận tiện hơn và chất lượng của các dữ liệu được cải thiện.



    1. Quy trình soát xét

Việc soát xét BCS & BH đã được thực hiện theo quy trình như sau:

  1. Khảo sát thực tế về cung cấp dữ liệu

Tư vấn và MABUTIP đã chọn 2 Công ty đã từng cung cấp các dữ liệu năm 2012 có chất lượng tốt lần trước để khảo sát hệ thống quản lý dữ liệu và quy trình cung cấp dữ liệu. Đó là Công ty TNHH MTV Kinh doanh Nước sạch Hải Dương và Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Ninh.

  1. Soát xét Bộ chỉ số

    Khi soát xét đã lưu ý là Bộ CSDL ngoài việc phục vụ cho việc đánh giá các kết quả hoạt động (benchmarking) của các Công ty như hiện tại còn cần phải phục vụ cho công việc hoạch định chính sách và giám sát thực hiện của Cơ quan quản lý nhà nước cũng như các nhà tài trợ.

  1. Rà soát sự cần thiết của các chỉ số


Vì vậy Bộ chỉ số hiện hành đã được rà soát thông qua việc so sánh và đối chiếu với các chỉ số có trong các Bộ chỉ số sau:

  • Các chỉ số phục vụ quản lý ngành, gồm:

  • Các chỉ số có trong hệ thống chỉ tiêu ngành xây dựng, quy định tại các Thông tư số 05/ 2012/TT-BXD ngày 10/10/ 2012, Thông tư 06/2012/TT-BXD ngày 10/10/2012;

  • Đề xuất sửa đổi các chỉ số có trong hệ thống chỉ tiêu ngành xây dựng trong khuôn khổ sửa đổi Luật thống kê tại Công văn số 970/BXD-KHTC, ngày 27/ 4/ 2015 của Bộ Xây dựng;

  • Các chỉ số có trong “Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050”, được Thủ tướng Chính Phủ Phê duyệt tại Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009.

  • Các chỉ số phục vụ Benchmarking các Công ty, gồm các chỉ số được nêu trong các tài liệu sau:

  • The IBNET Water Supply and Sanitation Blue Book 2014. The International Benchmarking Network for Water and Sanitation Utilities DataBook, WorldBank – 2014;

  • Bộ IBNET Toolkit của WB;

  • Bộ chỉ số trong Benchmarking Cấp nước đô thị Việt Nam Giai đoạn 2007 đến 2009, Hội Cấp thoát nước Việt Nam - Tháng 9/2010.
  1. Hình thành Bộ chỉ số cấp nước (2015)


Phiên bản soát xét của Bộ chỉ số cần vừa đủ để đáp ứng các yêu cầu sử dụng khác nhau đối với Bộ CSDL: Lược bỏ các chỉ số không cần thiết và bổ sung các chỉ số cần có trong Bộ CSDL theo các nguyên tắc dưới đây:

  • Các chỉ số cần thiết là những chỉ tiêu (bao gồm các chỉ tiêu được tính toán từ các dữ liệu và một số dữ liệu) cần được công bố trong Báo cáo Công ty và Báo cáo quốc gia của Bộ CSDL này.

  • Các chỉ số được đưa vào nên là những chỉ số cần thiết cho giai đoạn trước mắt. Những chỉ số cần cho tương lai xa nhưng chưa cần cho trước mắt sẽ không được đưa vào trong Bộ CSDL 2013 và 2014 mà sẽ được đưa vào các Bộ CSDL cho các năm sau thông qua việc soát xét Bộ chỉ số hàng năm

  • Xem xét vấn đề hội nhập quốc tế: Bộ chỉ số cần hài hòa với hệ thống Bench- marking quốc tế (IBNet) của WB.

  1. Soát xét các khuôn mẫu cho Báo cáo quốc gia

Qua rà soát Báo cáo quốc gia trên trang Web hiện nay, đã cải tiến mẫu (Form) cho Báo cáo như sau:

  • Bổ sung một số dữ liệu cần cho quản lý ngành như số dân vùng phục vụ, số dân được cấp nước.

  • Chỉnh sửa tên tiếng Anh và tiếng Việt cho một số chỉ số.

  • Cấu trúc lại Bảng báo cáo nhằm cải thiện tính lô gic và thuận tiện hơn cho khai thác sử dụng,

  • Chỉnh sửa các đơn vị tính cho phù hợp với độ chính xác của dữ liệu (làm tròn các kết quả tính toán số học)

  1. Soát xét khuôn mẫu Báo cáo Công ty

Qua rà soát Báo cáo Công ty trên trang Web hiện nay, cải tiến mẫu (Form), cho Báo cáo như sau:

  • Đối với Bảng 1 Thông tin: Bổ sung một sô thông tin cần thiết như hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.

  • Gộp 2 bảng (Bảng 2 Dữ liệu về bối cảnh chính- Key Context Data và Bảng 3: Các Chỉ số chính/ Key Indicators) vì đều là các chỉ số và có xếp hạng theo tứ phân vị.

  • Bổ sung các dữ liệu có trong Báo cáo quốc gia và trong hệ thống chỉ tiêu ngành xây dựng nhưng chưa có trong báo cáo Công ty như: công suất thiết kế, tỷ lệ nước nguồn, nước mặt.

  • Xắp xếp lại theo các mục có liên quan đến nhau như các loại dân số, các lượng nước.

  1. Soát xét bảng hỏi

Bảng hỏi hiện khá phức tạp và không thuận tiện cho người cung cấp dữ liệu. Vì vậy Bảng hỏi này đã được soát xét nhằm đảm bảo:

  • Đơn giản hơn: Lược bỏ một số câu hỏi không cần thiết cho việc tính toán các chỉ số hoặc đánh giá hoạt động của Công ty cấp nước (trong các báo cáo Công ty và Báo cáo tổng hợp);

  • Dễ điền các câu hỏi hơn: Cấu trúc lại Bảng hỏi, cụ thể sắp xếp các câu hỏi nên theo 4 mảng vấn đề sau: Thể chế, Kỹ thuật, Kinh tế và Môi trường;

  • Chuẩn hóa định nghĩa của các dữ liệu được cung cấp;

  • Bổ sung các hướng dẫn cần thiết cho việc sưu tầm, cung cấp dữ liệu;

  • Sàng lọc được các dữ liệu vô lý bằng cách cung cấp các câu tự kiểm tra dữ liệu vô lý ngay khi điền dữ liệu.

Do trong lĩnh vực cấp thoát nước hiện có 3 loại Công ty khác nhau (Công ty Cấp thoát nước, Công ty Cấp nước và Công ty Thoát nước), nên Bảng hỏi được lập theo 3 mô đun như sau:

  • Mô đun (Bảng) A là Bảng hỏi các thông tin chung của Công ty, áp dụng cho mọi Công ty;

  • Mô đun (Bảng) B là Bảng hỏi cho dịch vụ Cấp nước, áp dụng cho các Công ty có cung cấp dịch vụ Cấp nước;

  • Mô đun (Bảng) C là Bảng hỏi cho dịch vụ thoát nước, Xử lý nước thải, áp dụng cho các Công ty quản lý, vận hành các trạm Xử lý nước thải.

  1. Soát xét File Excel

Các Bảng hỏi, bảng tính các chỉ số trong File Excel đã được sửa đổi theo các kết quả sửa đổi Bộ chỉ số, Bảng hỏi, Báo cáo Công ty và Báo cáo tổng hợp nêu trên, đồng thời định dạng thống nhất giữa các bản tính cũng như với bảng hỏi

    1. Phiên bản soát xét (dưới đây ký hiệu là BCS & BH 2015)

Dự thảo phiên bản soát xét của BCS & BH (dưới đây ký hiệu là BCS & BHBCS & BH 2015) do Tư vấn và MABUTIP lập ra đã được trình bày và xin ý kiến đóng góp của một số Công ty Cấp và Thoát nước tại “Hội nghị lấy ý kiến góp ý Bộ cơ sở dữ liệu cấp thoát nước đô thị Việt Nam” tổ chức ngày 18/8/2015 tại Hà Nội.

Trên cơ sở đó, phiên bản cuối cùng đã được hoàn thiện và kèm theo Công văn của Bộ Xây dựng “Đề nghị cung cấp dữ liệu cấp nước đô thị các năm 2013 và 2014” số 2014/ BXD-HTKT ngày 07/9/ 2015 gửi tới các Công ty để thu thập dữ liệu Cấp nước 2013 và 2014

Phiên bản soát xét của Bảng hỏi được trình bày tại Phụ lục 2.1- Bảng hỏi Cấp nước (2015), của báo cáo này.

Phiên bản soát xét (2015) của Bộ chỉ số được trình bày tại tại Phụ lục 2.2- Bộ chỉ số Cấp nước (2015) được đề xuất.

Dưới đây là một số thay đổi của phiên bản 2015

2.3.1. Bộ chỉ số cấp nước (2015)

So với Bộ chỉ số cũ (2013) có 51 chỉ số, Bộ chỉ số mới (2015) rút xuống còn 39 chỉ số, chủ yếu do loại bỏ các chỉ tiêu phân bổ theo ĐT IV và ĐT V. Cụ thể:



  1. Loại bỏ mười sáu (16) chỉ số, bao gồm:

  • Ba (3) chỉ số về giá cho 3 loại nước phi sinh hoạt: khách hàng cơ quan, khách hàng kinh doanh dịch vụ và khách hàng công cộng (các chỉ số từ 10.3.3. tới 10.3.5);

  • Ba (3) chỉ số về tỷ lệ đồng hồ đo được kiểm định lại hoặc thay thế (các chỉ số 3.1, 3.1.a và 3.1b);

  • Mười (10) chỉ số phân bổ cho ĐT IV và ĐT V (phương án 1) gồm các chỉ số: 2.1a; 2.1b; 2.2a; 2.2b; 2.3a; 2.3b; 2.4a; 2.4b; và 8.1a; 8.1b.

  1. Bổ sung bốn (4) chỉ số sau:

  • Chỉ số 6.6.a. Mức chi phí nước thô (sử dụng câu hỏi đã có trong Bảng hỏi);

  • Chỉ số 10.3a: “Giá nước sinh hoạt cho 10 m3 đầu tiên (SH 1)” (bổ sung câu hỏi có nội dung này vào Bảng hỏi);

  • Chỉ số 10.4: “Tỷ lệ giá nước công nghiệp bình quân trên giá nước sinh hoạt bình quân” (sử dụng câu hỏi đã có trong Bảng hỏi);

  • Chỉ số 12.5 "Tỷ suất Tài sản cố định" (sử dụng câu hỏi đã có trong Bảng hỏi).


tải về 1.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương