Ban quản lý DỰ Án phát triển hạ TẦng kỹ thuậT (mabutip)



tải về 1.89 Mb.
trang3/11
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.89 Mb.
#26099
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

2.3.2. Bảng hỏi Cấp nước 2015


So với phiên bản hiện hành (2013), phiên bản soát xét (2015) của bảng hỏi có những thay đổi sau:

  1. Trong số 151 câu hỏi của phiên bản cũ đã lược bỏ 74 câu hỏi, còn lại 77 câu hỏi tức khoảng 50%.

  2. Bổ sung ba (3) câu hỏi sau:

  • Công ty có duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 không? Câu hỏi này giúp cho việc đánh giá hệ thống quản lý (lập, phân tích và lưu trữ dữ liệu) của Công ty;

  • Công ty có lập, thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn hay không? Câu hỏi đáp ứng yêu cầu quản lý ngành của Bộ Xây dựng

  • Giá nước sinh hoạt cho 10 m3 đầu tiên. Câu này dùng cho việc tính toán chỉ số mới được bổ sung là Chỉ số 10.3a: “Giá nước sinh hoạt cho 10 m3 đầu tiên (SH 1)” nhằm hội nhập với Bộ IBNET của WB.

Chương 3


Cập nhật Bộ CSDL cấp nước năm 2013 và 2014

3.1. Quá trình cập nhật Bộ CSDL cấp nước 2013 và 2014

3.1.1. Thu thập dữ liệu


Bộ Xây dựng đã gửi công văn “Đề nghị cung cấp dữ liệu cấp nước đô thị các năm 2013 và 2014” số 2014/ BXD-HTKT ngày 07/9/2015 (hạn cung cấp là 31/10/ 2015) tới 104 Công ty/ doanh ngiệp cấp nước đô thị. Tới ngày 23/ 02/ 2016 đã nhận được bảng cung cấp dữ liệu cấp nước của 88 Công ty, bao gồm tất cả các Công ty cấp nước đô thị chủ chốt của toàn bộ 63 Tỉnh, Thành phố trên cả nước. Còn lại 16 Công ty không nộp hoặc không liên hệ được bằng điện thoại: Đa số là Các Công ty nhỏ, chưa bao giờ tham gia CSDL hoặc mới tách ra từ Công ty chính do vừa cổ phần hóa.

Danh sách các Công ty đã cung cấp dữ liệu trong các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 được liệt kê tại Bảng 3.1- Danh sách các Công ty đã tham gia Bộ CSDL Cấp nước trong các năm 2011, 2012, 2013 và 2014


3.1.2. Xác minh và hiệu chỉnh các dữ liệu gốc


  1. Rà soát và xác minh các dữ liệu gốc

Dữ liệu của các công ty nhận được phân tích, kiểm tra. Các dữ liệu bất hợp lý được xác minh qua các hình thức: Gọi điện trực tiếp tới người cung cấp dữ liệu, gửi email file dữ liệu đã hiệu chỉnh để công ty xác nhận.

Nhìn chung hầu hết các Công ty đều đã có kinh nghiệm cung cấp dữ liệu, năm nay gặp thuận lợi do Bảng hỏi đã được cải tiến theo hướng thuận lợi cho cung cấp và kiểm tra dữ liệu. Do đó chất lượng dữ liệu đã được cải thiện nhiều, chỉ sơ suất ở đơn vị đo: nghìn hay đơn vị (m3, người, triệu VND). Một số ít Công ty có vướng mắc về Dân số vùng phục vụ và Lượng nước thô được khai thác (do không có đồng hồ đo).



  1. Hiệu chỉnh các dữ liệu gốc

  1. Nguyên tắc hiệu chỉnh:

Các dữ liệu gốc đã được kiểm tra và hiệu chỉnh dựa trên các nguyên tắc sau:

  • Sử dụng các dữ liệu do chính các Công ty cung cấp.

  • Đối với một số dữ liệu mâu thuẫn hoặc không hợp lý Tư vấn đã rà soát, hiệu chỉnh dựa trên việc tham khảo các nguồn dữ liệu sau:

  • Y kiến trực tiếp của người cung cấp dữ liệu và;

  • Các dữ liệu do chính Công ty đó công bố (trong các báo cáo hay công bố thông tin trên các trang mạng Internet);

  • Báo cáo năm 2013 và 2014 của Sở Xây dựng của Tỉnh nơi Công ty hoạt động cấp nước gửi về Bộ Xây dựng trong khuôn khổ thực hiện các Thông tư 05/ 2012 và 06/ 2012 của Bộ Xây dựng.

  1. Việc hiệu chỉnh để cải thiện (nâng cao) độ tin cậy: Không thể có ngay con số chính xác mà cải thiện nghĩa là độ tin cậy cao hơn (bớt sai lệch hơn hoặc bớt vô lý hơn);

  2. Việc hiệu chỉnh, bổ sung các dữ liệu chủ yếu liên quan đến các chỉ tiêu về công suất thiết kế, tỷ lệ dịch vụ, vùng phục vụ, dân số vùng phục vụ và dân số được cấp nước.

Các hiệu chỉnh và bổ sung cho các dữ liệu đầu vào của các Công ty được tổng hợp tại Bảng 3.2 dưới đây. Chi tiết về các trị số đã được hiệu chỉnh và bổ sung cho các dữ liệu gốc được trình bày tại Phụ lục 3.1

3.1.3. Cập nhật Bộ CSDL Cấp nước 2013 và 2014.


Các dữ liệu đầu vào sau khi hiệu chỉnh đã được sử dụng để tinh toán các chỉ số và các Chỉ số này được công bố trên trang Web như Bộ CSDL cấp nước 2011 và 2012.

3.2. Các chỉ số hoạt động của các Công ty

3.2.1. Các chỉ số hoạt động của các Công ty


Toàn bộ các giá trị của 39 chỉ số của 88 Công ty tham gia Bộ CSDL 2013 và 2014 (sau khi đã được rà soát, hiệu chỉnh theo phương pháp nêu trên) được tổng hợp trong các Bảng, trình bày trong Phần Các Phụ lục của Chương 3 của Báo cáo này. Trong các Bảng này ngoài các chỉ số năm 2013 và 2014 còn có các chỉ số 2011,2012 và Hội Cấp thoát nước, Sở Xây dựng (nếu có) để so sánh, đánh giá.

3.2.2. Tứ phân vị


Các giá trị trong tứ phân vị (từ thấp tới cao) của các chỉ số cấp Công ty được tổng hợp trong Bảng 3.3. Các giá trị trong tứ phân vị của các chỉ số cấp Công ty. Mỗi loại chỉ số có các giá trị sau:

  • Giá trị tối thiểu (Min);

  • Tứ phân vị thứ nhất (phân vị thứ 25), Q1;

  • Giá trị trung vị (phân vị thứ 50), Q2;

  • Tứ phân vị thứ ba (phân vị thứ 75), Q3 và;

  • Giá trị tối đa: Max.

Bảng 3.1- Danh sách các Công ty đã tham gia Bộ CSDL cấp nước trong các năm 2011, 2012, 2013 và 2014

Tỉnh

Stt

Tên công ty

Mã Công ty

Tham gia CSDL

2011

2015

IBNET

2011

2012

2013

2014

 

 

A. Khu vực miền núi, trung du Bắc Bộ

 

 

 













1. Điện Biên

1)       

Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Điện Biên

 

A01.1.B

 

(1)







2. Lai Châu

2)           

Công ty TNHH Xây dựng và Cấp nước Lai Châu

020LCI

A02.1.B

C2









3. Sơn La

3)                 

Công ty Cổ phần Cấp nước Sơn La

022SLA

A03.1.B

C1









4. Hòa Bình

4)                 

Công ty Cổ phần Nước sạch Hòa Bình

018HBI

A04.1.B

C6









5.Lào Cai

5)                 

Công ty TNHH MTV Kinh doanh Nước sạch tỉnh Lào Cai

023LCA

A05.1.B

C3









6. Hà Giang

6)                 

Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Hà Giang

019HGI

A06.1.B

C4









7. Cao Bằng

7)                 

Công ty TNHH MTV Cấp nước Cao Bằng

026CBA

A07.1.B

C5









8.Lạng Sơn

8)                 

Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Lạng Sơn

 

A08.1.B

 

(1)







9. Quảng Ninh

9)                 

Công ty Cổ phần Nước sạch Quảng Ninh

033QNH

A09.1.B

C23









10. Yên Bái

10)              

1) Công ty TNHH MTV Cấp nước Yên Bái

029YBA

A10.1.B

C8









10. Yên Bái

11)              

2) Công ty TNHH Xây dựng Cấp thoát nước Nghĩa Lộ

029NLO

A10.2.B

C72









11. Phú Thọ

12)              

1) Công ty Cổ phần Cấp nước Phú Thọ

0210PTH

A11.1.B

C7









11. Phú Thọ

13)              

2) Công ty Cổ phần Xây lắp Điện nước Phú Thọ

 

A11.2.B

 













12.Tuyên Quang

14)              

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Tuyên Quang

027TQU

A12.1.B

C9









13. Bắc Kạn

15)              

Công ty TNHH NN MTV Cấp thoát nước Bắc Kạn

0281BKA

A13.1.B

C12









14. Thái Nguyên

16)              

Công ty Cổ phần Nước sạch Thái Nguyên

0280TNG

A14.1.B

C14









15. Bắc Giang

17)              

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Giang

0240BGI

A15.1.B

C11









 

 

Tổng A = 17 Công ty (tham gia 15, không tham gia: 02)

 

 

 
















 

B. Khu vực đồng bằng Sông Hồng

 

 

 













1. Hà Nội

18)              

1) Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội

04HNO

B01.1.B

C19









1. Hà Nội

19)              

2) Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Kinh doanh nước sạch (Viwaco)

04VIW

B01.2.B

C20









1. Hà Nội

20)              

3) Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông

04HDO

B01.3.B

C18










1. Hà Nội

21)              

4) Công ty Cổ phần Cấp nước Sơn Tây

04STA

B01.4.B

C17









2. Vĩnh Phúc

22)              

1) Công ty Cổ phần Cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc

0211SVP

B02.1.B

C15









2. Vĩnh Phúc

23)              

2) Công ty Cổ phần Nước sạch Vĩnh Phúc

0211WVP

B02.2.B

C16









3. Bắc Ninh

24)              

1) Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Bắc Ninh

0241BNI

B03.1.B

C10









3. Bắc Ninh

25)              

2) Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển An Việt

0241AVT

B03.2.B

C81









 

26)              

3) Công ty TNHH Nước Thuận Thành

 

B03.3.B

 










4. Hà Nam

27)              

Công ty Cổ phần Nước sạch Hà Nam

0351HNA

B04.1.B

C28









5. Nam Định

28)              

Công ty TNHH MTV Kinh doanh Nước sạch Nam Định

0350NDH

B05.1.B

C26









6. Ninh Bình

29)              

Công ty TNHH MTV Kinh doanh Nước sạch Ninh Bình

030NBI

B06.1.B

C27









7. Hải Dương

30)              

Công ty TNHH MTV Kinh doanh Nước sạch Hải Dương

0320HDU

B07.1.B

C22









8. Hải Phòng

31)              

1) Công ty TNHH MTV Cấp nước Hải Phòng

031HPG

B08.1.B

C24









8. Hải Phòng

32)              

2) Công ty Cổ phần Cấp nước Xây dựng Hải Phòng

 

B08.2.B

 









8. Hải Phòng

33)              

3) Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp Tiên Lãng

031TLG

B08.3.B

C73









8. Hải Phòng

34)              

4) Công ty Cổ phần kinh doanh nước sạch số 2 Hải Phòng

031VCH

B08.4.B

C85










9.  Hưng Yên

35)              

1) Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Hưng Yên

0321HYF

B09.1.B

C21









9.  Hưng Yên

36)              

2) Công ty Cổ phần BITEXCO Nam Long

 

B09.2.B

 













10. Thái Bình

37)              

1) Công ty TNHH MTV Kinh doanh nước sạch tỉnh Thái Bình

036TBH

B10.1.B

C25









10. Thái Bình

38)              

2) Công ty Cấp nước Nam Long

 

B10.2.B

 













 

 

Tổng B = 21 Công ty (tham gia 19; Không tham gia 02)

 

 

 
















 

C. Khu vực ven biển miền Trung

 

 

 













1. Thanh Hóa

39)              

1) Công ty TNHH MTV Cấp nước Thanh Hóa

037THA

C01.1.B

C29









1. Thanh Hóa

40)              

2) Công ty Cổ phần Giao thông công chính Thạch Thành

 

C01.2.B

 













2. Nghệ An

41)              

Công ty TNHH MTV Cấp nước Nghệ An

038NAN

C02.1.B

C30









3. Hà Tĩnh

42)              

Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Hà Tĩnh

039HTI

C03.1.B

C31









4. Quảng Bình

43)              

Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Quảng Bình

052QBI

C04.1.B

C32









5. Quảng trị

44)              

Công ty TNHH MTV Cấp nước và Xây dựng Quảng trị

053QTR

C05.1.B

C33










tải về 1.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương