Ban quản lý DỰ Án phát triển hạ TẦng kỹ thuậT (mabutip)



tải về 1.89 Mb.
trang1/11
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích1.89 Mb.
#26099
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11
BỘ XÂY DỰNG

CỤC HẠ TẦNG KỸ THUẬT



BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT (MABUTIP)

CƠ SỞ DỮ LIỆU

CẤP THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VIỆT NAM-

NĂM 2013, 2014


BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ

(DỰ THẢO 1)

Hà Nội, tháng 03/ 2016

Mục lục

Phần I: Báo cáo chính

Chương 1: Bộ Cơ sở dữ liệu Cấp Thoát nước Đô thị Việt Nam

    1.1. Bộ CSDL cấp nước Việt Nam

    1.2. Dịch vụ Tư vấn cập nhật và mở rộng Bộ CSDL


Chương 2: Soát xét Bộ chỉ số và Bảng hỏi, phần Cấp nước

    2.1. Đánh giá Bộ chỉ số và Bảng hỏi hiện hành

    2.2. Qúa trình soát xét

    2.3. Phiên bản soát xét (BCS & BH Cấp nước 2015)


Chương 3: Cập nhật Bộ CSDL cấp nước năm 2013 và 2014

    3.1. Quá trình cập nhật Bộ CSDL cấp nước 2013 và 2014

    3.2. Các chỉ số hoạt động của các Công ty

    3.3. Báo cáo tổng hợp (báo cáo quốc gia)

    3.4. Đánh giá các chỉ số


Chương 4: Xây dựng Bộ chỉ số và Bảng hỏi cho phần Xử lý nước thải đô thị

    4.1. Qúa trình xây dựng Bộ chỉ số và Bảng hỏi Xử lý nước thải

    4.2. Bộ chỉ số và bảng hỏi cho Xử lý nước thải


Chương 5: Lập Bộ Cơ sở dữ liệu XXử lý nước thải đô thị 2014

    5.1. Quá trình lập Bộ CSDL Xử lý nước thải đô thị 2014

    5.2. Các chỉ số hoạt động của các Công ty

    5.3. Báo cáo tổng hợp (báo cáo quốc gia)

    5.4. Đánh giá các chỉ số


Chương 6: Hoàn thiện và mở rộng trang Web về CSDL

    6.1. Hoàn thiện, mở rộng trang Web:

    6.2. Đào tạo hướng dẫn sử dụng trang Web


Chương 7: Xây dựng Bộ Toolkit của IBNet cho Việt Nam

7.1. Xây dựng Bộ Toolkit của IBNet cho Bộ CSDL của Việt nam

7.2. Áp dụng Bộ Toolkit của IBNet cho Bộ CSDL của Việt nam

Chương 8: Kết luận và kiến nghị

    8.1. Kết luận

    8.2. Kiến nghị


Phần II: Các phụ lục

  1. Các Phụ lục của Chương 2 – Soát xét Bộ chỉ số và Bảng hỏi phần Cấp nước đô thị năm 2013, 2014

Phụ lục 2.1

Bảng hỏi Cấp nước đô thị phiên bản 2015/Mẫu Bảng Cung cấp dữ liệu Cấp nước đô thị

Phụ lục 2.2

Bộ chỉ số Cấp nước đô thị phiên bản 2015



  1. Các Phụ lục của Chương 3 – Cập nhật Bộ Cơ sở dữ liệu Cấp nước đô thị năm 2013, 2014

Các dữ liệu đầu vào

Phụ lục 3.1

Các giá trị đã được bổ sung hoặc hiệu chỉnh dữ liệu đầu vào

Phụ lục 3.2

Đối chiếu tên tiếng Anh và tiếng Việt của các công ty

(Phụ lục này không có trong Bản tiếng Việt)

Phụ lục 3.3

Tổng công suất thiết kế của các nhà máy xử lý nước do DN quản lý vận hành (m3/ngày)

Phụ lục 3.4

Dân số trong vùng phục vụ

Phụ lục 3.5a

Số đấu nối nước sinh hoạt

Phụ lục 3.5b

Số dân được cấp nước

Phụ lục 3.6a

Lượng nước khai thác: Nước mặt, nước ngầm (000m3/năm)

Phụ lục 3.6b

Lượng nước khai thác: Tổng Nước mặt + Nước ngầm (000m3/năm);

Tỷ trọng nước mặt/Tổng lượng nước khai thác



Phụ lục 3.7

Lượng nước phát vào mạng lưới

Phụ lục 3.8

Lượng nước lập hóa đơn

Các chỉ số

Phụ lục 3.9

Tỷ lệ dịch vụ

Phụ lục 3.10

Tỷ lệ huy động công suất

Phụ lục 3.11

Mức tiêu thụ nước sinh hoạt (L/người/ngày)

Phụ lục 3.12

Tỷ lệ thất thoát nước

Phụ lục 3.13

Tỷ lệ nước dùng cho bản thân nhà máy nước

Phụ lục 3.14

Đồng hồ (Không áp dụng cho các năm 2013, 2014)

Phụ lục 3.15a

Mạng lưới – Số lần vỡ ống của mạng lưới

Phụ lục 3.15b

Tỷ lệ phát triển và phục hồi hoặc cải tạo đường ống của mạng lưới

Phụ lục 3.16

Chất lượng cấp nước

Phụ lục 3.17a

Chi phí vận hành và doanh thu

Phụ lục 3.17b

Giá nước

Phụ lục 3.18a

Tiêu thụ điện năng cho mỗi m3 nước sản xuất

Phụ lục 3.18b

Chi phí thành phần của vận hành

Phụ lục 3.19

Nhân viên

Phụ lục 3.20a

Tài chính - Tỷ lệ thu tiền nước, tỷ số vận hành và tỷ lệ dịch vụ nợ

Phụ lục 3.20a

Tài chính - Tỷ lệ gia tăng đấu nối nước sinh hoạt, đầu tư phát triển đấu nối nước sinh hoạt và Tỷ suất tài sản cố định



  1. Các Phụ lục của Chương 4 – Xây dựng Bộ chỉ số và Bảng hỏi phần Xử lý nước thải đô thị năm 2014.

    Phụ lục 4.1

    Bảng hỏi Xử lý nước thải đô thị phiên bản 2015/Mẫu Bảng Cung cấp dữ liệu Xử lý nước thải đô thị

    Phụ lục 4.2

    Bộ chỉ số Xử lý nước thải đô thị phiên bản 2015

  2. Các Phụ lục của Chương 5 – Xây dựng Bộ Cơ sở dữ liệu phần Xử lý nước thải đô thị năm 2014.

Các dữ liệu đầu vào

Phụ lục 5.1

Các giá trị đã được bổ sung hoặc hiệu chỉnh dữ liệu đầu vào

Phụ lục 5.2

Đối chiếu tên tiếng Anh và tiếng Việt của các công ty (Phụ lục này không có trong Bản tiếng Việt)

Phụ lục 5.3

Đô thị, dân số và Tỷ lệ dịch vụ Xử lý nước thải

Phụ lục 5.4a

Dữ liệu thiết kế - Nhà máy Xử lý nước thải: Công suất thiết kế, dây chuyền xử lý Nhà máy Xử lý nước thải trong tỉnh/TP do DOANH NGHIỆP quản lý vận hành

Phụ lục 5.4b

Dữ liệu thiết kế Nhà máy Xử lý nước thải: Công suất thiết kế, dây chuyền xử lý

Các chỉ số

Phụ lục 5.5

Kết quả hoạt động của Nhà máy Xử lý nước thải

Phụ lục 5.6

Điện năng và nhân viên

Phụ lục 5.7

Chi phí vận hành cho Xử lý nước thải

Phụ lục 5.8

Giá dịch vụ và doanh thu

Phụ lục 5.9

Kinh tế, tài chính

Chữ viết tắt

Bộ CS & BH

Bộ chỉ số và Bảng hỏi

CP

Cổ phần

CSDL

Cơ sở dữ liệu

Công ty

Công ty

ĐT IV:

Đô thị từ loại IV trở lên

ĐT V:

Đô thị loại V

KD

Kinh doanh

MTV

Một thành viên

N/A

Không áp dụng

N/I

Không có thông tin

NS

Nước sạch

XD

Xây dựng

TP

thành phố

TT

Thị trấn

TX

Thị xã

KD

Dữ liệu không được sử dụng cho Bộ CSDL

HC

Hiệu chỉnh

VWSA

Hội cấp thoát nước Việt Nam

XLNT

Xử lý nước thải


Phần I- BÁO CÁO CHÍNH

Chương 1:



Bộ Cơ sở dữ liệu Cấp Thoát nước Đô thị Việt Nam


    1. Bộ CSDL cấp nước Việt Nam

Việc đánh giá kết quả hoạt động hàng năm của các công ty cấp nước đô thị thông qua công cụ Benchmarking là rất cần thiết để giúp các nhà quản lý trong hoạch định chính sách và các công ty cấp nước trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động và cải thiện chất lượng dịch vụ của mình.

Tại Việt Nam, với sự trợ giúp của WB, công việc Benchmarking cấp nước đô thị đã được Hội cấp thoát nước Việt Nam thực hiện 4 đợt (vào các năm 2002, 2004, 2008 và 2010) cho kết quả hoạt động của các Công ty cấp nước đô thị trong các năm từ 1997 tới 2009



Chương trình “Xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành Cấp nước đô thị”

  1. Trong khuôn khổ Dự án Phát triển Cấp nước đô thị Việt Nam (một dự án được Ngân hàng thế giới tài trợ), Chương trình “Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành cấp nước đô thị” đã được thực hiện từ tháng 8/2011 tới tháng 3/2013, nhằm hỗ trợ Bộ Xây dựng xây dựng và duy trì một bộ cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh về hoạt động của toàn bộ các doanh nghiệp cấp nước Đô thị Việt Nam: Bộ Cơ sở dữ liệu Cấp nước Đô thị Việt Nam. Chương trình đã hoàn thành các công việc nêu dưới đây:

  1. Xây dựng Bảng hỏi (gồm 151 câu hỏi) để thu thập dữ liệu và Bộ chỉ số (gồm 51 chỉ số) để đánh giá kết quả hoạt động của từng Công ty cấp nước

  2. Thu thập các dữ liệu của 81 doanh nghiệp cấp nước đô thị trên toàn bộ 63 Tỉnh, Thành phố của cả nước. Trên cơ sở đó, đã xây dựng được Bộ Cơ sở dữ liệu Cấp nước Đô thị Việt Nam năm 2011 (gồm 79 doanh nghiệp).

  3. Xây dựng trang Web để công bố Bộ Cơ sở dữ liệu Cấp nước đô thị Việt Nam: Trang Web “Đánh giá hiệu quả cung cấp nước Việt Nam” tại địa chỉ http://www.vnwd.vnhttp://www.vnw.gov.vn.

  1. Tiếp theo, Bộ CSDL này đã được cập nhật các dữ liệu của năm 2012 với dữ liệu của 84 Công ty (gồm 77 Công ty tham gia năm 2012 và 7 Công ty tham gia năm 2011 nhưng không tham gia năm 2012).

  2. Từ các kết quả đã đạt được Bộ CSDL Cấp nước này cần được cải thiện, tiếp tục cập nhật dữ liệu các năm tiếp theo đồng thời bổ sung phần thoát nước, Xử lý nước thải để mở rộng thành Bộ CSDL cấp thoát nước đô thị Việt nam. Các công việc này được giải quyết trong khuôn khổ Hợp đồng “MoC-01- Dịch vụ tư vấn Xây dựng Cơ sở dữ liệu lĩnh vực Cấp Thoát nước”.


tải về 1.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương