NHIỆM VỤ CỦA CÔNG CHỨC CẤP XÃ PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Đầu mối tham mưu xây dựng kế hoạch liên ngành về giám sát, đánh giá kết quả công tác phòng chống mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai và phòng chống buôn bán người trên địa bàn và cơ chế hoạt động của ban chỉ đạo Liên ngành.
1.1. Một số nội dung về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế phối hợp hoạt động của ban chỉ đạo phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm trên địa bàn cấp xã. (Đang hoàn thiện)
1.2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết định kỳ của ban chỉ đạo cùng với cơ chế tài chính hoạt động của Ban Chỉ đạo theo hướng dẫn tại Thông tư 60/2007/TT-BTC. (Đang hoàn thiện)
1.3. Tham mưu giúp UBND cấp xã xây dựng và triển khai 5 nội dung xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có mại dâm, ma túy theo quy định tại Nghị quyết Liên tịch số 01/2005/NQLT và 01/2008/NQLT của ngành Lao động - Thương binh và xã hội, Công an, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Mặt trận tổ quốc Việt nam.
1.3.1.Giới thiệu 5 nội dung xây dựng xã phường lành mạnh:
a) Thống nhất bằng văn bản cụ thể hướng dẫn xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân theo chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng cơ sở trong khuôn khổ pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn.
b) Công tác tuyên truyền, giáo dục về phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm phải được triển khai thường xuyên đến từng gia đình, từng người dân với mục tiêu đẩy lùi và ngăn chặn việc phát sinh, phát triển tệ nạn xã hội.
c) Làm tốt công tác quản lý địa bàn thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tình hình di biến động của người nghiện ma tuý, người mại dâm; quản lý hộ khẩu, đăng ký tạm trú, tạm vắng; thực hiện các quy định đối với các cơ sở kinh doanh, dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm, sử dụng ma tuý trên địa bàn theo Chỉ thị số 17/2005/CT-TTg ngày 25/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường.
d) Phát hiện, xử lý kịp thời các vụ việc vi phạm liên quan đến tệ nạn ma tuý, mại dâm theo đúng quy định của pháp luật.
e) Lồng ghép công tác chữa trị, quản lý, giáo dục người nghiện ma tuý, người mại dâm với việc thực hiện tốt công tác xã hội thông qua các chương trình kinh tế - xã hội khác hỗ trợ cho các đối tượng này tái hoà nhập cộng đồng nhằm giảm thiểu tình trạng tái nghiện, tái phạm.
Đây là 5 nội dung cơ bản của công tác xây dựng xã phường lành mạnh không có tệ nạn ma tuý, mại dâm và cũng là nội dung xuyên suốt trong quá trình chấm điểm đánh giá sự chuyển hoá của xã phường. Công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội phải chủ động tham mưu cho UBND xã chỉ đạo các đoàn thể cùng phối hợp để thực hiện tốt 5 nội dung trên, mỗi nội dung hoạt động được cụ thể hoá chấm điểm theo hệ thống tiêu trí của NQLT01/2008.
1.3.2. Giới thiệu Bộ chỉ số đánh giá, phân loại xã phường lành mạnh không có tệ nạn xã hội.
PHƯƠNG PHÁP PHÂN LOẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Phân nhóm địa phương: Biểu 1-08
Căn cứ vào số lượng người nghiện ma tuý, người mại dâm trên địa bàn, các tỉnh, thành phố so với dân số trong tỉnh được phân chia thành 4 nhóm như sau:
Nhóm I: là nhóm tỉnh, thành phố đặc biệt trọng điểm, gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma túy và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm 0,6% trở lên.
Nhóm II: là nhóm tỉnh, thành phố trọng điểm gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,1 - dưới 0,6%, có khu đô thị, khu du lịch tập trung nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm.
Nhóm III: là nhóm tỉnh, thành phố có nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm, gồm những tỉnh có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ 0,05% - dưới 0,1%.
Nhóm IV: là nhóm tỉnh, thành phố có ít tệ nạn ma tuý, mại dâm, gồm những tỉnh, thành phố có tỷ lệ người nghiện ma tuý và người bán dâm so với dân số trong tỉnh chiếm từ dưới 0,05% trở xuống.
* Phân nhóm theo tỷ lệ này được xác định dựa trên số liệu người nghiện ma túy, mại dâm và dân số năm 2008. Nhưng do số lượng người nghiện ma túy, mại dâm và dân số trong từng tỉnh, thành phố không cố định, nên Biểu 1-08 không cố định, 3 năm điều chỉnh một lần
2- Phân loại xã phường: Biểu 2-08 và Biểu 3-08
Phân loại xã phường căn cứ vào 2 số liệu thực trạng tệ nạn MT, MD là số người nghiện ma tuý, người mại dâm (tính chung) và số tụ điểm MT, MD.
Ví dụ: Phân loại phường Tam Hiệp (thuộc thành phố Biên Hoà, Đồng Nai) về tệ nạn ma tuý, mại dâm năm 2010. Thực trạng:
Tổng số người nghiện ma tuý: 7
Tổng số tụ điểm tệ nạn ma tuý: 0
Tổng số người mại dâm: 0
Tổng số tụ điểm tệ nạn mại dâm: 0
Cách phân loại:
Căn cứ vào tiêu chuẩn phân nhóm địa phương (Biểu 1-08), Đồng Nai thuộc nhóm III- nhóm tỉnh, thành phố có nhiều tệ nạn ma tuý, mại dâm.
Đối chiếu vào Biểu 2-08: Tiêu chí phân loại xã, phường, thị trấn về tệ nạn ma tuý
Loại xã, phường
|
Tỉnh, thành phố nhóm III
|
Trọng điểm
|
Có 40 người nghiện trở lên
Hoặc có 3 tụ điểm TNMT trở lên
|
Có tệ nạn MT
|
Có dưới 40 người nghiện
Hoặc có 1 tụ điểm TNMT
|
Nếu căn cứ số tụ điểm tệ nạn MT, phường Tam Hiệp không có tụ điểm MT, thuộc loại không có TNMT, nhưng căn cứ vào số đối tượng tệ nạn MT, (7 người) thì kết quả là: phường Tam Hiệp thuộc loại xã phường có TNMT.
Tương tự, đối chiếu vào Biểu 3-08: Tiêu chí phân loại xã, phường, thị trấn về thực trạng tệ nạn mại dâm
Loại xã, phường
|
Tỉnh, thành phố nhóm III và IV
|
Trọng điểm
|
Có 3 người mại dâm trở lên hoặc có 3 cơ sở kinh doanh dịch vụ trở lên bị phát hiện có hoạt động MD
|
Có tệ nạn mại dâm
|
Có ít hơn 3 người bán dâm hoặc có ít hơn 3 cơ sở kinh doanh dịch vụ bị phát hiện có hoạt động MD
|
Không có TNMD
|
Không có người bán dâm
Không có tụ điểm, cơ sở kinh doanh bị phát hiện hoạt động mại dâm.
|
Như vậy, phường Tam Hiệp thuộc loại xã, phường không có TNMD.
Do đó, xã phường có một trong số các tiêu chí về thực trạng tệ nạn MT, MD (số đối tượng hoặc số tụ điểm) trùng với số thực trạng của ô nào trong 2 biểu nói trên, đối chiếu từ ô đó ngang hàng ra cột đầu phía trái là kết quả phân loại xã phường đó.
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC CHUYỂN HOÁ CỦA XÃ , PHƯỜNG, THỊ TRẤN VỀ PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM
1. Biểu 4- 08: Tiêu chí chấm điểm
Mã số
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
1.1-
|
Nội dung 1: Hoạt động chỉ đạo của cấp Đảng uỷ, Chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể trong công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm (TNMT – MD):
Ban hành các văn bản chỉ đạo và xây dựng chương trình, kế hoạch hành động về công tác phòng chống tệ nạn (TNMT - MD), trong đó chú trọng xây dựng kế hoạch phòng ngừa, đáp ứng yêu cầu công tác phòng chống TNMT - MD và quan tâm chỉ đạo việc thực hiện.
|
6
|
1.2-
|
Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát, giao ban, sơ kết, tổng kết, báo cáo, khen thưởng, kỷ luật về công tác PC TNMT - MD.
|
|
2.1-
|
Nội dung 2: Triển khai công tác thông tin-giáo dục-truyền thông phát động nhân dân tích cực tham gia phòng chống TNMT - MD.
Triển khai thực hiện đồng bộ chương trình, kế hoạch công tác TT-GD-TT về PC TNMT – MD đến từng gia đình đối tượng trên địa bàn xã, phường, thị trấn (X, P, TT).
|
8
|
2.2-
|
Có nhiều biện pháp, sáng kiến trong công tác TT-GD-TT, tạo được dư luận lên án và kiên quyết phòng chống TNMT - MD trong nhân dân.
|
|
3.1-
|
Nội dung 3: Hoạt động quản lý địa bàn phòng chống TNMT - MD.
Kiểm tra, giám sát, quản lý địa bàn, thống kê, phân loại, lập hồ sơ quản lý, theo dõi sự biến động của các đối tượng.
|
7
|
3.2-
|
Thực hiện biện pháp giải quyết kịp thời và phù hợp với từng loại đối tượng.
|
|
4.1-
|
Nội dung 4: Xử lý vi phạm quy định về phòng chống TNMT - MD :
Phát hiện kịp thời các vụ việc vi phạm và xử lý theo quy định của pháp luật các vụ vi phạm thuộc thẩm quyền cấp xã và thông báo trong xã, phường về các vụ việc đã xử lý.
|
6
|
4.2-
|
Lập biên bản và chuyển cấp có thẩm quyền xử lý các vụ vi phạm vượt thẩm quyền xử lý của cấp xã, theo dõi việc xử lý và kiến nghị kịp thời khi việc xử lý chưa theo đúng quy định của pháp luật.
|
|
|
Nội dung 5: Công tác chữa trị, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm cho người mại dâm, người nghiện ma tuý:
|
13
|
5.1-
5.1.a-
5.1.b-
|
Triển khai các hoạt động chữa trị, phục hồi tại cộng đồng theo Nghị định 56/CP:
Tích cực vận động cai nghiện và tổ chức cai nghiện cho người nghiện ma tuý, vận động người mại dâm hoàn lương.
Phát hiện kịp thời các đối tượng tái phạm, tái nghiện và có biện pháp giải quyết ngay.
|
|
5.2-
5.2.a-
5.2.b-
|
Thực hiện đúng Nghị định 135/CP và Nghị định 146/CP:
Lập hồ sơ đề nghị đưa đối tượng vào cơ sở giáo dục, phục hồi.
Tiếp nhận đối tượng từ cơ sở giáo dục, phục hồi trở về và tổ chức quản lý, giúp đỡ, giáo dục tại cộng đồng.
|
|
5.3-
|
Thực hiện quản lý, giáo dục, giúp đỡ đối tượng tại cộng đồng theo Nghị định 163/CP.
|
|
5.4-
|
Vận động, phát huy vai trò của gia đình trong việc quản lý, giáo dục đối tượng. Phối hợp với gia đình, cộng đồng giúp đối tượng tìm việc làm, tái hoà nhập cộng đồng.
|
|
|
Nội dung 6: Kết quả cụ thể
|
60
|
6.1-
|
100% đảng viên, cán bộ, nhân dân; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ dễ bị lợi dụng để hoạt động mại dâm và sử dụng ma tuý trên địa bàn X, P, TT được tuyên truyền, học tập và có văn bản ký cam kết về phòng chống TNMT, MD.
|
10
|
6.2-
|
Huy động kinh phí chương trình KTế-XH, đóng góp của người dân cho phòng,chống TNXH
|
7
|
6.3-
6.3.a-
|
Chuyển biến tình hình TNMT, MD (tính cả người ở nơi khác đến tạm trú):
Đối với xã, phường, thị trấn trọng điểm*:
-
Có 100% người MD và ít nhất có 40% người nghiện MT được chữa trị, phục hồi.
-
Giảm ít nhất 50% số tụ điểm có TNMT hoặc TNMD.
-
Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm mới.
-
ít nhất có 60% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên; ít nhất có 80% người MD được chữa trị, phục hồi không tái phạm.
-
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 40% đối tượng hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống.
|
43
9
8
8
9
9
|
6.3.b-
|
Đối với xã, phường, thị trấn có tệ nạn MT, MD*:
-
Có 100% người MD và ít nhất có 60% người nghiện MT được chữa trị, phục hồi.
-
Giảm ít nhất 70% số tụ điểm có TNMT hoặc TNMD.
-
Không phát sinh đối tượng hoặc tụ điểm mới.
-
ít nhất có 80% số người cai nghiện trong kỳ báo cáo không tái nghiện từ 6 tháng trở lên; ít nhất có 95% người MD được chữa trị, phục hồi không tái phạm.
* Giúp đỡ, tạo điều kiện để 50% đối tượng hoàn lương có việc làm, ổn định cuộc sống.
|
9
8
8
9
9
|
6.3.c-
|
Đối với xã, phường, thị trấn không có TNMT, MD*:
-
Không có tụ điểm TNMT, MD, không có người MD, người nghiện MT, dư luận nhân dân đánh giá không còn TNMT, MD trên địa bàn (đã được cơ quan chức năng thẩm tra, xác minh).
-
Giúp đỡ, tạo điều kiện để 70% đối tượng hoàn lương hoặc người có nguy cơ cao mắc TNXH có việc làm, ổn định cuộc sống.
|
30
13
|
|
Tổng số điểm tối đa:
|
100
| Ghi chú:
- Thưởng điểm: Cộng vào kết quả chấm điểm từ 10 đến 20 điểm đối với những xã, phường, thị trấn duy trì không có tụ điểm, đối tượng MT, MD tùy theo mức độ hoạt động tích cực của xã, phường, thị trấn
- Phạt điểm: Trừ 30 điểm đối với những XP tăng số tụ điểm hoặc số đối tượng MT, MD tăng 10% số cũ trở lên.
* Chấm điểm tiêu chí 6.3: X,P,TT thuộc loại nào thì chấm điểm theo tiêu chí tương ứng (6.3.a hoặc 6.3.b hoặc 6.3.c)
2. Các mức chuyển hoá: Biểu 5- 08
Mức chuyển hoá
|
Tiêu chuẩn
|
Điểm tối đa
|
Mức 1
|
Xã, phường, thị trấn không có TNMT, MD
|
90 điểm trở lên
|
Mức 1.a
|
Xã, phường, thị trấn duy trì không có TNMT, MD: Từ kỳ trước đến kỳ này không có tụ điểm, người nghiện ma tuý, người mại dâm
|
|
Mức 1.b
|
Xã, phường, thị trấn chuyển hoá không còn TNMT, MD:Trước đây có TNMT, MD, nay chuyển hoá không còn tụ điểm, người nghiện MT, người MD
|
|
Mức 2
|
Xã, phường, thị trấn chuyển hoá mạnh
|
80 điểm trở lên
|
Mức 3
|
Xã, phường, thị trấn có chuyển hoá
|
50 đến 79 điểm
|
Mức 4
|
Xã, phường, thị trấn chưa chuyển hoá
|
49 đ trở xuống
|
Hướng dẫn chấm điểm và đánh giá theo biểu 4- 08, 5- 08
Biểu 4-08:
Trong các tiêu chí chấm điểm của Biểu 4-08 gồm 6 nội dung, 15 tiêu chí về các hoạt động chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền và triển khai thực hiện của các ban, ngành, đoàn thể trong công tác thông tin- giáo dục- truyền thông; quản lý địa bàn; xử lý vi phạm; chữa trị, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm cho người bán dâm, người nghiện ma tuý là căn cứ để chấm điểm sự chuyển hóa của xã phường. Do vậy, việc thu thập các thông tin phải được ghi chép, cập nhật đầy đủ thì mới có thể đánh giá chính xác. Để có được những thông tin đầy đủ, cần có:
- Sổ giao ban có ghi chép các vấn đề về phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm hàng tháng (quý)
- Sổ cập nhật các hoạt động phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS
- Sổ theo dõi việc giải quyết các tin, thư về phòng chống ma tuý, mại dâm và phòng chống HIV/AIDS
- Biểu thống kê của xã phường về thông tin công tác cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện theo Quyết định 127/2009/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Biểu Báo cáo thống kê định kỳ 1a, 1b, 1c ban hành kèm theo Công văn số 722/LĐTBXH-PCTNXH ngày 5/3/2007 về chế độ báo cáo thống kê định kỳ và chế độ ghi chép ban đầu về công tác phòng chống tệ nạn mại dâm.
Mẫu Sổ ghi chép hoạt động phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm
và phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS
Tỉnh,TP:……………………….….
Quận (huyện):………………..…
Xã (phường, TT):………………..
SỔ CẬP NHẬT CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM, PHÒNG CHỐNG LÂY NHIỄM HIV/AIDS
Năm ……….
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Thời gian
|
1
2
3
|
Họp Ban Chỉ đạo phường bàn về công tác PC TNXH năm …
Tổ chức ký cam kết không vi phạm về TNXH:
-
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
-
Các cơ quan, trường học
…………
|
5/1
Từ 13/1
đến 28/1
…….
|
1
2
3
|
UBND phường phổ biến Nghị định 94/2009, NĐ 94/2010 và văn bản chỉ đạo công tác xây dựng xã phường lành mạnh không có TNMD, MT năm 2010 của UBND TP.
Đặt hòm thư nóng về PC TNXH, giao cho Công an phường tập hợp thông tin và trình UB phương án xử lý thông tin
…………………………
|
4/2
8/2
|
1
|
…………
|
Tháng 3
|
Ghi chú: Sổ ghi chép mọi hoạt động về phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm, phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS theo từng tháng.
Mẫu theo dõi giải quyết tin, thư về công tác phòng, chống tệ nạn ma tuý, mại dâm và phòng, chống lây nhiễm HIV/AIDS
Tỉnh, TP:……………………….….
Quận (huyện):………………..…
Xã (phường, TT):………………..
SỔ THEO DÕI TIN, THƯ VỀ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN MA TUÝ, MẠI DÂM, PHÒNG CHỐNG LÂY NHIỄM HIV/AIDS
Năm……
STT
|
Thời gian nhận
|
Nội dung
|
Nguồn thông tin
|
Kết quả xác minh
|
Kết quả xử lý thông tin
|
1
|
27/2
|
Ví dụ:
Có một ổ tiêm chích mới hoạt động vào ban đêm tại khu chợ.
|
Nhân dân báo qua điện thoại.
|
Nguồn tin đúng
|
Đã truy quét ngày 10/3 bắt 3 đối tượng. Trong đó, có 01 đối tượng tổ chức tiêm chích và 2 đối tượng nghiện.
|
2
|
……
|
…………..
|
……….
|
……..
|
…………
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |