BỘ y tế HƯỚng dẫn quản lý ĐIỀu trị VÀ chăm sóc hiv/aids


Phụ lục 8: Liều đơn giản và hài hòa hóa của các chế phẩm TDF hiện có cho trẻ em



tải về 0.89 Mb.
trang21/21
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.89 Mb.
#29170
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21

Phụ lục 8: Liều đơn giản và hài hòa hóa của các chế phẩm TDF hiện có cho trẻ em




Thuốc

Kích cỡ thìa đông bột (mg) hoặc hàm lượng viên thuốc (mg)

Số lượng thìa hoặc viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày

Hàm lượng viên thuốc của người lớn (mg)

Số lượng viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày







3–5.9 kg

6–9.9 kg

10–13.9 kg

14–19.9 kg

20–24.9 kg

25–34.9 kg

TDFa

Thìa đong bột uống 40 mg/thìa





3





300 mg

1 (200 mg)b hoặc 1 (300 mg)

Viên nén 150 mg hoặc 200 mg







1 (150 mg)

1 (200 mg)

a Liều đích: 8 mg/kg hoặc 200 mg/m2 (tối đa 300 mg).

b Viên 200-mg nên dùng cho trẻ có cân nặng 25–29.9 kg và viên 300 mg cho trẻ có cân nặng 30–34.9 kg.


Phụ lục 9: Liều dự phòng đơn giản hóa isoniazid (INH) và co-trimoxazole (CTX)


Thuốc

Hàm lượng viên thuốc hoặc dung dịch uống (mg hoặc mg/5 ml)

Số lượng thìa hoặc viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày

Hàm lượng viên thuốc của người lớn (mg)

Số lượng viên nén theo cân nặng, 1 lần trong ngày







3–5.9 kg

6–9.9 kg

10–13.9 kg

14–19.9 kg

20–24.9 kg

25–34.9 kg

INH

100 mg

0.5

1

1.5

2

2.5

300 mg

1

CTX

Hỗn dịch 200/40 mỗi 5 ml

2.5 ml

5 ml

5 ml

10 ml

10 ml








Viên nén (1 vạch khứa) 100/20 mg

1

2

2

4

4








Viên nén (vạch khứa kép) 400/80 mg



Nửa viên

Nửa viên

1

1

480/80 mg

2




Viên nén (vạch khứa kép) 800/160 mg







Nửa viên

Nửa viên

800/160 mg

1

INH/CTX/B6

Viên nén (vạch khứa kép) 960 mg/300 mg/25 mg







Nửa viên

Nửa viên

960 mg/300 mg/25 mg

1

Phụ lục 10: Bảng liều CTX dự phòng cho trẻ phơi nhiễm/trẻ nhiễm HIV




Cân nặng (kg)

Liều: 5mg (TMP)/kg/ngày



Xi-rô TMP 40mg/SMX 200mg /5ml x 1 lần/ngày

Viên nén TMP 20mg/SMX 100mg x 1 lần/ngày

Gói TMP 40mg/ SMX 200mg x 1 lần/ngày

Viên nén TMP 80mg/SMX 400mg x 1 lần/ngày

Viên nén TMP 160mg/SMX 800mg x 1 lần/ngày

3,0 – 5,9

2.5ml/lần

1 viên/lần

½ gói

¼ viên/lần

 

6,0 – 9,9

5ml/lần

2 viên/lần

1gói

½ viên/lần

 

10 – 13,9

5ml/lần

2 viên/lần

1 gói

½ viên/lần

 

14 – 19,9

10ml/lần

4 viên/lần

2 gói

1 viên/lần

 

20 – 24,9

10ml/lần

4 viên/lần

2 gói

1 viên/lần

 

25 – 34,9

 

 

 

2 viên/lần

1 viên/lần

>=35

 

 

 

2 viên/lần

1 viên/lần

 

Phụ lục 11. Độc tính và xử trí độc tính của các thuốc ARV




ARV

Độc tính chính

Yếu tố nguy cơ

Xử trí

ABC

Phản ứng quá mẫn

Có gene HLA-B*5701

Nếu đang sử dụng ABC trong điều trị ARV bậc một, thay bằng TDF hoặc AZT

Nếu đang sử dụng ABC trong điều trị ARV bậc hai, thay thế bằng TDF



ATV/r

Điện tâm đồ bất thường (khoảng PR kéo dài)

Các bệnh dẫn truyền sẵn có

Sử dụng đồng thời các thuốc khác có khả năng kéo dài khoảng PR



LPV/r hoặc DRV/r. Nếu có chống chỉ định với các chất tăng cường PI và NNRTI đã thất bại trong điều trị ARV bậc một, thì cần cân nhắc các thuốc ức chế men tích hợp

Tăng bilirubin gián tiếp (vàng da trên lâm sàng)

Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV

Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan






Sỏi thận và nguy cơ dậy thì sớm

Các yếu tố nguy cơ chưa được xác định

AZT

Thiếu máu, Giảm bạch cầu hạt, bệnh lý cơ, teo mỡ hoặc loạn dưỡng mỡ

Thiếu máu hoặc giảm bạch cầu hạt trước điều trị

Số lượng CD4 ≤ 200 TB/mm3




Nếu đang sử dụng AZT trong điều trị ARV bậc một, thay thế bằng TDF hoặc ABC


Toan lactic hoặc gan to kèm thoái hóa mỡ nặng

BMI >25 (hoặc cân nặng cơ thể >75 kg)

Phơi nhiễm kéo dài với các thuốc tương tự nucleoside



DRV/r

Gây độc cho gan

Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV

Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan



Nếu đang sử dụng DRV/r trong điều trị ARV bậc hai, thay thế bằng ATV/r hoặc LPV/r.

Phản ứng quá mẫn và phản ứng da nặng

Dị ứng sulfonamide

EFV

Độc tính thần kinh trung ương kéo dài (như có các giấc mơ bất thường, trầm cảm hoặc rối loạn ý thức)

Trầm cảm hoặc các rối loạn tâm thần khác (có từ trước hoặc khi bắt đầu điều trị)

Dùng ban ngày



Đối với người đang điều trị phác đồ có EFV cần phải ngừng EFV vì bất kỳ lý do nào ngoại trừ trường hợp đe dọa tính mạng, người đó nên tiếp tục điều trị 2 thuốc nhóm NRTI trong ít nhất 14 ngày.

Thay bằng NVP. Nếu người bệnh không thể dung nạp NNRTI, sử dụng thuốc PI tăng cường



Gây độc cho gan

Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV

Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan



Co giật

Tiền sử động kinh

Phản ứng quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson


Không rõ yếu tố nguy cơ

Có khả năng gây dị tật ống thần kinh bẩm sinh (nguy cơ ở người rất thấp)

Không rõ yếu tố nguy cơ




Vú to ở nam giới




LVP/r

Điện tâm đồ bất thường (khoảng PR và QT kéo dài, xoắn đỉnh)

Người có bệnh lý dẫn truyền có sẵn

Sử dụng đồng thời các thuốc khác có khả năng kéo dài khoảng PR



Nếu LPV/r được sử dụng trong điều trị ARV bậc một cho trẻ em, sử dụng một NNRTI phù hợp lứa tuổi (NVP đối với trẻ dưới 3 tuổi và EFV đối với trẻ từ 3 tuổi trở lên). Có thể thay bằng ATV cho trẻ trên 6 tuổi

Nếu LPV/r được sử dụng trong điều trị ARV bậc hai cho người trưởng thành, sử dụng ATV/r hoặc DRV/r. Nếu có chống chỉ định với PI tăng cường và người bệnh bị thất bại điều trị ARV bậc một có NNRTI, cân nhắc các chất ức chế men tích hợp



Khoảng QT kéo dài

Hội chứng QT dài bẩm sinh

Hạ kali máu

Sử dụng đồng thời các thuốc khác thể kéo dài khoảng QT


Gây độc cho gan

Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV

Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan



Viêm tụy

Bệnh HIV tiến triển

Nguy cơ dậy thì sớm, loạn dưỡng mỡ hoặc hội chứng chuyển hóa, rối loạn lipid máu hoặc tiêu chảy nặng

Nguy cơ không rõ

NVP

Gây độc cho gan

Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV

Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan

CD4> 250 tế bào/mm3 ở phụ nữ

Cd4>400 tế bào/mm3 ở nam giới

Điều trị tháng đầu tiên (nếu không tăng liều dần)


Thay bằng EFV. Nếu người bệnh không thể dung nạp NNRTI, sử dụng thuốc PI tăng cường

Phản ứng quá mẫn và phản ứng da nặng (hội chứng Stevens-Johnson)

Không rõ yếu tố nguy cơ

RAL

Tiêu cơ vân, bệnh lý cơ, đau cơ

Dùng đồng thời với các thuốc làm tăng nguy cơ bệnh lý cơ và tiêu cơ vân

Ít có lựa chọn khác


Phụ lục 12: Hướng dẫn cung cấp các can thiệp tuân thủ điều trị



Mục tiêu của việc duy trì tuân thủ điều trị:


  • Ức chế sự nhân lên của HIV và cải thiện tình trạng miễn dịch và lâm sàng;

  • Giảm nguy cơ xuất hiện tình trạng HIV kháng thuốc ARV; và

  • Giảm nguy cơ lây truyền HIV.

Để có thể đạt hiệu quả tốt nhất về hỗ trợ tuân thủ điều trị, cần thực hiêncác can thiệp này cần được phối hợp và điều chỉnh cho phù hợp với từng người bệnh cụ thể.

1. Đánh giá các yếu tố có thể ảnh hưởng đến sự tuân thủ điều trị của người bệnh


  • Nhận thức của người bệnh về yêu cầu tuân thủ điều trị ARV

  • Tính chất công việc của người bệnh

  • Khoảng cách đi lại từ nhà đến phòng khám

  • Người hỗ trợ tuân thủ điều trị tại nhà

  • Cần có điều trị phối hợp khác: điều trị Methadone, điều trị lao …

  • Phác đồ điều trị ARV không có viên kết hợp

2. Các can thiệp hỗ trợ tuân thủ điều trị:


  • Xây dựng và thực hiện kế hoạch hỗ trợ tuân thủ điều trị cho mỗi người bệnh

  • Cung cấp thông tin cơ bản về HIV, thuốc ARV, các tác dụng bất lợi có thể có, quy trình theo dõi điều trị ARV và vấn đề tuân thủ điều trị ARV cho mỗi người bệnh.

  • Chỉ định phác đồ ARV kết hợp liều cố định trong điều trị ARV

  • Thảo luận với người bệnh về cách thức hỗ trợ tuân thủ điều trị và thực hiện các can thiệp hỗ trợ tuân thủ điều trị phù hợp.

  • Sử dụng các công cụ nhắc như tin nhắn điện thoại, sổ theo dõi …

  • Hỗ trợ người bệnh tiếp cận với các can thiệp dự phòng phù hợp gồm bao cao su, bơm kim tiêm và điều trị thay thế nghiện.

  • Khuyến khích người bệnh mua thẻ bảo hiểm y tế


3. Các nhóm cần được hỗ trợ tuân thủ đặc biệt


  • Phụ nữ mang thai trước khi sinh và sau khi sinh:

Thông báo cho PNMT về các can thiệp điều trị lây truyền HIV từ mẹ sang con, tầm quan trọng của từng can thiệp.

Thảo luận và thực hiện các biện pháp hỗ trợ PNMT tiếp cận với các can thiệp trước và sau khi sinh.



  • Trẻ vị thành niên:

Kỳ thị và sợ bộc lộ tình trạng nhiễm

Sự thay đổi phác đồ, loại thuốc và cách uống thuốc

Sức khỏe sinh sản vị thành niên

Chuyển giao từ chăm sóc nhi khoa sang chăm sóc người lớn

Vấn đề thẻ bảo hiểm y tế


  • Tuân thủ ở trẻ em:

Loại thuốc ARV và cách uống

Người chăm sóc trẻ không ổn định



Sự hiểu biết và cam kết của người chăm sóc trẻ

  • Người có biểu hiện rối loại về sức khỏe tâm thần, rối loạn sử dụng nghiện chất, sử dụng rượu và ma túy khác

4. Theo dõi tuân thủ điều trị tại các cơ sở điều trị HIV:


  • Thực hiện lịch hẹn khám và lịch lĩnh thuốc của người bệnh

  • Tại mỗi lần tái khám hoặc lĩnh thuốc: thực hiện đánh giá và hỗ trợ tuân thủ điều trị.

  • Theo dõi tải lượng HIV định kỳ





tải về 0.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương