ABC
|
Phản ứng quá mẫn
|
Có gene HLA-B*5701
|
Nếu đang sử dụng ABC trong điều trị ARV bậc một, thay bằng TDF hoặc AZT
Nếu đang sử dụng ABC trong điều trị ARV bậc hai, thay thế bằng TDF
|
ATV/r
|
Điện tâm đồ bất thường (khoảng PR kéo dài)
|
Các bệnh dẫn truyền sẵn có
Sử dụng đồng thời các thuốc khác có khả năng kéo dài khoảng PR
|
LPV/r hoặc DRV/r. Nếu có chống chỉ định với các chất tăng cường PI và NNRTI đã thất bại trong điều trị ARV bậc một, thì cần cân nhắc các thuốc ức chế men tích hợp
|
Tăng bilirubin gián tiếp (vàng da trên lâm sàng)
|
Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV
Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan
|
|
Sỏi thận và nguy cơ dậy thì sớm
|
Các yếu tố nguy cơ chưa được xác định
|
AZT
|
Thiếu máu, Giảm bạch cầu hạt, bệnh lý cơ, teo mỡ hoặc loạn dưỡng mỡ
|
Thiếu máu hoặc giảm bạch cầu hạt trước điều trị
Số lượng CD4 ≤ 200 TB/mm3
|
Nếu đang sử dụng AZT trong điều trị ARV bậc một, thay thế bằng TDF hoặc ABC
|
Toan lactic hoặc gan to kèm thoái hóa mỡ nặng
|
BMI >25 (hoặc cân nặng cơ thể >75 kg)
Phơi nhiễm kéo dài với các thuốc tương tự nucleoside
|
DRV/r
|
Gây độc cho gan
|
Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV
Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan
|
Nếu đang sử dụng DRV/r trong điều trị ARV bậc hai, thay thế bằng ATV/r hoặc LPV/r.
|
Phản ứng quá mẫn và phản ứng da nặng
|
Dị ứng sulfonamide
|
EFV
|
Độc tính thần kinh trung ương kéo dài (như có các giấc mơ bất thường, trầm cảm hoặc rối loạn ý thức)
|
Trầm cảm hoặc các rối loạn tâm thần khác (có từ trước hoặc khi bắt đầu điều trị)
Dùng ban ngày
|
Đối với người đang điều trị phác đồ có EFV cần phải ngừng EFV vì bất kỳ lý do nào ngoại trừ trường hợp đe dọa tính mạng, người đó nên tiếp tục điều trị 2 thuốc nhóm NRTI trong ít nhất 14 ngày.
Thay bằng NVP. Nếu người bệnh không thể dung nạp NNRTI, sử dụng thuốc PI tăng cường
|
Gây độc cho gan
|
Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV
Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan
|
Co giật
|
Tiền sử động kinh
|
Phản ứng quá mẫn, hội chứng Stevens-Johnson
|
Không rõ yếu tố nguy cơ
|
Có khả năng gây dị tật ống thần kinh bẩm sinh (nguy cơ ở người rất thấp)
|
Không rõ yếu tố nguy cơ
|
|
Vú to ở nam giới
|
|
LVP/r
|
Điện tâm đồ bất thường (khoảng PR và QT kéo dài, xoắn đỉnh)
|
Người có bệnh lý dẫn truyền có sẵn
Sử dụng đồng thời các thuốc khác có khả năng kéo dài khoảng PR
|
Nếu LPV/r được sử dụng trong điều trị ARV bậc một cho trẻ em, sử dụng một NNRTI phù hợp lứa tuổi (NVP đối với trẻ dưới 3 tuổi và EFV đối với trẻ từ 3 tuổi trở lên). Có thể thay bằng ATV cho trẻ trên 6 tuổi
Nếu LPV/r được sử dụng trong điều trị ARV bậc hai cho người trưởng thành, sử dụng ATV/r hoặc DRV/r. Nếu có chống chỉ định với PI tăng cường và người bệnh bị thất bại điều trị ARV bậc một có NNRTI, cân nhắc các chất ức chế men tích hợp
|
Khoảng QT kéo dài
|
Hội chứng QT dài bẩm sinh
Hạ kali máu
Sử dụng đồng thời các thuốc khác thể kéo dài khoảng QT
|
Gây độc cho gan
|
Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV
Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan
|
Viêm tụy
|
Bệnh HIV tiến triển
|
Nguy cơ dậy thì sớm, loạn dưỡng mỡ hoặc hội chứng chuyển hóa, rối loạn lipid máu hoặc tiêu chảy nặng
|
Nguy cơ không rõ
|
NVP
|
Gây độc cho gan
|
Bệnh gan tiềm tàng như đồng nhiễm HBV và HCV
Sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho gan
CD4> 250 tế bào/mm3 ở phụ nữ
Cd4>400 tế bào/mm3 ở nam giới
Điều trị tháng đầu tiên (nếu không tăng liều dần)
|
Thay bằng EFV. Nếu người bệnh không thể dung nạp NNRTI, sử dụng thuốc PI tăng cường
|
Phản ứng quá mẫn và phản ứng da nặng (hội chứng Stevens-Johnson)
|
Không rõ yếu tố nguy cơ
|
RAL
|
Tiêu cơ vân, bệnh lý cơ, đau cơ
|
Dùng đồng thời với các thuốc làm tăng nguy cơ bệnh lý cơ và tiêu cơ vân
|
Ít có lựa chọn khác
|