a Đối với trẻ mới sinh, xét nghiệm đầu tiên khi sinh hoặc ở lần khám sau sinh đầu tiên (thường 4-6 tuần).
b Bắt đầu ARV nếu có chỉ định mà không trì hoãn. Cùng thời gian đó, làm lại xét nghiệm để khẳng định.
c Nguy cơ lây truyền HIV vẫn còn khi tiếp tục cho con bú.
Tên chung
|
Liều lượng
|
Ức chế sao chép ngược nucleoside (NRTIs)/ Ức chế sao chép ngược nucleotide (NtRTIs)
|
Abacavir (ABC)
|
300 mg 2 lần mỗi ngày hoặc 600 mg 1 lần trong ngày
|
Didanosine (ddI)
|
400 mg 1 lần trong ngày (>60 kg) 250 mg 1 lần trong ngày (60 kg)
|
Emtricitabine (FTC)
|
200 mg 1 lần trong ngày
|
Lamivudine (3TC)
|
150 mg 2 lần mỗi ngày hoặc 300 mg 1 lần trong ngày
|
Zidovudine (AZT)
|
250−300 mg 2 lần mỗi ngày
|
Tenofovir (TDF)
|
300 mg 1 lần trong ngày
|
Ức chế sao chép ngược không-nucleoside (NNRTIs)
|
Efavirenz (EFV)
|
600 mg 1 lần trong ngày
|
Etravirine (ETV)
|
200 mg 2 lần mỗi ngày
|
Nevirapine (NVP)
|
200 mg 1 lần trong ngày trong 14 ngày, sau đó 200 mg 2 lần mỗi ngày
|
Ức chế Proteases (PIs)
|
Atazanavir + ritonavir (ATV/r)
|
300 mg + 100 mg 1 lần trong ngày
|
Darunavir + ritonavir (DRV/r)
|
800 mg + 100 mg 1 lần trong ngày hoặc 600mg + 100 mg 2 lần mỗi ngày
|
Lopinavir/ritonavir (LPV/r)
|
400 mg/100 mg 2 lần mỗi ngày
Cân nhắc đối với những người có điều trị lao
Nếu có rifabutin, không cần thiết điều chỉnh liều.
Nếu có rifampicin, điều chỉnh liều LPV/r (LPV 800 mg + RTV 200 mg hai lần mỗi ngày hoặc LPV 400 mg + RTV 400 mg hai lần mỗi ngày) hoặc SQV/r (SQV 400 mg + RTV 400 mg hai lần mỗi ngày), theo dõi chặt chẽ
|
Ức chế vận chuyển chuỗi (INSTIs)
|
Raltegravir (RAL)
|
400 mg 2 lần mỗi ngày
|