BỘ y tế HƯỚng dẫn quản lý ĐIỀu trị VÀ chăm sóc hiv/aids


Viêm não do Toxoplasma gondii



tải về 0.89 Mb.
trang13/21
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích0.89 Mb.
#29170
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   21

7. Viêm não do Toxoplasma gondii

7.1. Chẩn đoán


    - Đau đầu, chóng mặt, co giật, tổn thương thần kinh khu trú

    - Sốt


    - Dấu hiệu thần kinh khu trú

    - Tổn thương choán chỗ một hoặc nhiều ổ trên CT hoặc MRI sọ não (nếu có)

    - Đáp ứng với điều trị đặc hiệu có thể sử dụng để hỗ trợ chẩn đoán


Trẻ em: Nhiễm Toxoplasma ở trẻ có thể xảy ra trước khi sinh (bẩm sinh) hoặc sau khi sinh. Các triệu chứng sớm của nhiễm toxoplasma: sốt, đau họng, đau cơ, sưng hạch lympho, phát ban, gan lách to; Các triệu chứng muộn: viêm não, sốt, lú lẫn, co giật, và tổn thương võng mạc.

7.2. Điều trị


    Co-trimoxazole: liều dựa trên TMP 10 mg/kg/ngày trong 6 tuần.

    Điều trị duy trì: co-trimoxazole uống 960mg/ngày; ngừng khi người bệnh điều trị ARV có CD4 trên 350 TB/mm3 ≥ 6 tháng.



Trẻ em:

    Nhiễm Toxoplasma bẩm sinh: co-trimoxazole: liều dựa trên TMP 10-15 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc uống, hoặc pyrimethamine 2 mg/kg/ngày uống 1 lần/ngày x 2 ngày, sau đó 1 mg/kg/ngày trong 2-6 tháng, sau đó 1 mg/kg/ngày uống 3 lần/tuần + sulfadiazine 50 mg/kg/ngày uống chia 2 lần/ngày + Acid folinic 10-25 mg/ ngày. Thời gian điều trị do thầy thuốc có kinh nghiệm về bệnh Toxoplasma xác định.

    Nhiễm Toxoplasma sau khi sinh:



Phác đồ ưu tiên: Co-trimoxazole: liều dựa trên TMP 10-15 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc uống, hoặc pyrimethamine uống, liều tấn công 2mg/kg cân nặng/ngày x 3 ngày, sau đó giảm xuống 1mg/kg/ngày + acid folinic uống 10-25 mg/ngày + sulfadiazin uống, 120mg/kg/ngày chia 4 lần/ ngày x 6-8 tuần.

Điều trị duy trì: Co-trimoxazole liều dựa trên TMP 5 mg/kg/ngày


8. Bệnh do Mycobacterium Avium Complex (MAC)

8.1. Chẩn đoán:


    - Sốt kéo dài hoặc tái phát, sút cân, mệt mỏi, thiếu máu, có gan lách, hạch to. Cần chẩn đoán phân biệt với lao.

    - Chẩn đoán: dựa vào phân lập được MAC trong máu hoặc vị trí khác nhưng thường khó thực hiện; cân nhắc chẩn đoán MAC nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị lao sau 2-4 tuần


8.2. Điều trị


    Phác đồ ưu tiên: clarithromycin uống 500mg x 2 lần/ngày + ethambutol uống 15mg/kg/ngày.

    Phác đồ thay thế: azithromycin uống 500mg/ngày + ethambutol ± rifabutin uống 300mg/ngày; hoặc azithromycin uống 500mg/ngày + ethambutol hoặc ciprofloxacin 500mg x 2 lần/ngày.

    Chỉ ngừng điều trị MAC khi người bệnh được điều trị ARV và có số CD4 tăng >100 TB/mm3 >6 tháng.

    Trẻ em: Clarithromycin: 7,5 - 15mg/kg x2 lần trong ngày (tối đa 500mg/liều) + Ethambutol 15 - 25mg/kg X1 lần ngày (tối đa 1000mg) + Rifampicin 10-20mg/kg, uống 1lần/ngày.


9. Cytomegalovirus(CMV)

9.1. Biểu hiện lâm sàng


    - Viêm võng mạc: nhìn mờ, có những đám đen hoặc chấm đen di động, những điểm tối trước mắt; sợ ánh sáng; tiến triển tới bong võng mạc và mù hoàn toàn nếu không điều trị. Có thể ở 1 bên mắt, hoặc lan sang mắt còn lại. Các tổn thương võng mạc thường không thể phục hồi.

    - Viêm đại tràng: gầy sút, đau bụng, tiêu chảy, sốt; có thể gây thủng ruột, xuất huyết tiêu hóa.

    - Viêm thực quản: nuốt đau

    - Bệnh ở hệ thần kinh trung ương: sa sút trí tuệ, viêm não, viêm đa rễ thần kinh; dịch não tủy tăng tế bào, protein bình thường hoặc tăng; nguy cơ tử vong cao.


9.2. Chẩn đoán


    - Viêm võng mạc: soi đáy mắt có các đám hoại tử (màu trắng) ở võng mạc, có thể kèm theo xuất huyết võng mạc, đơn độc hoặc nhiều đám lan toả.

    - Viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm não: nếu có thể, lấy bệnh phẩm sinh thiết não, dịch não tuỷ, máu làm xét nghiệm nuôi cấy tế bào hoặc chẩn đoán PCR.


9.3. Điều trị


    Điều trị viêm võng mạc do CMV

    - Giai đoạn cấp: Tiêm nội nhãn ganciclovir 2 mg trong 0,05-0,1 ml/ tuần 2 lần trong 3 tuần, sau đó duy trì tuần 1 lần. Phối hợp với bác sỹ nhãn khoa. Hoặc ganciclovir truyền tĩnh mạch 7,5 -10 mg/kg/ngày chia 2 lần trong 21 ngày liên tiếp hoặc lâu hơn nếu không đáp ứng.



- Có thể sử dụng các thuốc dưới đây nếu có:

+ Foscarnet: liều 60 mg/kg/8giờ, nếu hiệu quả dùng liều 60-120mg/kg/ngày,

+ Valganciclovir 900mg uống 2 lần/ngày x 21 ngày; hoặc

+ Valganciclovir nội nhãn 6 tháng một lần + ganciclovir TM hoặc valganciclovir uống như trên

+ Cấy ganciclovir nội nhãn 6 tháng một lần

- Điều trị duy trì: Ganciclovir 5mg/kg/ngày hàng ngày, hoặc 6mg/kg/ngày điều trị 5 ngày/tuần; hoặc Valganciclovir uống 900mg/ngày, hoặc Foscarnet 90-120mg/kg tĩnh mạch mỗi ngày; hoặc cấy ganciclovir 6-9 tháng/lần + ganciclovir 1-1,5g uống 3 lần/ngày; xem xét ngừng điều trị khi CD4>100 TB/mm3.



Các bệnh lý khác do CMV: điều trị tương tự bằng các thuốc uống hoặc tĩnh mạch như trên.

Điều trị cho trẻ em:

    Phác đồ ưu tiên: Ganciclovir 10 - 15 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch chia 2 lần trong 14 - 21 ngày, sau đó duy trì 5 - 10 mg/kg/ngày x 5-7 ngày/tuần.

    Phác đồ thay thế: Foscarnet 180 mg/kg/ngày chia 3 lần x 14-21 ngày, sau đó duy trì 90-120 mg/kg/ngày.

    Duy trì suốt đời bằng ganciclovir 5 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch 1 lần, sau bệnh toàn thân do CMV. Điều trị duy trì cho viêm võng mạc là ganciclovir nội nhãn 6-9 tháng một lần + ganciclovir uống 90 mg/kg/ngày chia 3 lần.

    Ngừng điều trị nếu đã điều trị bằng ARV và khi CD4>100 TB/mm3 với người lớn và tỷ lệ CD4 > 15% kéo dài trên 6 tháng.


10. Viêm gan B và C


    Người nhiễm HIV cần được sàng lọc vi rút viêm gan B và C để xác định tình trạng đồng nhiễm; những người không nhiễm vi rút viêm gan B (HBsAg âm tính) nên được tiêm phòng viêm gan B.

    Chỉ định điều trị ARV cho người đồng nhiễm vi rút viêm gan B và C không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng và số lượng CD4.

    EFV là lựa chọn tốt nhất để điều trị cho người bệnh đồng nhiễm HIV/viêm gan B hoặc C. Ưu tiên phác đồ có TDF+ 3TC+ EFV cho người đồng nhiễm HIV-viêm gan B, theo dõi đáp ứng của vi rút viêm gan B nếu có điều kiện; duy trì hai thuốc TDF+3TC trong phác đồ bậc hai khi người bệnh bị thất bại phác đồ bậc một.

    Người đồng nhiễm HIV và viêm gan B/viêm gan C có thể bị bùng phát viêm gan trong vài tháng đầu tiên điều trị ARV, có thể là biểu hiện của hội chứng viêm phục hồi miễn dịch, hoặc do độc tính của thuốc.

    Điều trị viêm gan C bằng Peg-interferone và ribavirin chỉ nên được bắt đầu khi người nhiễm HIV có số CD4>200 tế bào/mm3; lưu ý tương tác giữa AZT và ribavirin ở người điều trị đồng thời hai thuốc này có thể gây thiếu máu; Vì thế tốt nhất là đổi AZT sang TDF.

    11. Sàng lọc và chăm sóc các bệnh không lây


- Người nhiễm HIV có nguy cao bị các bệnh không lây, bao gồm bệnh tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi mạn tính và một số loại ung thư. Nên lồng ghép các can thiệp dinh dưỡng như tư vấn và hỗ trợ chế độ ăn, ngừng hút thuốc lá, khuyến khích tập thể dục, theo dõi huyết áp và cholesterol khi có điều kiện giúp làm giảm nguy cơ các bệnh không lây ở người nhiễm HIV.

- Những người nhiễm HIV và người chăm sóc họ có các nhu cầu được chăm sóc về sức khỏe tâm thần. Các bệnh liên quan tới sức khỏe tâm thần hay gặp nhất ở người nhiễm HIV bao gồm các rối loạn trầm cảm, lo âu, sa sút trí tuệ và các rối loạn nhận thức khác cùng với các rối loạn sử dụng nghiện chất. Cần sàng lọc và điều trị những vấn đề tâm thần để củng cố tuân thủ điều trị thuốc ARV và chăm sóc HIV lâu dài.

- Người nhiễm HIV sử dụng ma túy có thể bị các rối loạn liên quan đến việc sử dụng ma túy, bao gồm phụ thuộc ma túy, ngộ độc, tình trạng cai và quá liều. Người tiêm chích có nguy cơ mắc các bệnh lây qua đường máu và nhiễm trùng tại chỗ, bao gồm viêm gan vi rút, nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.Người nhiễm HIV tiêm chích ma túy cần được điều trị methadone, điều trị ARV, dự phòng và điều trị viêm gan B và C.

- Người nhiễm HIV có thể bị đau và các triệu chứng khác..Cần xác định và điều trị nguyên nhân chính , trong khi vẫn phải kiểm soát đau và các triệu chứng khác. Các thuốc giảm đau non-opioid và opioid có thể chỉ định theo mức độ đau của người bệnh. Ngoài ra, xử trí các tác dụng phụ của điều trị ARV một cách hiệu quả là vấn đề quan trọng để hỗ trợ tuân thủ.




tải về 0.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   21




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương