6.4.4. Kết quả khả năng cho thịt của cừu lai F1 (Dorper x Phan Rang) 6.4.4.1. Thành phần thân thịt của cừu lai F1 (Dorper x Phan Rang)
Qua kết quả bảng 6.7 cho ta thấy khối lượng đưa vào giết mổ lúc 9 tháng tuổi có sự khác nhau giữa cừu lai F1 (Dorper x Phan Rang) 30,47kg so với cừu Phan Rang cùng tháng tuổi 26,4kg (p<0.05). Tỷ lệ thịt xẻ cừu lai F1 45,28% cao hơn cừu Phan Rang 42,72% có sự chênh lệch nhau rõ rệt (p<0.05). Chính vì vậy tỷ lệ thịt tinh ở cừu lai F1 đạt 34.47 % cao hơn cừu Phan Rang 31.33% và tỷ lệ da lông cho thấy cừu Phan Rang 9.77% có tỷ lệ lại cao hơn cừu lai F1 (Dorper x Phan Rang) 7,34%. Nhìn chung các tỷ lệ còn lại như: đầu, chân, xương và máu cừu không có sự khác biệt về các chỉ số này.
Bảng 6.4: Kết quả mổ khảo sát cừu lai F1(Dorper x Phan Rang) và cừu
Phan Rang
Chỉ tiêu theo dõi
|
Cừu lai F1 (DoxPr)
(n = 5 con)
(Mean ± SE)
|
Cừu Phan rang
(n = 5 con)
(Mean ± SE)
|
P
|
Khối lượng trung bình (kg)
|
30,47a ± 0,51
|
26,40b ± 0,50
|
0,000
|
Thịt xẻ (%)
|
45,28a ± 0,61
|
42,72b ± 0,62
|
0,002
|
Thịt tinh (%)
|
34,47a ± 0,31
|
31,33b ± 0,78
|
0,000
|
Đầu (%)
|
6,84a ± 0,11
|
6,72a ± 0,06
|
0,349
|
Chân (%)
|
3,41a ± 0,07
|
3,22a ± 0,03
|
0,134
|
Da lông (%)
|
7,34b ± 0,13
|
9,77a ± 0,32
|
0,000
|
Phủ tạng (%)
|
32,22b ± 0,90
|
33,31a ± 0,57
|
0,006
|
Xương (%)
|
11,52a ± 0,24
|
11,43a ± 0,29
|
0,482
|
Máu (%)
|
4,20a ± 0,16
|
4,20a ± 0,12
|
0,967
|
Kết quả đánh giá chất lượng thịt của cừu lai F1 (Dorper x Phan Rang) so với cừu Phan Rang được trình bày ở bảng 6.8 cho thấy ở cơ thăn đo giá trị pH3 giờ đều có xu hướng giảm lúc pH24 giờ, độ dai Newton (N) mất nước bảo quản và mất nước chế biến % không có sự khác nhau giữa cừu lai F1 và cừu Phan Rang.
6.4.4.2. Một số chỉ tiêu chất lượng thịt của cừu lai F1 (Dorper x Phan Rang)
Đối cơ bán nguyệt các giá trị pH3 giờ đều giảm xuống pH24 giờ không có sự khác nhau giữa cừu lai và cừu Phan Rang.
Còn về độ dai của thịt cơ bán nguyệt cừu lai F1: tỷ lệ mất nước bảo quản lần lượt (N)54,48; 31,57% so với cừu Phan Rang tương tự: 55,03N; 29,31% có sự khác nhau về mặt thông kê (p<0.05) 7,86. Qua đó cho thấy thịt cừu lai F1 mền hơn thịt cừu Phan Rang được nuôi trong cùng điều kiện.
Bảng 6.5: Kết quả phân tích chất lượng thịt cừu lai F1
Tham số
|
F1(Dorper x Phan Rang
(n=5), (Mean ± SE)
|
Phan Rang
(n=5),(Mean ± SE)
|
P
|
Cơ thăn
pH3
|
6.22 ± 0.04
|
6.12 ± 0.02
|
NS
|
pH24
|
5.73 ± 0.08
|
5.61 ± 0.05
|
NS
|
Độ dai (newton)
|
49.25 ± 1.52
|
45.06 ± 1.02
|
NS
|
Mất nước bảo quản %
|
2.11 ± 1.19
|
2.55 ± 0.24
|
NS
|
Mất nước chế biến %
|
29.98 ± 1.65
|
31.80 ± 0.26
|
NS
|
Cơ bán nguyệt
|
|
|
|
pH3
|
6.51 ± 0.09
|
6.30 ± 0.07
|
|
pH24
|
5.66 ± 0.05
|
5.74 ± 0.05
|
NS
|
Độ dai (newton)
|
54.48a ± 3.20
|
55.03b ± 2.32
|
*
|
Mất nước bảo quản%
|
1.80b ± 0.08
|
0.51a ± 0.16
|
*
|
Mất nước chế biến %
|
31.57b± 0.50
|
29.31a ± 0.49
|
*
|
L*( độ sáng)
|
40.46 ± 0.58
|
42.46 ± 0.66
|
NS
|
A*(độ đỏ)
|
19.24b ± 0.36
|
17.92a ± 0.23
|
*
|
B*(độ vàng)
|
8.09 ± 0.10
|
7.86 ± 0.25
|
NS
|
Ghi chú : * : P<0,05 ; NS : P≥0,05
Về chỉ số độ sáng của thịt (L*) ở cừu lai 40,46 và độ vàng (b*) 8,09 so với chỉ số về độ sáng của cừu Phan Rang (L*): 42,46; độ vàng (b*) 7.86 thì tương đương nhau. Tuy nhiên về mầu sắc độ đỏ (a*) ở cừu lai F1 19,24 cao hơn (a*) cừu Phan Rang 17,92 có sự khác nhau (p<0.05) có thể phản ánh sự khác nhau về mầu của thịt của cơ bán nguyệt ở cừu lai và cừu Phan Rang.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |