1. Sự cần thiết lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng Trung du miền núi Bắc Bộ


IV. LUẬN CHỨNG CÁC PHƯƠNG ÁN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THEO MỤC TIÊU



tải về 2.26 Mb.
trang13/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.26 Mb.
#23833
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   27

IV. LUẬN CHỨNG CÁC PHƯƠNG ÁN TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THEO MỤC TIÊU

4.1. Các phương án tăng trưởng


Các phương án tăng trưởng xác định theo mục tiêu. Nội dung chính của phương pháp tiếp cận này là đi từ mục tiêu tăng dần tỷ trọng GDP/người của vùng TDMN Bắc Bộ tiến dần mức bình quân chung cả nước. Xuất phát từ các quan điểm phát triển và xuất phát từ vị trí, vai trò của vùng TDMN Bắc Bộ đối với nền kinh tế - xã hội của cả nước, đặt phát triển của vùng TDMN Bắc Bộ trong tổng thể phát triển chung của cả nước, đồng thời xem xét đến các khả năng phát triển của vùng TDMN Bắc Bộ, mục tiêu đặt ra cho vùng TDMN Bắc Bộ phấn đấu tăng dần tỷ trọng GDP/người so với mức bình quân chung của cả nước.

Từ nhiều khả năng phát triển khác nhau theo các mục tiêu đặt ra ta có thể có các phương án phát triển như sau: tỷ trọng GDP bình quân đầu người của vùng TDMN Bắc Bộ so với mức trung bình của cả nước tăng từ 42,85% năm 2010 lên khoảng trên 45% vào năm 2015 và trên 50% vào năm 2020, tương đương với 3 phương án tăng trưởng là 9,5%; 10,5% và 12,0% cho thời kỳ 2011-2015 và 10,0%; 11% và 13% cho thời kỳ 2016-2020.



Với các phương án tăng trưởng như trên, vị trí kinh tế của vùng TDMN Bắc Bộ so với cả nước sẽ có những thay đổi như sau.

  1. Các phương án tăng trưởng GDP của vùng TDMN Bắc Bộ

    Đơn vị: Tỷ đồng và %

Phương án

2005

2010

2015

2020

Nhịp độ tăng trưởng

2006-2010

2011-2015

2016-2020

Phương án I

1- Tổng GDP

31141,6

51380,9

80886

130267

10,5

9,5

10,0

2-GDP/người so cả nước (%)

40,84

42,9

45,23

50,23










Phương án II

1- Tổng GDP

31141,6

51380,9

84647

142636

10,5

10,5

11,0

2-GDP/người so cả nước

40,84

42,9

47,29

54,91










Phương án III

1- Tổng GDP

31141,6

51380,9

90551

166834

10,5

12,0

13,0

2-GDP/người so cả nước

40,84

42,9

50,47

64,18










Trên cơ sở phân tích tình hình kinh tế - xã hội của vùng TDMN Bắc Bộ trong giai đoạn 2000-2008, xét tới các lợi thế so sánh và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình tăng trưởng kinh tế của vùng trong thời gian tới. Khả năng tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng thời kỳ 2011- 2015 và đến năm 2020 có thể diễn ra theo các phương án sau:

Phương án 1: Phương án này tính đến khả năng các dự án mang tính đột phá lớn tác động đến vùng TDMN Bắc Bộ như các đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn; Hà Nội - Thái Nguyên và Hà Nội – Lào Cai bắt đầu được triển khai nhưng tốc độ tiến triển chậm và tác động không thuận của các yếu tố bên ngoài đối với cả nước nói chung và vùng TDMN Bắc Bộ nói riêng. Theo phương án này, dự báo khả năng tăng trưởng kinh tế của vùng TDMN Bắc Bộ có thể đạt tốc độ tăng trưởng 9,5% cho thời kỳ 2011-2015 và 10,0% cho thời kỳ 2016-2020. Theo phương án này GDP bình quân đầu người của vùng TDMN Bắc Bộ so với mức bình quân cả nước tăng từ 42,9% năm 2010 lên 45,23% năm 2015 và khoảng 50,23% năm 2020. Tổng nhu cầu vốn đầu tư thời kỳ 2011 - 2015 cần khoảng 465 nghìn tỷ đồng và 2016-2020 khoảng 1084 nghìn tỉ đồng (tính theo giá thực tế).

Phương án 1 là phương án trung bình, mang tính khả thi cao và được xây dựng dựa trên những giả thiết chính sau đây:

- Tình hình phát triển kinh tế của cả nước trong giai đoạn 2011-2016 vẫn tiếp tục chịu ảnh hưởng của cuộc khủng khoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu vào những năm đầu, cuối thời kỳ của kế hoạch 5 năm này mới lấy lại được đà tăng trưởng mức tăng trưởng khoảng 7%, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 7,5%/năm. Dự án phát triển tuyến hành lang kinh tế Việt Nam-Trung Quốc bắt đầu xây dựng nhưng tốc độ triển khai chậm, nâng cấp các tuyến đường quốc lộ chính và xây dựng đường Hồ Chí Minh được triển khai theo kế hoạch nhưng sẽ tác động mạnh mẽ đến phát triển kinh tế chỉ ở cuối thời kỳ.

- Các sản phẩm chủ yếu ngành công nghiệp, nông-lâm- ngư nghiệp trong các giai đoạn 2011-2015 và 2016-2020 có sản lượng như dự kiến của vùng trong đó đặc điểm nổi bật là trong sản xuất công nghiệp không có được nhiều những loại hình sản phẩm mới.

- Nguồn vốn đầu tư cho các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu được thu hút đáng kể và bước đầu hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Một số công trình thuỷ lợi được tập trung đầu tư, các công trình hạn chế những rủi ro do thiên tai có thể gây ra nhằm phát triển vững chắc nông-lâm-ngư nghiệp, tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho phát triển công nghiệp. Vốn đầu tư cho công nghiệp chủ yếu sẽ hướng tới việc khai thác tối đa năng lực sản xuất công nghiệp đã có. Vùng TDMN Bắc Bộ cũng sẽ tập trung đầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng du lịch và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân các xã vùng sâu, vùng xa.

- Ngành dịch vụ sẽ đạt được tốc độ tăng trưởng khá cao và đều trong cả thời kỳ do từng bước khai thác được tiềm năng du lịch của vùng.

- Hạn chế được thấp nhất những tổn hại do thiên tai gây ra.


  1. Tốc độ tăng trưởng theo phương án I

    Đơn vị:%

Chỉ tiêu

2006 - 2010

2011-2015

2016-2020

GDP

10,5

9,5

10,0

- Công nghiệp-xây dựng

15,2

13,0

12,5

- Nông-lâm-ngư

4,7

4,5

4,0

- Dịch vụ

12,3

9,7

10,6

Phương án 2: Phấn đấu tích cực, phát huy được các lợi thế so sánh của vùng TDMN Bắc Bộ, tháo bỏ các khó khăn, đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, khuyến khích huy động các nguồn lực vào đầu tư phát triển. Vùng TDMN Bắc Bộ là nơi hội tụ nhiều yếu tố thuận lợi, nếu hệ thống kết cấu hạ tầng được cải thiện, lại được hoạt động trong một cơ chế ưu đãi nên rất thuận lợi và thu hút đầu tư được nhiều hơn phương án I, các khu kinh tế cửa khẩu và các KCN bước đầu hình thành và đóng góp quan trọng cho tăng trưởng kinh tế của vùng. Theo phương án này, dự báo khả năng tăng trưởng kinh tế của vùng TDMN Bắc Bộ có thể đạt tốc độ tăng trưởng 10,5% cho thời kỳ 2011-2015 và 11,0% cho thời kỳ 2016-2020. Theo phương án này GDP bình quân đầu người của vùng TDMN Bắc Bộ so với mức bình quân cả nước tăng từ 42,9% năm 2010 lên 47,3% năm 2015 và đạt tới 54,9% năm 2020.

Tổng nhu cầu vốn đầu tư trong thời kỳ 2011-2015 khoảng 504,4 nghìn tỷ đồng, 2016-2020 khoảng 1227,8 nghìn tỷ đồng (tính theo giá thực tế).

Phương án 2 là phương án khả quan hơn được xây dựng dựa trên những giả thiết sau:

- Kinh tế cả nước phát triển đạt mức cao, trung bình cả giai đoạn đạt 7,5-8%/năm. Hai tuyến hành lang kinh tế Việt Nam-Trung Quốc được hình thành đã thúc đẩy phát triển kinh tế toàn tuyến và nhờ vậy tác động mạnh mẽ đến phát triển kinh tế toàn vùng. Các tuyến trục đường quốc lộ 6 ; 32 ; 2 ; 3 ; 1 được nâng cấp và đường Hồ Chí Minh được hình thành đã thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa vùng với vùng ĐBSH và cả nước, du lịch của vùng phát triển mạnh.

- Các KKT cửa khẩu và các khu công nghiệp thu hút mạnh các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong giai đoạn 2011 - 2015 các khu du lịch tổng hợp, sinh thái bắt đầu đi vào hoạt động và phát huy hiệu quả.

- Trong những năm tới vùng TDMN Bắc Bộ cũng sẽ tập trung đầu tư cho các công trình thuỷ lợi, triển khai các dự án nhằm hạn chế thấp nhất những rủi ro do thiên tai có thể gây ra, phát triển vững chắc ngành nông - lâm - ngư, tạo ra nguồn nguyên liệu ổn định để phát triển công nghiệp. Các chỉ tiêu phát triển ngành nông - lâm - ngư trong phương án 2 về cơ bản giống như trong phương án 1.

- Do khả năng huy động vốn tốt hơn nên trong những năm tới bên cạnh việc khai thác tối đa công suất sản xuất của các ngành công nghiệp của vùng có nguồn vốn để phát triển mạnh hơn các ngành mũi nhọn là công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống, công nghiệp dệt may, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ. Công nghệ sản xuất được hiện đại hoá, thị trường được mở rộng. Sản lượng các sản phẩm chủ yếu của các ngành này ở năm 2010 và 2020 đều cao hơn so với phương án 1. Cũng do tìm được thị trường và có nguồn vốn đầu tư nên trong những năm tới vùng cũng từng bước sản xuất được những loại hình sản phẩm mới, trước hết là những sản phẩm thuộc các ngành điện tử, cơ khí, công nghệ tin học, vật liệu mới.....

- Ngành dịch vụ sẽ được tập trung đầu tư trong cả thời kỳ để phát huy những tiềm năng thế mạnh.



  1. Tốc độ tăng trưởng theo phương án II

    Đơn vị:%

Chỉ tiêu

2006 - 2010

2011-2015

2016-2020

GDP

10,5

10,5

11,0

- Công nghiệp-xây dựng

15,2

14,5

14,0

- Nông-lâm-ngư

4,7

4,5

4,0

- Dịch vụ

12,3

10,8

11,2

Phương án III: Đây là phương án tích cực hội tụ nhiều yếu tố thuận lợi để có thể thu hút được khối lượng lớn vốn đầu tư, hệ thống kết cấu hạ tầng được cải thiện đáng kể và có bước chuyển mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế, đến năm 2020 tỷ trọng nông nghiệp chỉ còn khoảng dưới 15%, tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp đã chiếm trên 85% trong cơ cấu kinh tế tính theo GDP của vùng. Nhanh chóng đẩy mạnh đầu tư hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng các KKT cửa khẩu và các khu công nghiệp tập trung ngay từ thời kỳ 2011-2015. Từng bước đầu tư để xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ như du lịch, giao thông, thuỷ lợi, điện, nước...Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ và phát triển nông nghiệp sinh thái phục vụ cho du lịch và xuất khẩu.

Theo phương án này, dự báo khả năng tăng trưởng kinh tế của vùng có thể đạt tốc độ tăng trưởng 12,5% cho thời 2011-2015 và 13,5% cho thời kỳ 2016-2020. Cũng theo phương án này GDP bình quân đầu người của vùng TDMN Bắc Bộ so với mức bình quân cả nước tăng từ 42,9% năm 2010 lên 50,5% năm 2015 và khoảng 64,2% năm 2020.

Tổng nhu cầu vốn đầu tư trong thời kỳ 2011-2015 khoảng 564 nghìn tỷ đồng, 2016-2020 khoảng 1532 nghìn tỷ đồng (tính theo giá thực tế).

Phương án 3 là phương án tham khảo được xây dựng dựa trên các giả thiết sau đây:

- Kinh tế cả nước tăng trưởng với tốc độ trên 8%/năm trong cả thời kỳ 2011-2020. Vùng TDMN Bắc Bộ thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn ngay từ những năm 2011-2015, phát huy được những tiềm năng thế mạnh của vùng, đẩy nhanh tốc độ phát triển các KKT cửa khẩu, các khu công nghiệp và các trung tâm kinh tế lớn của vùng.


  1. Tốc độ tăng trưởng theo phương án III

    Đơn vị:%

Chỉ tiêu

2006 - 2010

2011-2015

2016-2020

GDP

10,5

12,0

13,0

- Công nghiệp-xây dựng

16,0

18,0

17,0

- Nông-lâm-ngư

5,5

4,5

4,0

- Dịch vụ

11,6

11,8

13,1



4.2. Lựa chọn phương án tăng trưởng.


Từ 3 phương án trên cho thấy, theo phương án I, nền kinh tế tăng với nhịp độ tuy có cao, nhưng chưa phát huy hết các lợi thế so sánh của vùng về vị trí địa kinh tế, chính trị. Theo phương án II, mức tăng trưởng kinh tế đạt mục tiêu phấn đấu cao hơn so với cả mục tiêu của Nghị quyết số 37-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển vùng. Với phương án này sẽ khai thác được các tiềm năng trong phát triển công nghiệp của vùng và đạt mục tiêu đến năm 2020, có bước chuyển biến mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế, tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong GDP xuống dưới 15,8%. Phương án III, nền kinh tế phát triển nhanh ngay từ kế hoạch 5 năm 2011-2015 và tiếp tục phát triển với nhịp độ cao vượt trên mức trung bình của cả nước. Tuy nhiên theo phương án III, nhu cầu đầu tư lớn và phải có nhiều giải pháp tích cực mới có thể đạt được.

Như vậy, trong 3 phương án trên, phương án II về tăng trưởng GDP là phương án chọn để làm phương án cơ sở cho việc luận chứng cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng các ngành và lĩnh vực, là phương án phấn đấu đưa vùng TDMN Bắc Bộ từng bước thu hẹp trình độ phát triển so với các vùng khác trong cả nước.



Каталог: DocumentLibrary
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Tính cấp thiết của đề tài
DocumentLibrary -> TỈnh bắc kạn số: 53/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạN
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa viêt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
DocumentLibrary -> Ubnd-qlđt v/v: Triển khai công tác tổng vệ sinh trong ngày 21/12/2012 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Nghị định 135/2004/NĐ-cp của Chính phủ về việc quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý VI phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN

tải về 2.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương