1. Sự cần thiết lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng Trung du miền núi Bắc Bộ


V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CÁC KHÂU ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA VÙNG



tải về 2.26 Mb.
trang14/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.26 Mb.
#23833
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   27

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CÁC KHÂU ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA VÙNG.

5.1. Định hướng phát triển cơ cấu và phương án tăng trưởng các ngành


Từ phương án chọn về tăng trưởng GDP thời kỳ 2011-2015 là 10,5% và 11,0% cho thời kỳ 2016-2020 là phương án chọn làm cơ sở cho việc luận chứng tăng trưởng các ngành, lĩnh vực trên cơ sở các phương án cơ cấu kinh tế ngành khác nhau. Từ các cách tiếp cận khác nhau về ưu tiên phát triển công nghiệp hay dịch vụ qua từng thời kỳ, từ cân đối và tính toán nhiều khả năng phát triển của các ngành, tổng hợp lại có 3 phương án cơ cấu.

  1. Các phương án cơ cấu kinh tế và tăng trưởng các ngành.

Chỉ tiêu

Dự báo

Nhịp tăng (%)

2005

2010

2015

2020

2006-2010

2011-2015

2015-2020

1. Dân số

10632,3

11175

11832

12497

1,00

1,15

1,10

2. Tổng GDP (giá 94)

31141,6

51381

84647

142636

10,5

10,5

11,0

3.GDP/người (giá hh)

4819,7

9511

21099

46958










4. Vốn đầu tư 2006-2020 (nghìn tỷ đồng giá Thực tế)

Thời kỳ

2011-2015

2016-2020

2010-2020

- Phương án 1

511,2

1301

1812,2

- Phương án 2

504,4

1227,8

1732,2

- Phương án 3

515

1296

1811

5. Cơ cấu kinh tế (Thực tế)

Phương án 1

Cơ cấu

100

100

100

100










- Công nghiệp, XD

26,6

29,5

38,0

44,0

16,4

15,5

15,0

- NLNgư nghiệp­

38,0

31,5

21,5

14,5

4,2

4,9

4,2

- Khối dịch vụ

35,5

39,0

40,5

41,5

10,3

11,9

11,7

Phương án 2 (Phương án chọn)

Cơ cấu

100

100

100

100










- Công nghiệp, XD

26,6

29,5

36,3

42,7

15,2

14,5

14,0

- NLNghiệp­

38,0

31,5

22,9

15,8

4,7

4,5

4,0

- Khối dịch vụ

35,5

39,0

40,8

41,5

12,3

10,8

11,2

Phương án 3

Cơ cấu

100

100

100

100










- Công nghiệp, XD

26,6

29,5

39,0

44,0

17,3

15,2

14,7

- NLNghiệp­

38,0

31,5

21,0

14,0

1,1

5,0

4,6

- Khối dịch vụ

35,5

39,0

40,0

42,0

10,5

11,4

12,2

Trong 3 phương án cơ cấu kinh tế, phương án cơ cấu kinh tế 1 là phương án phát triển nhanh công nghiệp ngay từ giai đoạn 2011-2015, tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP tăng từ 29,5% năm 2010 lên 38% năm 2015 và 44% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP tăng từ 39% năm 2010 lên 40,5% năm 2015 và 41,5% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP đến năm 2020 còn 14,5%. Tổng nhu cầu đầu tư phương án cơ cấu 1 là 1812,2 nghìn tỷ đồng (giá thực tế).

Phương án cơ cấu kinh tế 2 là phương án phát triển hài hòa giữa công nghiệp và dịch vụ ngay trong giai đoạn đầu, tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP tăng từ 29,5% năm 2010 lên 36,3% năm 2015; 42,7% năm 2020; bên cạnh đó khu vực dịch vụ phát triển mạnh tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP tăng từ 39% năm 2010 lên 41,5% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP đến năm 2020 còn 15,8%. Tổng nhu cầu đầu tư phương án cơ cấu 2 là 1732,2 nghìn tỷ đồng (giá thực tế).

Phương án cơ cấu kinh tế 3 cũng là phương án phát triển tối đa công nghiệp cao hơn cả phương án 1, theo phương án cơ cấu kinh tế 3, tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP tăng từ 29,5% năm 2010 lên 39% năm 2015 và 44% năm 2020. Tỷ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP tăng từ 39,0% năm 2010, lên 40% năm 2015 và 42% năm 2020. Tỷ trọng nông nghiệp trong cơ cấu GDP đến năm 2020 còn 14%. Tổng nhu cầu đầu tư phương án cơ cấu 3 là 1811 nghìn tỷ đồng (giá thực tế).

Từ việc luận chứng các phương án tăng trưởng và lựa chọn cơ cấu kinh tế trên, phương án cơ cấu kinh tế 2 được lựa chọn với cơ cấu kinh tế đến năm 2020 tỷ trọng nông nghiệp còn 15,8%, tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp đã chiếm trên 85% trong cơ cấu kinh tế tính theo GDP của vùng.


5.2. Các khâu đột phá phát triển kinh tế của vùng


Để đạt tốc độ tăng trưởng trên 10,5% thời kỳ 2011-2015 và 11,0% thời kỳ 2016-2020, Vùng TDMN Bắc Bộ cần phải tập trung đầu tư tạo các khâu đột phá sau để phát triển:

1- Tập trung đầu tư xây dựng và từng bước hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng, hoàn thành việc xây dựng các công trình lớn về kết cấu hạ tầng đặc biệt là mạng lưới đường giao thông để gắn kết các tỉnh trong vùng với nhau và với các vùng lân cận, nhất là với vùng KKTĐ Bắc Bộ và các tỉnh của Trung Quốc. Đồng thời nâng cấp tuyến giao thông nội vùng, giao thông nông thôn để rút ngắn thời gian đi lại giữa các địa điểm trong vùng với các trung tâm kinh tế của vùng và với hệ thống giao thông đối ngoại. Tổ chức lại không gian phát triển kinh tế, gắn các khu vực tập trung phát triển kinh tế của vùng với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia.

Xây dựng kết cấu hạ tầng là một giải pháp quyết định, là việc làm đầu tiên. Với ý nghĩa vùng, vùng TDMN cần được ưu tiên hỗ trợ của Trung ương để phát triển kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nói chung và hợp tác quốc tế nói riêng.

Xây dựng hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, hệ thống đường giao thông đô thị, các khu công nghiệp cả ở khu vực nông thôn, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất và nâng cao điều kiện sống.

Hiện đại hóa hệ thống thông tin liên lạc.



2- Phát triển nguồn nhân lực có chất lượng và ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh là một khâu đột phá quan trọng có ý nghĩa lâu dài để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế-xã hội của vùng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Phát triển các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng và dạy nghề cho cả vùng đạt trình độ quốc gia.

3- Khai thác lợi thế về vị trí địa kinh tế-chính trị, tập trung phát triển mạnh các trung tâm kinh tế của vùng, các KKT Cửa khẩu, đẩy mạnh hợp tác phát triển “hai hành lang kinh tế Việt Nam-Trung Quốc” trên nhiều lĩnh vực như phát triển kết cấu hạ tầng, dịch vụ vận tải, thương mại, du lịch... Tập trung đầu tư phát triển đồng bộ và hiện đại hệ thống kết cấu hạ tầng, tháo gỡ mọi khó khăn, rào cản, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, thu hút các doanh nghiệp lớn để đẩy nhanh tốc độ đột phá về phát triển các trung tâm kinh tế của vùng, các KKT Cửa khẩu trở thành hạt nhân thu hút các ngành kinh tế trọng điểm là: công nghiệp chế biến khoáng sản, công nghiệp chế biến nông, lâm sản gắn với vùng nguyên liệu; công nghiệp cơ khí; công nghệ thông tin; thương mại và dịch vụ thương maị; du lịch…

4- Chuyển dịch và nâng cao chất lượng cơ cấu trong công nghiệp bằng cách phát triển các ngành sản xuất chủ lực.

Thứ nhất: Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến khoáng sản; công nghiệp cơ khí (chế tạo và sửa chữa ô tô, xe máy, máy nông nghiệp...), chế tạo và lắp ráp điện tử, công nghiệp vật liệu...

Thứ hai: Chú trọng phát triển công nghiệp phụ trợ gắn với KCN trong các KKT Cửa khẩu và các khu công nghiệp của vùng KTTĐ Bắc Bộ và vùng ĐBSH để tăng giá trị gia tăng của sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và hiệu quả.

Thứ ba: Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế về tài nguyên, có quy mô và đóng góp lớn vào ngân sách Nhà nước như sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng, chế biến đồ uống và công nghiệp thực phẩm...

Thứ tư: Hình thành các khu, cụm công nghiệp nhỏ và vừa gắn với quá trình đô thị hoá, tạo việc làm phi nông nghiệp. Tập trung lấp đầy các KCN đã được phép thành lập và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy hoạch; xây dựng và phát triển các cụm công nghiệp nhỏ, vừa, các làng nghề truyền thống ở khu vực nông thôn ở tất cả xã có làng nghề trên cơ sở bảo vệ môi trường sinh thái. Quan tâm đến phát triển tiểu thủ công nghiệp, nhất là làng nghề truyền thống và làng có nghề phục vụ xuất khẩu.

5- Chuyển dịch và nâng cao chất lượng cơ cấu ngành du lịch, dịch vụ tại các KKT Cửa khẩu.

Tóm lại, các chủ trương chuyển dịch và nâng cao chất lượng cơ cấu ngành công nghiệp, dịch vụ sẽ đặt ra cho vùng TDMN Bắc Bộ một số nhiệm vụ chính sau:

- Tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn sử dụng lợi thế về tài nguyên của vùng và các ngành cơ khí chế tạo, điện tử, công nghiệp vật liệu...

- Hình thành các KKT cửa khẩu, các trung tâm dịch vụ tổng hợp nhằm tạo ra bộ mặt mới cho công nghiệp và dịch vụ của vùng. Phát triển một số dịch vụ chất lượng cao, dịch vụ tài chính ngân hàng, thương mại, dịch vụ công nghệ, viễn thông, vận tải tại các KKT Cửa khẩu.


Каталог: DocumentLibrary
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Tính cấp thiết của đề tài
DocumentLibrary -> TỈnh bắc kạn số: 53/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạN
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa viêt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
DocumentLibrary -> Ubnd-qlđt v/v: Triển khai công tác tổng vệ sinh trong ngày 21/12/2012 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Nghị định 135/2004/NĐ-cp của Chính phủ về việc quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý VI phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN

tải về 2.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương