00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang15/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với loại tài liệu là bản ghi hình, trường 007 có 9 vị trí ký tự.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


007-Tài liệu ghi hình [xác định lại, 1981]

Vào năm 1981, trường 007 (Tư liệu nhìn) được xác định thành cấu trúc hiện tại của nó và được đổi tên. Xem mục Định danh nội dung của 007 (Mô tả vật lý trường có độ dài cố định-Thông tin chung) về vị trí và cấu trúc của các yếu tố trước và sau khi cấu trúc lại.

007/01- Định danh tài liệu đặc thù

#                 Không áp dụng hoặc không có ý định gán mã [Lỗi thời, 1980]

n                 Không áp dụng [Lỗi thời, 1981]

007/02 Khía cạnh nguyên bản và phiên bản [Lỗi thời] [Chỉ có trong USMARC]

Định nghĩa này bị lỗi thời năm 1997. Các mã đã xác định: f (Bản sao chép), o (Nguyên bản ), r (Phiên bản) và u (Không biết)

007/04              Dạng ghi hình

#                 Không áp dụng hoặc không có ý định gán mã [Lỗi thời, 1980]

n                 Không áp dụng [Lỗi thời, 1981]

007/06              Phương tiện mang âm thanh

g                 Khác [Lỗi thời, 1980]

Mã g hiện nay được xác định từ năm 1985.

007/07       Kích thước

n                 1/4 inch [Lỗi thời, 1981]

m               1/4 inch [Mới, 1981]


007   TÀI LIỆU KHÔNG XÁC ĐỊNH DẠNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Khi trường 007/00 chứa mã z, thì thông tin mã hoá đặc thù về đặc trưng vật lý liên quan đến loại tài liệu không được xác định rõ ràng.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00  Loại tài liệu

z - Tài liệu không xác định dạng

Mã chữ cái một ký tự  cho biết loại tài liệu là không được xác định rõ ràng, có nghĩa là tài liệu không được nhận dạng bằng một trong các giá trị mã 007 khác hoặc các hình thức vật lý đa dạng của nó không được xác định rõ ràng (thí dụ chẳng hạn, khi một tài liệu trong tay là một tập hợp chứa các dạng tài liệu khác nhau và cơ quan lựa chọn không đưa vào các trường 007 riêng biệt cho các thành phần khác nhau). Không sử dụng ký tự lấp đầy (|) ở vị trí này.

01 Định danh tài liệu đặc thù


Mã chữ cái một ký tự cho biết đặc trưng vật lý tài liệu đặc thù của loại tài liệu là không xác định. Định danh tài liệu đặc thù mô tả các loại đặc biệt của tài liệu (thông thường là loại đối tượng vật lý) thuộc về tài liệu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
m - Nhiều dạng hình thức vật lý

Mã m cho biết tài liệu bao gồm nhiều hình thức vật lý.
u - Không rõ

Mã u cho biết hình thức vật lý của tài liệu không được xác định.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với hình thức vật lý.

Thí dụ


007   zz

          [Tài liệu là bản tổng phổ âm nhạc]

007   zz


          [Tài liệu là mô hình]

007   zm


          [Tài liệu là một tập hợp chứa nhiều dạng tài liệu khác nhau và không có các trường 007 riêng biệt đầu ra cho các thành phần khác nhau.]

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với loại tài liệu không nêu, trường 007 thường xác định cho nó 2 vị trí ký tự.

08   CÁC YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH -THÔNG TIN CHUNG (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Trường này chứa 40 vị trí ký tự (00-39) cung cấp thông tin mã hoá về biểu ghi như một tổng thể và các khía cạnh biên mục cụ thể của tài liệu được mô tả. Các phần tử dữ liệu mã hoá này có ích cho mục đích quản trị dữ liệu và tìm tin.

Khi một tài liệu xuất bản nhiều kỳ hoặc không phải nhiều kỳ được biên mục là tái bản của một tài liệu đã có từ trước và thông tin thư mục về tái bản được nêu trong trường 533 (Phụ chú tái bản) thì trường 008 được mã hoá cho tài liệu gốc ngoại trừ vị trí 008/23 (Hình thức tài liệu) đối với sách, bản nhạc, xuất bản phẩm nhiều kỳ và tài liệu hỗn hợp và 008/33 (Dạng tài liệu) cho tài liệu nhìn, được mã hoá cho tài liệu tái bản. (Khi tài liệu là loại tái bản, mã được xác định cho một số vị trí chắc chắn của trường 008 liên quan đến các đặc điểm tái bản, được nhập vào trường con $7 (Các phần tử dữ liệu về tái bản có độ dài cố định) trong trường 533). Với tài liệu tái bản mà các thông tin thư mục không được đưa vào trường 533 (Khi tài liệu tái bản đang mô tả là phần chính trong nội dung của biểu ghi này hoặc khi trường 543 (Phụ chú về nguyên bản của phiên bản) được dùng để nhập thông tin về bản chính), đối với tài liệu in lại các tài liệu đã có trước đây, trường 008 được mã hoá cho tái bản hoặc bản tái bản ngoại trừ khi qui tắc hướng dẫn biên mục yêu cầu mã hoá ở một vị trí riêng biệt cho tài liệu nguyên bản một cách cụ thể.

Các yếu tố dữ liệu này được xác định theo vị trí. Các vị trí ký tự không xác định chứa một khoảng trống (#). Tất cả các vị trí ký tự được định nghĩa phải chứa mã xác định; với một số vị trí của trường 008, có thể là ký tự lấp đầy (|). Ký tự lấp đầy (|) có thể được sử dụng (ở các vị trí ký tự chắc chắn) khi cơ quan biên mục không mã hoá vị trí ký tự này. Ký tự lấp đầy (|) không được dùng ở các vị trí 00-05 của trường 008 (Ngày nhập dữ liệu). Việc sử dụng chúng không được khuyến khích ở các vị trí 07-10 (Năm một), 15-17 (Địa điểm xuất bản, sản xuất hoặc thực hiện), và vị trí của trường 008 được định nghĩa cho dạng tài liệu (cả các vị trí 23 hoặc 29 tuỳ thuộc vào cấu tạo của trường 008).

Các vị trí ký tự 00-17/008 và 35-39/008 được định nghĩa chung cho tất cả các dạng tài liệu, với chú ý đặc biệt đến vị trí 06. Định nghĩa các vị trí ký tự 18-34 được thực hiện độc lập nhau cho mỗi dạng tài liệu, mặc dù một vài phần tử dữ liệu chắc chắn được định nghĩa giống nhau khi mô tả đối với từ hai dạng tài liệu trở lên. Khi các yếu tố dữ liệu giống nhau được định nghĩa trong trường 008 đối với các dạng tài liệu khác nhau, chúng có cùng các vị trí ký tự trong trường 008.



Trong tài liệu này, các vị trí ký tự được mô tả theo trật tự của danh sách đã nêu ở đầu phần này. Các vị trí 00-17 và 35-39 của trường 008 cho tất cả các dạng tài liệu được mô tả trước tiên, tiếp theo là 7 nhóm của các phần cho các vị trí 18-34, mỗi nhóm liên quan đến một trong bảy dạng tài liệu được mô tả trong phần mở đầu. Danh sách tổng hợp các phần tử dữ liệu của trường 008 theo vị trí ký tự được cung cấp ở cuối phần này.

008  Danh sách tổng hợp theo vị trí ký tự


Danh sách sau đây trình bày tất cả các phần tử dữ liệu của trường 008 theo trật tự vị trí ký tự. Nó liên kết mỗi vị trí ký tự và khái niệm (tên) đối với dạng tài liệu hợp thức (v)







Tính hợp thức theo dạng tài liệu



Vị trí ký tự

Tên

BK

CF

MP

MU

SE

VM

MX

00-05

Ngày nhập vào dữ liệu

v

v

v

v

v

v

v

06

Dạng năm/tình trạng xuất bản

v

v

v

v

v

v

v

07-10

Năm một

v

v

v

v

v

v

v

11-14

Năm hai

v

v

v

v

v

v

v

15-17

Nơi xuất bản/sản xuất/thực hiện

v

v

v

v

v

v

v




























18

Minh hoạ (Mã 1)

v

.

.

.

.

.

.

18

Không xác định

.

v

.

.

.

.

v

18

Địa hình (mã 1)

.

.

v

.

.

.

.

18

Hình thức sáng tác (mã pt1)

.

.

.

v

.

.

.

18

Định kỳ xuất bản

.

.

.

.

v

.

.

18

Thời gian chiếu phim hay chạy băng hình

.

.

.

.




v

.




























19

Minh hoạ (Mã 2)

v

.

.

.

.

.

.

19

Không xác định

.

v

.

.

.

.

v

19

Địa hình (mã 2)

.

.

v

.

.

.

.

19

Hình thức sáng tác (mã pt 2)

.

.

.

v

.

.

.

19

Tính đều kỳ

.

.

.

.

v

.

.

19

Thời gian chiếu phim hay chạy băng hình

.

.

.

.




v

.




























20

Minh hoạ (Mã 3)

v

.

.

.

.

.

.

20

Địa hình (mã 3)

.

.

v

.

.

.

.

20

Dạng thức trình bày

.

.

.

v

.

.

.

20

Trung tâm ISSN

.

.

.

.

v

.

.

20

Thời gian chiếu phim hay chạy băng hình

.

.

.

.




v

.

20

Không xác định

.

v

.

.

.

.

v




























21

Minh hoạ (Mã 4)

v

.

.

.

.

.

.

21

Không xác định

.

v

.

v

.

v

v

21

Địa hình (mã 4)

.

.

v

.

.

.

.

21

Dạng tạp chí

.

.

.

.

v

.

.




























22

Đối tượng sử dụng

v

v

.

v

.

v

.

22

Hình chiếu (mã pt 1)

.

.

v

.

.

.

.

22

Hình thức của tài liệu gốc

.

.

.

.

v

.

.

22

Không xác định

.

.

.

.

.

.

v




























23

Hình thức tài liệu

v

.

.

v

v

.

v

23

Không xác định

.

v

.

.

.

v

.

23

Hình chiếu (mã pt 2)

.

.

v

.

.

.

.




























24

Bản chất nội dung (mã 1)

v

.

.

.

.

.

.

24

Không xác định

.

v

.

.

.

v

v

24

Tài liệu kèm theo (mã 1)

.

.

.

v

.

.

.

24

Bản chất của toàn bộ ấn phẩm

.

.

.

.

v

.

.




























25

Bản chất nội dung (mã 2)

v

.

.

.

.

.

.

25

Không xác định

.

v

.

.

.







25

Loại bản đồ

.

.

v




.

v

v

25

Tài liệu kèm theo (mã 2)

.

.

.

v

.

.

.

25

Bản chất nội dung (mã 1)

.

.

.

.

v

.

.




























26

Bản chất nội dung (mã 3)

v

.

.

.

.

.

.

26

Dạng tệp tin

.

v

.




.

.

.

26

Không xác định

.

.

v

.

.

v

v

26

Tài liệu kèm theo (mã 3)

.

.

.

v

.

.

.

26

Bản chất nội dung (mã 2)

.

.

.

.

v

.

.




























27

Bản chất nội dung (mã 4)

v

.

.

.

.

.

.

27

Không xác định

.

v

v

.

.

v

v

27

Tài liệu kèm theo (mã 4)

.

.

v

.

.

.

.

27

Bản chất nội dung (mã 3)

.

.

.

v

.

.

.




























28

ấn phẩm chính phủ

v

v

v

.

v

v

.

28

Tài liệu kèm theo (mã 5)

.

.

.

v

.

.

.

28

Không xác định

.

.

.

.

.

.

v




























29

ấn phẩm hội nghị

v

.

.

.

v

.

.

29

Không xác định

.

v




.

.

.

.

29

Dạng tài liệu

.

.

v

.

.

.

.

29

Tài liệu kèm theo (mã 6)

.

.

.

v

.

.

.




























30

Xuất bản phẩm kỷ niệm

v

.

.

.

.

.

.

30

Không xác định

.

v

v

.

v

v

v

30

Lời thuyết minh cho tài liệu ghi âm (mã 1)

.

.

.

v

.

.

.




























31

Bảng tra

v

.

v

.

.

.

.

31

Không xác định

.

v

.

.

v

v

v

31

Lời thuyết minh cho tài liệu ghi âm (mã 2)

.

.

.

v

.

.

.




























32

Không xác định

v

v

v

v

v

v

v




























33

Thể loại văn học

v

.

.

.

.

.

.

33

Không xác định

.

v

.

v

.

.

v

33

Đặc điểm định dạng riêng (mã 1)

.

.

v

.

.

.

.

33

Văn tự gốc hoặc chữ viết gốc của nhan đề

.

.

.

.

v

.

.

33

Loại tài liệu nhìn

.

.

.

.

.

v

.




























34

Tiểu sử

v

.

.

.

.

.

.

34

Không xác định

.

v

.

v

.




v

34

Đặc điểm định dạng riêng (mã 2)

.

.

v




.

.

.

34

Biểu ghi lập theo từng tên thay đổi hay tên mới nhất

.

.

.

.

v

.

.

34

Kỹ thuật

.

.

.

.

.

v

.




























35-37

Ngôn ngữ

v

v

v

v

v

v

v




























38

Mã biểu ghi được sửa đổi

v

v

v

v

v

v

v

39

Mã nguồn biên mục

v

v

v

v

v

v

v



Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   11   12   13   14   15   16   17   18   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương