00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang13/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với loại tài liệu là hình ảnh viễn thám, trường 007 có 11 vị trí ký tự.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


007/01       Định danh tài liệu đặc thù

Mã # (không có dạng rõ ràng) đã lỗi thời năm 1998.


007   TÀI LIỆU GHI ÂM (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Khi trường 007/00 chứa mã s, thì nó sẽ chứa thông tin mã hoá đặc thù về đặc trưng vật lý của tài liệu ghi âm.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00  Loại tài liệu

s - Tài liệu ghi âm

Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu là bản ghi âm. Tài liệu ghi âm được định nghĩa là đĩa, băng, phim, ống trụ hoặc bản ghi mà trên đó sự giao động âm thanh được ghi lại để có thể sao lại được âm thanh, và các cuộn giấy mà trên đó các nốt nhạc của một tác phẩm nhạc được biểu thị bằng các lỗ trên giấy và từ đó âm thanh có thể được tạo ra bằng cơ học. Ký tự lấp đầy (|) không được sử dụng ở vị trí này.

01  Định danh tài liệu đặc thù


Mã chữ cái một ký tự cho biết định danh tài liệu đặc thù của bản ghi âm. Định danh tài liệu đặc thù mô tả các loại đặc trưng (thông thường là loại đối tượng vật lý) thuộc về tài liệu (thí dụ, ống trụ). Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
d - Đĩa tiếng

Mã d cho biết tài liệu là đĩa tiếng (đĩa hát). Đĩa tiếng là vật thể hình tròn mỏng có đường kính biến đổi (thí dụ, 7 inch, 10 inch, 12 inch) và trên đó sóng âm thanh được ghi lại như sự biến điệu hoặc xung điệu, được in thành rãnh hoặc in lõm. Đĩa nghe compact thường có đường kính 4 3/4 inch.
e - ống trụ ghi âm

Mã e cho biết tài liệu là ống trụ, là vật hình trụ mà trong đó sóng âm thanh được in rãnh hoặc in lõm theo rãnh tròn liên tục. Các ống trụ được sản xuất hàng loạt làm bằng chất dẻo. Các ống trụ trước đây được làm bằng thiếc hoặc sáp.
g - Hộp băng

Mã g cho biết tài liệu là hộp băng-hộp đựng một băng âm thanh, chạy thành vòng liên tục.
i - Phim có rãnh âm thanh

Mã i cho biết tài liệu là phim có rãnh âm thanh. Đây là bản ghi phần âm thanh trong phim nhưng không có cảnh quay kèm theo. Ghi chú: Mã i cũng được sử dụng khi không biết phim có rãnh âm thanh có mục đích sử dụng cho phim ảnh không.
q - Cuộn giấy

Mã g cho biết tài liệu là cuộn giấy, thí dụ piano tự động hay organ tự động, trên đó các nốt nhạc của tác phẩm nhạc được biểu thị bằng các lỗ trên giấy và từ đó âm thanh có thể được tạo ra bằng cơ học.
s - Băng casset âm thanh

Mã s cho biết tài liệu là băng casset. Casset là hộp lưu giữ băng ghi âm, khổ hẹp,  thường là 1/8 inch, và được cuộn trên hai cuộn, một cuộn nhả băng ra còn cuộn kia thì thu băng lại.
t - Cuộn băng ghi âm

Mã d cho biết tài liệu là cuộn băng ghi âm. Nó có thể được thiết kế theo kiểu cuộn mở hoặc kiểu cuộn băng sang băng. Đó là những hệ thống tải băng ghi âm với cuộn chứa băng và cuộn thu băng được lắp riêng biệi.
u - Không rõ

Mã u cho biết định danh tài liệu đặc thù về bản ghi âm không được xác định rõ.
w - Bản ghi dây kim loại

Mã w cho biết tài liệu là bản ghi âm dây kim loại. Đó là dây thép tròn mà trên đó sóng âm thanh được ghi lại bằng từ tính.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với bản ghi âm.

02  Không xác định


Vị trí ký tự này không xác định; nó chứa khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy(|).

03  Tốc độ


Mã chữ cái một ký tự cho biết tốc độ phát lại của tài liệu ghi âm. Tốc độ phụ thuộc vào dạng tài liệu mà nó đi kèm; hoặc là đĩa (007/01 mã d), ống trụ (007/01 mã e, hoặc là băng (007/01) mã g, s hoặc t). Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a, b, c, d, e - 16 đến 8 vòng/phút (đĩa)

Mã a, b, c, d, e cho biết tốc độ quay tròn của đĩa âm thanh tính theo vòng/phút đã được giới thiệu bởi mã đặc thù. Tốc độ thường liên quan đến đường kính của đĩa (thí dụ đĩa có đường kính 10 inch thì tốc độ phát lại là 78 vòng/phút, đĩa 7 inch tốc độ phát lại là 45 vòng/phút, đĩa 12 inch tốc độ phát lại là 33 1/3 vòng /phút). Tốc độ phát lại hoàn toàn không đi liên quan đến cỡ đĩa.
f - 1,4 m./giây (đĩa)

Mã f cho biết tốc độ của đĩa là 1,4 m./giây. Tốc độ này là quãng đường mà cơ chế quay của đĩa chuyển động được trên một giây, và không phải số vòng quay của đĩa. Nó thường thể hiện tốc độ của đĩa compact (đĩa CD).
h - i - 120 hoặc 160 vòng/phút (ống trụ)

Mã h hoặc i cho biết tốc độ quay tròn của ống trụ ghi âm là tương ứng với hoặc 120 hoặc 160 vòng/phút.
k - 15/16 inch/giây (băng)

Mã k cho biết tốc độ băng là 15/16 inch/giây. Thí dụ, tốc độ thường có ở băng casset mini một rãnh ghi trong các máy ghi âm nhỏ xách tay.
l - 1 7/8 inch/giây

Mã l cho biết tốc độ băng là 1 7/8 inch/giây. Thí dụ, tốc độ này có ở băng casset chuẩn.
m - 3 3/4 inch/giây

Mã m cho biết tốc độ băng là 3 3/4 inch/giây. Thí dụ, tốc độ này có ở máy ghi âm 2 cuộn băng, hộp ghi âm hoặc băng casset không thông dụng thương phẩm hoặc không chuyên nghiệp.
o - 7 1/2 inch/giây

Mã o cho biết tốc độ băng là 7 1/2 inch/giây. Thí dụ, tốc độ này xẩy ra ở máy có cơ chế băng-sang-băng, băng truyền hình không chuyên dụng.
p - 15 inch/giây

Mã p cho biết tốc độ băng là 15 inch/giây. Thí dụ, tốc độ này có ở băng truyền hình, băng máy băng-sang-băng, máy không chuyên dụng.
r - 30 inch/giây

Mã r cho biết tốc độ băng là 30 inch/giây. Thí dụ, tốc độ này có ở băng truyền hình, máy băng-sang-băng, nhưng ít khi được sử dụng.
u - Không biết

Mã u cho biết tốc độ là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với tốc độ của băng.

04   Cấu hình của các kênh phát lại


Mã chữ cái một ký tự cho biết cấu hình của các kênh phát lại của tài liệu bản ghi âm. Các mã cho một kênh, âm thanh nổi, bốn kênh, và cấu hình khác của các kênh phát lại được mã hoá trên cơ sở có chỉ định rõ về kênh phát lại. Các mã này không dùng cho cấu hình của các kênh thu, trừ khi tất cả các kênh đều dự kiến cho phát lại. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
m - Một kênh

Mã m cho biết bản ghi âm được cấu hình để phát lại trên một kênh.
q - Bốn kênh

Mã q cho biết bản ghi âm được cấu hình để phát lại trên bốn kênh khác nhau.
s - Âm thanh nổi

Mã s cho biết bản ghi âm được cấu hình để phát lại trên hai kênh khác nhau.
u - Không biết

Mã u cho biết không biết về cấu hình của kênh phát lại.
z - Khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với cấu hình của kênh phát lại.

05  Độ rộng/độ sâu rãnh âm thanh


Mã chữ cái một ký tự cho biết chiều rộng của rãnh ghi âm của đĩa hoặc độ sâu của rãnh âm thanh ổ đĩa. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
m - Rãnh nhỏ/mỏng

Mã m cho biết đây là đĩa rãnh nhỏ hoặc là ống trụ mảnh. Đĩa được sản xuất để chạy với tốc độ 16, 33 1/3 và 45 vòng/phút thường là loại rãnh nhỏ. ống trụ ghi âm chạy với tốc độ 160 vòng/phút (200 rãnh/inch) thì thường được chế tạo với rãnh mảnh.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không chứa rãnh. Nó được sử dụng cho băng và đĩa nghe compact.
s - Rãnh to/rãnh chuẩn

Mã s cho biết rãnh to hoặc rãnh chuẩn. Đĩa sản xuất để chạy 78 vòng/phút thường là rãnh to. Các ống trụ chạy 120 vòng/phút (100 rãnh/inch) thường là loại rãnh chuẩn.
u - Không biết

Mã u cho biết chiều rộng/độ sâu rãnh âm thanh là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với chiều rộng và độ sâu rãnh âm thanh.

06  Kích thước


Mã chữ cái một ký tự cho biết đường kính của cuộn băng hoặc đĩa, hoặc kích thước của băng casset, hộp băng, hoặc ống trụ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a, b, c, e, f, g - 3 inch,...v.v..

Các mã a, b, c, e, f, g cho biết đường kính của cuộn băng, đĩa hoặc ống trụ ứng với một trong các mã đã xác định.
j - 3 7/8 x 2 1/2 inch

Mã j cho biết chiều cao và chiều rộng của băng casset là 3 7/8 x 2 1/2 inch. Đây là mã sử dụng cho băng casset compact chuẩn.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết vị trí này không áp dụng vì tài liệu ghi âm không phải là cuộn băng, đĩa, băng casset, hộp băng hoặc ống trụ ghi âm.
o - 1/4 x 3 7/8 inch

Mã o cho biết chiều rộng và chiều cao của hộp băng là 5 1/4 x 3 7/8 inch. Đây là mã sử dụng cho hộp băng ghi âm chuẩn.
s - 3/4 x 4 inch

Mã s cho biết kích thước ống trụ là 2 3/4 inch (đường kính) x 4 inch (chiều dài).
u - Không biết

Mã u cho biết kích cỡ của tài liệu là không được biết.
z - Khác

Mã z cho biết mặc dù tài liệu là cuộn băng hở , đĩa, băng casset, hộp băng, hoặc ống trụ nhưng không một mã nào ở trên là phù hợp.

07  Chiều rộng băng ghi âm


Mã chữ cái một ký tự cho biết chiều rộng của băng ghi âm. Băng casset là mã l, hộp băng là mã m, và cuộn băng hàm chứa mã m. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
l - 1/8 inch

Mã l cho biết chiều rộng của băng ghi âm là 1/8 inch. Hầu hết các băng casset dùng băng ghi âm 1/8 inch.
m - 1/4 inch

Mã m cho biết chiều rộng của băng ghi âm là 1/4 inch. Một số cuộn băng chuyên nghiệp và băng thương phẩm, không chuyên nghiệp, và hộp băng 8 rãnh sử dụng băng ghi âm 1/4 inch.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không phải băng hoặc không bao gồm băng ghi âm. Thí dụ, mã n được sử dụng khi tài liệu là đĩa.
o - 1/2 inch

Mã o cho biết chiều rộng của băng ghi âm là 1/2 inch. Các phòng thu băng thường dùng băng ghi âm 1/2 inch Một số hộp băng 8 rãnh được tạo ra trên băng ghi âm 1/2 inch.
p - 1 inch

Mã p cho biết chiều rộng của băng ghi âm là 1 inch. Các phòng thu băng hay dùng băng ghi âm 1 inch. Một số hộp băng 8 rãnh được chế tạo trên băng ghi âm 1 inch.
u - Không biết

Mã u cho biết chiều rộng của băng ghi âm là không được biết.
z - Khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với chiều rộng của băng ghi âm.

08  Cấu hình băng ghi âm       


Mã chữ cái một ký tự cho biết số rãnh trên băng ghi âm. Băng casset là mã c, hộp băng là mã d. Không có số rãnh của cuộn băng ghi âm. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Một rãnh

Mã a cho biết cấu hình của băng ghi âm là một hoặc rãnh đơn.
b - Hai rãnh

Mã b cho biết cấu hình của băng ghi âm là hai rãnh. Cấu hình hai rãnh cho phép hai rãnh (kênh) cùng ghi âm trên một băng ghi âm. Nó có thể được sử dụng cho băng casset ghi mono hai hướng và ghi âm thanh nổi (stereo) theo một hướng.
c - Bốn rãnh

Mã c cho biết cấu hình của băng ghi âm là bốn rãnh. Cấu hình bốn rãnh cho phép 4 rãnh (kênh) cùng ghi trên 1 băng ghi âm. Nó có thể được sử dụng cùng với băng casset chuẩn cho phép ghi âm thanh nổi (stereo) theo hai hướng và cùng ghi 4 kênh theo một hướng.
d - 8 rãnh

Mã d cho biết cấu hình của băng ghi âm là 8 rãnh. Cấu hình 8 rãnh được dùng để ghi âm 4 kênh, một kênh, âm thanh nổi. Hộp băng thương phẩm có 8 rãnh, cho 4 cặp ghi âm thanh nổi (hai rãnh).
e - 12 rãnh

Mã e cho biết cấu hình của băng ghi âm là 12 rãnh. Cấu hình 12 rãnh được dùng trong phòng ghi âm chuyên nghiệp cho phép kiểm soát riêng biệt các rãnh khác nhau, sau đó trộn để đưa ra bản ghi âm thanh nổi hoặc 4 kênh.
f - 16 rãnh

Mã f cho biết cấu hình của băng ghi âm là 16 rãnh. Cấu hình 16 rãnh được dùng trong phòng ghi âm chuyên nghiệp cho phép kiểm soát riêng biệt các rãnh khác nhau, sau đó trộn để đưa ra bản ghi âm thanh nổi hoặc 4 kênh.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không phải là băng ghi âm hoặc không bao gồm băng ghi âm. Thí dụ, mã n được sử dụng khi tài liệu là đĩa.
u - Không biết

Mã u cho biết cấu hình của băng ghi âm là không được biết.
z - Khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với cấu hình của băng ghi âm.

09  Loại đĩa, ống trụ hoặc băng ghi âm


Mã một ký tự chữ cái cho biết dạng đĩa, ống trụ hoặc băng ghi âm. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Băng gốc

Mã a cho biết tài liệu là băng gốc. Băng gốc là băng sản xuất hoàn thiện sau cùng, là bản trộn âm cuối cùng bao gồm quá trình xử lý đặc biệt như cân bằng, nén âm, định pha và tổng hợp âm. Băng gốc dùng để tạo ra đĩa gốc hoặc băng sao gốc.
b - Băng gốc sao lại

Mã b cho biết tài liệu là băng gốc sao lại, băng tiếng được sản xuất từ băng gốc. Băng gốc sao lại được phát trên máy quay băng để tạo ra băng tiếng cho casset, hộp băng, hoặc cuộn băng.
d - Đĩa gốc (âm bản)

Mã d cho biết tài liệu là đĩa gốc âm bản. Trong công nghệ sản xuất đĩa thời kỳ đầu, đĩa thường được nén từ đĩa gốc bọc kim loại, hoặc gọi là đĩa khuôn. Từ khi ghi âm thương mại phát triển, đĩa gốc được sử dụng và tiếp tục để từ đó có thể tạo ra các đĩa mẹ, từ đó các khuôn kim loại bền vững và có thể sử dụng lâu dài.
i - Bản ghi nhanh (ghi tại chỗ)

Mã i cho biết đây là bản ghi nguyên bản của sự kiện âm thanh hoặc biểu diễn âm nhạc với mục đích có thể phát lại trực tiếp mà không cần phải xử lý thêm nữa. Trong thời kỳ đầu của công nghệ ghi âm, mỗi một buổi biểu diễn đôi khi được ghi đồng thời trên vài ống trụ ghi âm hoặc vài đĩa. Tất cả các cuộc ghi âm này đều bắt buộc phải ghi tại chỗ.
m - Sản xuất hàng loạt

Mã m cho biết tài liệu là đĩa được sản xuất hàng loạt. Đa số các đĩa thương mại đều được sản xuất hàng loạt. Các đĩa sản xuất hàng loạt được nén theo phương pháp cơ học để phân phối, hoặc là cho thương mại hoặc là cho tư nhân; cũng như vậy, các băng thương mại được tạo ra từ băng gốc sao để phân phối thương mại hoặc tư nhân. Các đĩa hoặc băng ghi âm được phát hành dưới dạng in hạn chế hoặc phát hành hạn chế để phân phối cho tư nhân cũng được mã hoá bằng mã này.

Các băng ghi âm và ống trụ ghi âm, đĩa sản xuất hàng loạt thường bao gồm tên của công ty phát hành, số phát hành, và thông tin thư mục trên nhãn in hoặc trên hộp chứa băng, đĩa hoặc ống trụ.


n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không phải đĩa, ống trụ hoặc băng ghi âm.
r - Đĩa mẹ (dương bản)

Mã r cho biết tài liệu là bản sao chính xác của đĩa nguyên bản được ép ghi từ đĩa gốc. Từ đĩa mẹ kim loại có thể tạo ra khuôn kim loại âm bản để ép ra đĩa cho phát hành. Từ một đĩa mẹ có thể tạo ra một số khuôn kim loại.
s - Khuôn đĩa (âm bản)

Mã s cho biết đây là tấm kim loại âm bản, được sản xuất từ đĩa mẹ bằng kỹ thuật mạ điện. Từ khuôn này có thể ép được 500 dến 750 đĩa.
t - ép thử

Mã t cho biết đây là đĩa ép thử qua đó tạo ra một đĩa hoàn chỉnh hoặc một số đĩa ép rất hạn chế. Nó được tạo ra để nghe thử trước khi quyết định có sản xuất tiếp bằng ép hay không.
u - Không biết

Mã u cho biết dạng đĩa, ống trụ, ổ đĩa hoặc băng ghi âm là không biết. Mã này cũng được sử dụng khi không xác định được tài liệu có phải là bản ghi âm tại chỗ hoặc bản được sản xuất hàng loạt hay không.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với dạng đĩa, ổ đĩa hoặc băng ghi âm.

10  Loại vật liệu


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại vật liệu được sử dụng trong sản xuất đĩa và ống trụ (cả đĩa ghi tại chỗ và đĩa sản xuất hàng loạt). Hầu hết đĩa sản xuất hàng loạt hiện nay được làm bằng nhựa vinyl. Trước đây đĩa làm bằng sáp, nhôm, axetat, hoặc sen lắc. Đĩa nghe compact (đĩa CD) làm bằng polycacbonat có phủ một lớp bề mặt phản xạ (thường bằng nhôm). Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Sơn phủ

Mã a cho biết đĩa hoặc ống trụ được làm bằng vật liệu sơn phủ.
i - Kim loại

Mã i cho biết đĩa hoặc ống trụ được làm bằng kim loại. Những ống trụ ghi âm thời kỳ đầu được làm bằng kim loại (lá thiếc).
m - Kim loại và chất dẻo

Mã m cho biết đĩa hoặc ống trụ được làm bằng kim loại và chất dẻo. Phần kim loại của những đĩa như vậy thường là lớp mỏng được tráng trên nền chất dẻo.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không phải là đĩa hoặc ống trụ.
p - Chất dẻo

Mã p cho biết đĩa hoặc ống trụ được làm bằng chất dẻo. Hầu hết các đĩa thương mại đương đại hoặc đĩa sản xuất hàng loạt có tốc độ 16, 33 1/3 và 45 vòng/phút được làm bằng chất dẻo.
s - Sen lắc

Mã s cho biết đĩa hoặc ống trụ được làm bằng sen lắc. Hầu hết các đĩa thương mại hoặc đĩa sản xuất hàng loạt có tốc độ 78 vòng/phút được làm bằng sen lắc.
w - Sáp

Mã w cho biết đĩa hoặc ống trụ được làm bằng sáp. Hầu hết các ổ đĩa ghi nhanh được làm bằng sáp.
u - Không biết

Mã u cho biết không biết loại vật liệu dùng trong sản xuất đĩa hoặc ống trụ.

11  Loại cắt rãnh


Mã chữ cái một ký tự cho biết kiểu cắt các rãnh ghi âm trên đĩa. Việc sử dụng yếu tố này chủ yếu là để nhận dạng các đĩa chứa loại rãnh theo chiều sâu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
h - Cắt theo chiều sâu

Mã h cho biết đây là loại cắt thẳng đứng, mà không có thông tin ghi theo chiều ngang khi tạo lại âm thanh. Tất cả các loại ống trụ và một số đĩa đời cũ có cách cắt này.
l - Cắt ngang hoặc tổ hợp

Mã l cho biết đường cắt chứa thông tin theo chiều ngang để tạo lại âm thanh. Những loại đĩa như vậy cũng có thể có các thành phần theo chiều thẳng đứng tham gia tạo âm thanh. Hầu hết các đĩa hiện đại (có nghĩa là các đĩa 4 kênh và đĩa gần âm thanh nổi) chứa cả hai thông tin chiều ngang và chiều thẳng đứng và được mã hoá là l. Các đĩa hát mono thường chỉ chứa thông tin theo chiều ngang.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không phải là đĩa hoặc ống trụ. Các đĩa nghe compact được gán mã n vì chúng chứa các lỗ chứ không phải là rãnh cắt.
u - Không biết

Mã u cho biết loại cắt rãnh là không được biết.

12  Đặc điểm phát lại âm thanh


Mã chữ cái một ký tự cho biết đặc điểm phát lại của bản ghi âm. Đặc điểm chạy lại bao gồm thiết bị đặc biệt hoặc sự hiệu chỉnh cần thiết để tạo lại âm đúng yêu cầu. Mã này không sử dụng để chỉ các quá trình đặc biệt được sử dụng trong khi ghi âm trừ khi các quá trình này cần áp dụng trong khi phát lại. Các mã này chỉ được sử dụng nếu tài liệu trong tay có thông tin rõ ràng về đặc điểm phát lại. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Chuẩn NAB

Mã a cho biết chuẩn của Hiệp hội các tổ chức Phát thanh Quốc gia (NAB) được sử dụng để sao chép lại bản ghi âm và bộ điều chỉnh của NAB cần phải có để tạo lại âm thanh.
b - Chuẩn CCIR

Mã b cho biết chuẩn của Uỷ ban Cố vấn Phát thanh (CCIR) được sử dụng để sao chép lại bản ghi âm và bộ điều chỉnh  của CCIR là cần thiết để tạo lại âm thanh.
c - Mã hoá Dolby - B

Mã c cho biết mã hoá Dolby-B, được sử dụng cho băng ghi âm, cần có bộ giải mã Dolby-B. Nó ghi rõ trên bản ghi âm thương mại bằng ký hiệu D kép (không có chỉ dẫn mã hoá Dolby-C). Nếu Dolby được sử dụng cho băng ghi âm mà không có chỉ dẫn khác, thì có thể sử dụng mã của Dolby-B. Cho dù có mặt ký hiệu D-kép hoặc “Dolby” ở đĩa ghi âm, thì mã này cũng không bao giờ được sử dụng cho các đĩa thương mại.
d - Mã hoá dbx

Mã d cho biết tài liệu được mã hoá dbx. Mã này được sử dụng cho đĩa hoặc băng ghi âm mà trên nhãn hoặc bao gói ghi rõ yêu cầu giải mã dbx. Nếu tài liệu mô tả chỉ rõ dbx được sử dụng trong khi ghi âm nhưng nó có thể sử dụng thiết bị phát lại thông thường, thì không sử dụng mã này.
e - Ghi âm kỹ thuật số

Mã e cho biết tài liệu là đĩa hoặc băng, đòi hỏi thiết bị phát lại là loại kỹ thuật số, như đĩa compact Phillips/Sony hoặc băng ghi âm biến điệu mã xung Sony. Mã e không được sử dụng khi có thông tin là có sử dụng thiết bị số hoá khi ghi âm, nhưng thiết bị phát lại tương tự cũng được sử dụng. Không có những loại đĩa ghi âm thương mại như vậy trước năm 1982, và cũng không có các đĩa hoặc băng ghi âm tương tự đòi hỏi mã e.
f - Mã hoá Dolby - A

Mã f cho biết tài liệu đòi hỏi thiết bị chạy lại là Dolby-A. Nó chỉ sử dụng cho băng gốc hoặc các băng ghi âm khác mà có chỉ dẫn rõ ràng rằng việc ghi âm Dolby-A chuyên nghiệp được sử dụng, và yêu cầu phải giải mã Dolby-A. Mã hoá Dolby-A không bao giờ được sử dụng cho đĩa hoặc băng thương phẩm. (Băng ghi tại chỗ có nhãn hiệu là “Dolby” không có chỉ dẫn khác thì thường là Dolby-B, băng ghi âm casset đặc biệt).
g - Mã hoá Dolby - C

Mã g cho biết tài liệu đòi hỏi thiết bị phát lại phải là Dolby-C. Nó được sử dụng cho băng ghi âm mà trên nhãn hoặc bao gói chỉ rõ là phải sử dụng thiết bị Dolby-C. Biểu tượng “Dolby” hoặc D kép mà không có sự giải thích đặc biệt thì thường là chỉ Dolby-B.
h - Mã hoá CX

Mã h cho biết tài liệu đòi hỏi thiết bị phát lại phải hỗ trợ mã hoá CX. Nó được sử dụng cho bản ghi âm có biểu tượng hoặc nhãn gán CX. Những bản ghi âm như thế có thể được dán nhãn tương thích với thiết bị phát lại thông dụng. Cho đến năm 1981, không có bản ghi âm CX được xuất bản.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết tài liệu không có đặc điểm phát lại .
u - Không biết

Mã u cho biết đặc điểm phát lại của tài liệu là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với đặc điểm phát lại của tài liệu.

13  Kỹ thuật thu và lưu trữ


Mã chữ cái một ký tự cho biết âm thanh được thu và bảo quản như thế nào. Các tài liệu ghi âm thu lại cũng được mã hoá như kỹ thuật bảo quản và thu âm gốc, cho dù việc thu lại như vậy có thể có sử dụng kỹ thuật khác. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Thu âm âm học, lưu trữ trực tiếp

Mã a cho biết đây là kỹ thuật thu âm thường (không dùng điện) và lưu trữ trực tiếp âm thanh: thông thường việc ghi âm sử dụng đĩa hoặc ống trụ, thu âm sử dụng loa và màng rung và ghi trực tiếp lên mặt đĩa gốc. Hầu hết dạng ghi âm được sử dụng từ trước 1927/29 trước khi mà thiết bị ghi âm điện tử được chế tạo.
b - Lưu trữ trực tiếp, không âm học

Mã b cho biết đây là kỹ thuật lưu trữ trực tiếp (nhưng không phải là thu âm thường) không có âm thanh: thu âm sử dụng thiết bị điện tử và lưu trực tiếp lên bề mặt đĩa gốc. Tất cả những bản ghi âm dùng bằng thiết bị điện tử và micrôphôn trước khi có kỹ thuật ghi âm từ tính sau năm những năm 1940 dùng bảo quản trực tiếp. Các bản ghi âm thương mại có ghi “Trực tiếp lên đĩa” hoặc một vài câu tương tự thì cũng dùng kỹ thuật này.
d - Lưu trữ bằng kỹ thuật số

Mã d cho biết đây là kỹ thuật lưu trữ bằng kỹ thuật số: các bản ghi âm được thu bằng kỹ thuật điện tử và lưu trữ sử dụng kỹ thuật số. Những bản ghi âm như vậy thường được nhận dạng bằng cụm từ “ghi âm kỹ thuật số” hoặc bằng cụm từ tương tự như vậy trên nhãn hoặc trên bao bì. “Tái tạo bản âm gốc số hoá” hoặc “Trộn âm số hoá” không có nghĩa là bảo quản gốc bằng kỹ thuật số. Ghi chú: Không được nhầm lẫn giữa bảo quản số hoá và phát lại số hoá. Yêu cầu về phát lại số hoá thì phải ghi ở 007/12 (Đặc điểm phát lại).
e - Lưu trữ điện tương tự

Mã e cho biết đây là kỹ thuật lưu trữ tương tự (analog): bản ghi âm được thu bằng kỹ thuật điện và được bảo quản bằng xung và điều biến trên bề mặt từ tính. Hầu hết các bản ghi âm sản xuất cuối những năm 1940 và đầu những năm 1980 là được ghi bằng kỹ thuật tương tự.
u - Không biết

Mã u cho biết kỹ thuật thu và lưu trữ là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với kỹ thuật thu và lưu trữ.

Thí dụ       


007   st#osncmcmnnne

          [Tài liệu là bản ghi âm (007/00); được phát hành như 1 cuộn băng ghi âm (01); có tốc độ 7 1/2 inch/giây (03); bằng âm thanh nổi (04); được cuộn bằng (cuộn có đường kính 7inch) (06); trên băng rộng 1/4 inch.; là băng 4 rãnh; được sản xuất hàng loạt (09); và lưu trữ bằng kỹ thuật tương tự (13).]

007   sd#bsmennmplud



          [Tài liệu là bản ghi âm (007/00); được phát hành như đĩa âm thanh (01); với tốc độ 33 1/3 vòng/phút (03); âm thanh nổi (04); có rãnh nhỏ (05); đĩa 12 inch (06); được sản xuất hàng loạt (09); bằng chất dẻo (10); rãnh ngang; không biết đặc điểm phát lại (12); và lưu trữ và thu âm bằng kỹ thuật số (13).]

007   ss#lsnjlcnnnuu



          [Tài liệu là bản ghi âm (007/00); được phát hành như băng casset (01); tốc độ 1 7/8 inch/giây (03); âm thanh nổi (04); không có rãnh (05); kích thước 3 7/8 x 2 1/2 inch (06); chiều rộng băng là 1/8 inch (07); 4 rãnh (08); không biết các đặc điểm phát lại (12); kỹ thuật lưu trữ và thu âm cũng không biết (13).]

Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương