QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Độ dài trường - Trường 007 đối với loại tài liệu là vi hình có độ dài 13 ký tự được xác định theo vị trí ký tự.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
007/02 Khía cạnh nguyên bản và phiên bản [Lỗi thời] [Chỉ có trong USMARC]
Quy định này trở thành lỗi thời từ năm 1997. Các mã được xác định là: f (Bản sao chép), o (Nguyên bản), r (Phiên bản) và u (Không biết)
007/12 Nền của phim
b Nền Không an toàn [Lỗi thời]
Mã b được xác định là lỗi thời từ năm 1991 khi vị trí 007/12 cho vi hình được làm cho giống như vị trí 007/12 (nền của phim) cho loại tài liệu phim và mã i (nền nitrat) được quy định.
007 ĐỒ HOẠ KHÔNG CHIẾU (L) ĐỊNH NGHIÃ VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Khi vị trí trường 007/00 chứa mã k, nó chứa thông tin mã hoá đặc biệt về đặc trưng vật lý của tài liệu đồ hoạ không chiếu.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Vị trí ký tự 00 Loại tài liệu k - Đồ hoạ không chiếu
Mã chữ cái một ký tự cho biết loại của tài liệu là đồ hoạ không chiếu. Đồ hoạ không chiếu là sự trình bày ở dạng ảnh hai chiều, thông thường là trên tấm không trong suốt (như bản in, ảnh chụp, bản vẽ,..) hoặc trong suốt và không có ý định chiếu lên để xem (như ảnh âm bản). Ký tự lấp đầy (|) không được sử dụng ở vị trí này.
01 Vị trí định danh tài liệu đặc biệt
Mã chữ cái một ký tự cho biết đây là định danh tài liệu đặc thù dành cho đồ hoạ không chiếu hình. Định danh tài liệu đặc thù này mô tả một lớp tài liệu (thông thường là lớp đối tượng vật lý) của đối tượng mô tả (thí dụ, ảnh). Ký tự lấp đầy (|) có thể được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
c - Tranh cắt dán
Mã c cho biết tài liệu là tranh cắt dán. Tác phẩm được tạo ra bởi việc gắn kết các vật liệu khác nhau (giấy, gỗ, báo, vải,.. ) lên một bề mặt nào đó.
d - Bản vẽ đồ hoạ
Mã d cho biết tài liệu là bản vẽ. Đây là việc trình bày bằng ảnh (không phải dạng in hoặc tranh vẽ) được thực hiện bằng bút chì, bút mực, phấn hoặc các công cụ vẽ khác, thể hiện trên giấy hoặc các vật mang tương tự khác.
e - Tranh hội hoạ
Mã e cho biết tài liệu là một tranh hội hoạ. Tranh hội hoạ được định nghĩa là việc trình bày hình ảnh tạo ra bằng cách đưa các loại phẩm màu lên bề mặt.
f - Tranh in cơ học
Mã f cho biết tài liệu là một tranh cơ học. Tranh in cơ học lại được định nghĩa là bức ảnh tạo ra bằng việc mô phỏng lại bức ảnh khác thông qua sử dụng kỹ thuật chụp ảnh chuyển hình ảnh đó lên một bề mặt in. Tù đó, việc lấy được ảnh của một tài liệu một bức tranh hoặc bản photo Xerox của bản in được coi như là tranh in cơ học. Những việc tạo lại phiên bản nghệ thuật, bưu ảnh, áp phíc và các ảnh in để nghiên cứu được xếp vào loại này.
g - Âm bản
Mã g cho biết tài liệu là một âm bản. Đó là một mẩu phim, một tấm kính hoặc vật liệu khác trên đó xuất hiện ảnh âm bản, nghĩa là có kiểu sáng ngược lại với ảnh dương bản, tấm phim đèn chiếu, tấm trong, và được sử dụng để tạo ra dương bản. Phim âm bản không bao gồm ảnh âm bản, ảnh có sự kết hợp giữa âm bản và dương bản, ảnh in bằng tia sáng mặt trời, đó chỉ là những kỹ thuật để tạo ảnh mà thôi.
h - ảnh in
Mã h cho biết tài liệu là một ảnh in. ảnh in có hình ảnh dương bản, được tạo ra một cách trực tiếp hoặc gián tiếp lên bề mạt nhạy sáng bởi tác dụng của ánh sáng hoặc năng lượng chiếu xạ. Thuật ngữ ảnh in (photoprint), khác với thuật ngữ ảnh chụp (photograph), được sử dụng ở đây để thể hiện chính xác hơn ý nghĩa; ảnh chụp về mặt kỹ thuật bao quát cả ảnh in và ảnh âm bản. ảnh x quang và ảnh mờ được xếp vào nhóm này.
i - Hình ảnh
Mã i cho biết đây là hình ảnh. Hình ảnh được định nghĩa là sự trình bày hai chiều nhìn được bằng mắt thường và thường được đặt trên một nền không trong. Thuật ngữ này được sử dụng khi định danh đặc trưng hơn cho tài liệu không xác định được hoặc không mong muốn xác định.
j - Bản in
Mã j cho biết tài liệu là một bản in, trên đó có thiết kế hoặc hình ảnh được chuyển từ một mặt được trạm khắc, khối gỗ, bản khắc đá, hoặc vật mang khác. Nói chung có 4 loại bản in: bản in phẳng, bản in nổi, in khắc đá, in nến.
l - Bản vẽ kỹ thuật
Mã l cho biết tài liệu là một bản vẽ kỹ thuật, được định nghĩa như một mặt cắt, chi tiết, biểu đồ, mặt tiền, mặt bằng làm việc, v.v.. được tạo ra để sử dụng trong chế tạo hoặc hoạt động kỹ thuật khác...
n - Biểu đồ
Mã n cho biết tài liệu là một sơ đồ. Sơ đồ được định nghĩa là một tấm mờ thể hiện dữ liệu ở dạng đồ hoạ hoặc bảng, thí dụ như biểu đồ trên tường.
o - Thẻ chớp nhoáng
Mã o cho biết tài liệu là một thẻ chớp nhoáng. Thẻ chớp nhoáng là loại thẻ hoặc một tấm mờ trên đó có in chữ, số hoặc ảnh được thiết kế để hiện hình nhanh. Các thẻ hoạt động cũng được xếp vào nhóm này.
u - Không xác định
Mã u cho biết định danh vật liệu đặc biệt của tài liệu đồ hoạ không chiếu là không được xác định.
z - Khác
Mã z cho biết không mã nào ở trên phù hợp với tài liệu đồ hoạ không chiếu. Những loại tài liệu này có thể là ở dạng hỗn hợp, là sự kết hợp của các kỹ thuật vẽ tự do và in và không một kỹ thuật nào chiếm phần vượt trội.
02 Không xác định
Vị trí ký tự này không xác đinh. Nó chứa khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).
03 Màu sắc
Mã chữ cái một ký tự cho biết màu sắc của của tài liệu đồ hoạ không chiếu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Một màu
Mã a cho biết ảnh được in hoặc được hiện với một mầu khác màu đen. Mã được sử dụng cho các tác phẩm đơn sắc. Nó không được sử dụng cho các vật liệu nhiếp ảnh.
b - Đen trắng
Mã b cho biết ảnh được in hoặc được hiện với mầu đen-trắng. Mã được sử dụng cho các tác phẩm nhiếp ảnh đen trắng.
c - Nhiều mầu
Mã c cho biết ảnh được in hoặc được hiện với nhiều hơn một mầu. Mã này được sử dụng cho các ảnh màu.
h - Tô màu thủ công
Mã h cho biết ảnh được in hoặc được xử lý bằng quá trình tráng ảnh được tô màu bằng tay (thủ công). Mã h hiếm khi được sử dụng với tài liệu nhìn thương mại vì chúng không được sản xuất bằng phương pháp tô màu thủ công.
m - Hỗn hợp
Mã m cho biết tác phẩm hoặc sưu tập là một sự phối hợp của một màu, đen trắng, nhiều màu, tô màu thủ công hoặc ảnh khác.
u - Không biết
Mã u cho biết đặc trưng màu sắc của ảnh là không biết.
z - Khác
Mã z cho biết không mã nào ở trên phù hợp với đặc trưng màu sắc của tài liệu đồ hoạ không chiếu. Thí dụ mã z được sử dụng cho ảnh được nhuộm, tô màu (các tài liệu nhiếp ảnh nhuộm màu).
04 Vật liệu nền chính
Mã chữ cái một ký tự cho biết loại vật liệu sử dụng cho vật mang chính (vật mang nền trên đó ảnh được vẽ hoặc được cho hiện ra) của tài liệu đồ hoạ không chiếu hình. Thông tin này được sử dụng trong việc xử lý và bảo quản tài liệu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Vải bạt
Mã a cho biết vật liệu nền chính là vải bạt.
b - Bảng Bristol
Mã b cho biết vật liệu nền chính là bảng bristol, một loại bảng mỏng, nhẵn, được sử dụng cho hoạ sỹ và các tác giả.
c - Bảng cáctông/Bảng minh hoạ
Mã c cho biết vật liệu nền chính là bảng cáctông/bảng minh hoạ.
d - Kính
Mã d cho biết vật liệu nền chính là kính.
e - Tổng hợp
Mã e cho biết vật liệu nền chủ yếu là vật liệu tổng hợp (chất dẻo, vinyl, ...). Mã e được sử dụng cho mọi loại vật liệu tổng hợp trừ loại tạo ra từ vải được dệt.
f - Da
Mã f cho biết vật liệu nền chính là da súc vật. Nó bao gồm da, giấy da, giấy da mịn.
g - Vải
Mã g cho biết vật liệu nền chính là vải. Mã được sử dụng cho mọi loại vải được sản xuất từ các sợi tự nhiên hoặc sợi tổng hợp, trừ vải bạt. Vật liệu tổng hợp được tạo ra từ việc liên kết lại những loại vải cũng được coi là vải.
h - Kim loại
Mã h cho biết vật liệu nền chủ yếu là kim loại.
m - Sưu tập hỗn hợp
Mã m cho biết vật liệu nền chủ yếu là khác nhau cho những tài liệu khác nhau trong sưu tập. Nói chung, mã được sử dụng cho những nhóm đồ hoạ không chiếu hình trên các loại vật mang khác nhau.
o - Giấy
Mã o cho biết vật liệu nền chủ yếu là bất cứ loại giấy nào từ xenlulô .
p - Thạch cao
Mã p cho biết vật liệu nền chủ yếu là thạch cao. Hỗn hợp của các vật liệu rắn khác với thạch cao cũng được coi là thạch cao.
q - Bảng cứng
Mã q cho biết vật liệu nền chính là bảng cứng.
r - Sứ
Mã r cho biết vật liệu nền chính là sứ. Mã r chỉ sử dụng cho vật liệu sứ từ đất sét. Những vật liệu tổng hợp tương tự sứ được áp mã e.
s - Đá
Mã s cho biết vật liệu nền chính là đá.
t - Gỗ
Mã t cho biết vật liệu nền chính là gỗ. Vật liệu nền chính tạo từ hạt hoặc sợi gỗ (gỗ ép) có thể không được coi là gỗ. Bảng nhỏ được coi là gỗ.
u - Không biết
Mã u cho biết vật liệu nền chính là không được biết.
z - Khác
Mã z cho biết không mã nào ở trên phù hợp với vật liệu nền chính của tài liệu.
05 Vật liệu nền phụ
Mã chữ cái một ký tự cho biết loại vật liệu sử dụng cho vật mang phụ của tài liệu đồ hoạ không chiếu. Vật mang phụ là những vật liệu (khác với loại tấm lót bảo tàng thông thường) mà vật mang chủ yếu được gắn lên đó. Vị trí này chỉ mã hoá khi khung hoặc miếng lót có ý nghĩa quan trọng về lịch sử, thông tin, lưu trữ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
# - Không có vật liệu nền phụ
Mã # (khoảng trống) cho biết tài liệu đồ hoạ không chiếu không có vật mang nền phụ.
a - Vải bạt
Mã a cho biết vật liệu của vật mang phụ là vải bạt.
b - Bảng Bristol
Mã b cho biết vật liệu của vật mang phụ là bảng bristol, một loại bảng mỏng, nhẵn, được sử dụng cho hoạ sỹ và các tác giả.
c - Bảng cáctông/Bảng minh hoạ
Mã c cho biết vật liệu của vật mang phụ là bảng cáctông/bảng minh hoạ.
d - Kính
Mã d cho biết vật liệu của vật mang phụ là kính.
e - Tổng hợp
Mã e cho biết vật liệu của vật mang phụ là vật liệu tổng hợp (chất dẻo, vinyl, ...). Mã e được sử dụng cho mọi loại vật liệu tổng hợp trừ loại tạo ra từ vải được dệt.
f - Da
Mã f cho biết vật liệu của vật mang phụ là da súc vật. Nó bao gồm da, giấy da, giấy da mịn.
g - Vải
Mã g cho biết vật liệu của vật mang phụ là vải. Mã được sử dụng cho mọi loại vải được sản xuất từ các sợi tự nhiên hoặc sợi tổng hợp, trừ vải bạt. Vật liệu tổng hợp được tạo ra từ việc liên kết lại những loại vải cũng được coi là vải.
h - Kim loại
Mã h cho biết vật liệu của vật mang phụ là kim loại.
m - Sưu tập hỗn hợp
Mã m cho biết vật liệu của vật mang phụ là khác nhau cho những tài liệu khác nhau trong sưu tập. Nói chung, mã được sử dụng cho những nhóm đồ hoạ không chiếu trên các loại vật mang khác nhau.
o - Giấy
Mã o cho biết vật liệu của vật mang phụ là bất cứ loại giấy nào từ xenlulô .
p - Thạch cao
Mã p cho biết vật liệu của vật mang phụ là thạch cao. Hỗn hợp của các vật liệu rắn khác với thạch cao cũng được coi là thạch cao.
q - Bảng cứng
Mã q cho biết vật liệu của vật mang phụ là bảng cứng.
r - Sứ
Mã r cho biết vật liệu của vật mang phụ là sứ. Mã r chỉ sử dụng cho vật liệu sứ từ đất sét. Những vật liệu tổng hợp tương tự sứ được áp mã e.
s - Đá
Mã s cho biết vật liệu của vật mang phụ là đá.
t - Gỗ
Mã t cho biết vật liệu của vật mang phụ là gỗ. Vật liệu phụ dựa trên hạt hoặc sợi gỗ (gỗ ép) có thể được hoặc không được coi là gỗ. Bảng nhỏ được coi là gỗ.
u - Không biết
Mã u cho biết vật liệu của vật mang phụ là không được biết.
z - Khác
Mã z cho biết không mã nào ở trên phù hợp với vật liệu của vật mang thứ yếu của tài liệu.
Thí dụ
007 kh#coo
[Tài liệu là một đồ hoạ không chiếu (007/00), ảnh (01) màu (03), được in trên nền giấy (04), và được dán lên trên giấy (05).]
007 kl#ao#
[Tài liệu là một đồ hoạ không chiếu (007/00), bản vẽ kỹ thuật (01), một màu (03), được in trên nền giấy (04), và không có vật mang phụ (05).]
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |