QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Độ dài trường - Trường 007 cho loại tài liệu Tệp tin có 14 ký tự. Sáu vị trí ký tự đầu tiên (007/00-05) luôn luôn được sử dụng. Tổ chức biên mục có thể chọn mã hoá bổ sung những vị trí từ 007/05 đến vị trí 007/13 nếu cung cấp thông tin về tài liệu bảo quản hoặc được định dạng lại.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
007/02 Bản gốc và khía cạnh phiên bản [Lỗi thời] [Chỉ có trong USMARC]
Định nghĩa này được quy định là lỗi thời từ năm 1997. Những mã được xác định là: f (Bản sao chép), o (Nguyên bản), u (Không biết).
007/03 Màu sắc
b - Đen trắng [Mới từ năm 1999]
h - Màu bằng tay [Lỗi thời, 1997] [Chỉ có trong CAN/MARC]
007/06-08 Số bít ảnh
007/09 Dạng tệp
007/10 Mục tiêu kiểm soát chất lượng
007/11 Lai lịch/Nguồn gốc
007/12 Mức độ nén
007/13 Chất lượng định dạng lại
Những vị trí này được đưa thêm vào từ năm 1999.
007 BẢN ĐỒ HÌNH CẦU (L) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Khi vị trí 007/00 của trường chứa mã d, nó chứa những thông tin mã hoá đặc thù về đặc tính vật lý một tài liệu là bản đồ hình cầu.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Vị trí ký tự 00 Loại tài liệu d - Bản đồ hình cầu
Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu là bản đồ hình cầu. Bản đồ hình cầu được định nghĩa là mô hình của một thiên thể, hành tinh, thông thường là trái đất, thể hiện trên bề mặt của hình cầu. Mã d được sử dụng khi vị trí 008/25 (Dạng tài liệu bản đồ) chứa mã d. Ký tự lấp đầy không được sử dụng cho vị trí này.
01 Vị trí định danh tài liệu đặc biệt
Mã chữ cái một ký tự cho biết định danh tài liệu đặc thù mô tả một lớp tài liệu đặc biệt (thông thường là một lớp đối tượng vật lý) như bản đồ hình cầu bầu trời. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Bản đồ hình cầu bầu trời
Mã a cho biết đối tượng là một mô hình bản đồ hình cầu liên quan đến bầu trời có các thiên thể nhìn thấy được (như mặt trời, sao,...) được thể hiện trên bề mặt của hình cầu.
b - Bản đồ hình cầu hành tinh hoặc mặt trăng
Mã b cho biết đối tượng là mô hình hành tinh hoặc mặt trăng (trừ trái đất) liên quan đến một hành tinh được thể hiện trên bề mặt của bản đồ hình cầu.
c - Bản đồ hình cầu trái đất
Mã c cho biết đối tượng là mô hình trái đất được thể hiện trên bề mặt của bản đồ hình cầu.
e - Bản đồ hình cầu mặt trăng
Mã e cho biết đối tượng là mô hình mặt trăng được thể hiện trên bề mặt của bản đồ hình cầu.
u - Không xác định
Mã u cho biết lớp của mô hình bản đồ hình cầu không được xác định.
z - Khác
Mã z cho biết loại của bản đồ hình cầu không thuộc lớp nào ở trên.
02 Không xác định
Vị trí ký tự này không được xác định. Nó có thể chứa một khoảng trống hoặc ký tự lấp đầy.
03 Màu sắc
Mã chữ cái một ký tự cho biết liệu bản đồ hình cầu là một màu hay nhiều màu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Một mầu
Mã a cho biết bản đồ hình cầu là một mầu.
c - Nhiều mầu
Mã c cho biết bản đồ hình cầu là nhiều mầu.
Mã chữ cái một ký tự cho biết bản đồ hình cầu được làm từ vật liệu gì. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Giấy
Mã a cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là một dạng giấy xenlulô .
b - Gỗ
Mã b cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là gỗ. Vật liệu được làm từ các hạt gỗ hoặc sợi gỗ có thể coi là gỗ hoặc không phải là gỗ. Thí dụ như gỗ ép.
c - Đá
Mã c cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là đá.
d - Kim loại
Mã d cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là kim loại.
e - Tổng hợp
Mã e cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là vật liệu tổng hợp như chất dẻo, vinyl, v.v.. Mã e được sử dụng cho các vật liệu nhân tạo trừ vải.
f - Da
Mã f cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là da động vật. Những vật liệu tổng hợp để chế tạo giống da thú động vật được mã hoá như vật liệu Tổng hợp.
g - Vải
Mã g cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là vải. Mã này được sử dụng cho tất cả các loại vải, không phân biệt làm từ sợi tự nhiên hay sợi nhân tạo.
p - Thạch cao
Mã p cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là thạch cao. Hỗn hợp của thạch cao và các chất rắn nền khác cũng được mã hoá là thạch cao.
u - Không biết
Mã u cho biết vật liệu làm bản đồ hình cầu là không được biết.
z - Khác
Mã z cho biết không mã nào ở trên phù hợp để mã hoá vật liệu làm bản đồ hình cầu.
05 Loại phiên bản
Mã chữ cái một ký tự cho biết bản đồ hình cầu là một bản sao chép hoặc dạng phiên bản khác. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
f - Bản sao chép
Mã f cho biết bản đồ hình cầu là bản sao chép giống như nguyên bản về mọi mặt có thể, song không phải là nguyên gốc.
n - Không áp dụng
Mã n cho biết bản đồ hình cầu không phải là phiên bản.
u - Không biết
Mã u cho biết kiểu của phiên bản là không được biết.
z - Khác
Mã z cho biết kiểu không mã nào ở trên về kiểu của phiên bản thích hợp để mã hoá phiên bản.
Thí dụ
007 dc#cen
[Tài liệu là một bản đồ hình cầu (007/00) trái đất (01), nhiều mầu (03), làm từ chất dẻo (04)]
007 db#cen
[Tài liệu là một bản đồ hình cầu (007/00) mặt trăngt (01), nhiều mầu (03), làm từ chất dẻo (04)]
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Độ dài trường - Đối với loại tài liệu là bản đồ hình cầu, trường 007 chứa sáu vị trí ký tự.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
007/01 Định danh nội dung đặc thù.
d - Bản đồ hình cầu vệ tinh (của hệ mặt trời) ngoại trừ mặt trăng [Lỗi thời, 1997] [Chỉ có trong CAN/MARC]
007/02 Nguyên bản và khía cạnh phiên bản [Lỗi thời] [Chỉ có trong USMARC]
Định nghĩa này được thông báo là lỗi thời từ 1997. Những mã được xác định là: f (Bản sao chép), o (Nguyên bản), r (Phiên bản) và u (Không biết).
007/03 Màu sắc
b - Nhiều màu [Lỗi thời]
Trước năm 1982, mã b được xác định dùng cho nhiều màu.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |