00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang18/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Chữ hoa - Mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 phải luôn chứa 40 vị trí ký tự.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


008/22 Đối tượng sử dụng

u                 Tài liệu học tập cho cấp 1 [Lỗi thời] [Chỉ với CAN/MARC]

v                 Tài liệu học tập cho cấp 2 [Lỗi thời] [Chỉ với CAN/MARC]

Trước khi định nghĩa mã g năm 1995, chỉ có các mã khoảng trống (#) và j được sử dụng trong USMARC.

008/23 Hình thức tư liệu

#                 Không thuộc các loại sau [Định nghĩa lại]

g                 Băng giấy đục lỗ [Lỗi thời]

h                 Băng từ [Lỗi thời]

i                  Đa phương tiện [Lỗi thời]

z                 Hình thức tái bản khác [Lỗi thời]

Mã # (Không phải là một phiên bản) đã được định nghĩa lại năm 1987 khi đó trọng tâm của vị trí 23 của trường 008 đã thay đổi. Các mã khác đã lỗi thời năm 1987 khi mã vị trí 23 của trường 008 (Hình thức mã phiên bản) được định nghĩa lại là thông tin về vật mang của tài liệu hơn là các phiên bản thư mục.

008/24-27 Bản chất nội dung

h                 Sách tra cứu [Lỗi thời] [Chỉ với USMARC]

k                 Các tiêu chuẩn chính thức [Định nghĩa lại, 1997] [Chỉ với    CAN/MARC]

q                 Các bài kiểm tra [Định nghĩa lại, 1997] [Chỉ với CAN/MARC]

x                 Các báo cáo kỹ thuật [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với CAN/MARC]

y                 Niên giám [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với CAN/MARC]

3                 Danh mục đĩa [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với CAN/MARC]

4                 Danh mục phim [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với CAN/MARC]

Trước năm 1979, sách tra cứu đã được định nghĩa bởi mã h; hiện nay dùng là mã f. Trước năm 1987, danh mục đĩa được định nghĩa bởi mã b.

008/28       Xuất bản phẩm chính phủ

n                 Xuất bản phẩm chính phủ-cấp không xác định [Lỗi thời]

Trước năm 1979, cấp không xác định được định nghiã bởi mã n; hiện nay dùng mã o.

008/32 Tiêu đề chính trong nội dung biểu ghi [Lỗi thời]

Định nghĩa này đã lỗi thời năm 1990. Các mã đã được định nghĩa là: 0 (Tiêu đề chính không ở trong nội dung tiêu đề), 1 (Tiêu đề chính trong nội dung tiêu đề).

008/33       Thể loại văn học

#                 Không phải là tiểu thuyết hư cấu [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với     CAN/MARC]

Trước khi định nghĩa lại các mã 11 mới và đổi tên của vị trí ký tự này thành thể loại văn học năm 1997, chỉ có các mã chung 0 (Không phải tiểu thuyết hư cấu) và 1 (Tiểu thuyết hư cấu) được sử dụng trong USMARC.


008   TỆP TIN (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ


Các mã về tệp tin của trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí Đầu biểu/06 (Dạng biểu ghi) chứa mã m. Các vị trí 01-17 và 35-39 của trường 008 được định nghĩa giống nhau trong toàn bộ trường 008 và được mô tả trong Phần 008 - Tất cả các tài liệu.

Các vị trí 18-34 của trường 008 tương ứng với các phần tử dữ liệu được định nghĩa theo vị trí tương đương trong trường 008/01-17 khi vị trí 00 của trường 006 (Dạng tài liệu) chứa mã m (Tệp tin). Chi tiết về các mã cụ thể được định nghĩa cho các vị trí ký tự tương ứng trong trường 006 và 008 đối với các tệp tin được nêu trong phần Hướng dẫn áp dụng các định danh nội dung của trường 008-Các tệp tin.


HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

18-21 Không xác định (006/01-04)


Bốn vị trí ký tự này không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

22 Đối tượng sử dụng (006/05)


Mã chữ cái một ký tự cho biết đối tượng sử dụng mà tài liệu hướng tới. Nó được sử dụng trước hết cho các tài liệu là tệp tin đào tạo. Khi tài liệu có nội dung dữ kiện (số) được xem là thích hợp cho từ hai đối tượng sử dụng trở lên, mã được nhập cho đối tượng sử dụng chủ yếu. Ký tự lấp đầy (|) được dùng khi không có ý định mã hoá vị trí này.

Khi biểu ghi có cả hai thông tin về cấp đọc và tuổi quan tâm hoặc cấp quan tâm trong trường 521 (Phụ chú đối tượng sử dụng), thì vị trí 22 của trường 008 được mã hoá dựa trên thông tin về cấp hoặc tuổi.


# - Không xác định hoặc không nêu rõ

Mã # cho biết đối tượng sử dụng mà tài liệu hướng tới là không biết hoặc không nêu rõ.

008/22     #

245   10$aMacPoint $h[tệp tin] / $cwriten by Bill Atkinson

a - Trẻ em trước tuổi đến trường

Mã a cho biết đối tượng sử dụng tài liệu là trẻ em trước tuổi đến trường (trẻ em chưa đi học, nhưng không gồm nhà trẻ).

008/22     a

245   10$aSesame street letters for you $h[tệp tin].

b - Học sinh tiểu học

Mã b cho biết đối tượng sử dụng tài liệu là trẻ em từ độ tuổi nhà trẻ đến lớp 3.

008/22     b

245   10$aAlphabet zoo $h[tệp tin].

c - Trung học cơ sở

Mã c cho biết đối tượng sử dụng tài liệu là học sinh từ lớp 4 đến lớp 8.

008/22     c

245   10$aEating for good health $h[tệp tin]/ $cwriten by Del Surette.

d - Trung học phổ thông

Mã d cho biết đối tượng sử dụng tài liệu là học sinh từ lớp 9 đến lớp 12.

008/22     d

245   10$aBumble plot $h[tệp tin] / $cby Leslie Grimm; artist, Corinne.

e - Người lớn

Mã e cho biết đối tượng sử dụng tài liệu là người lớn.

008/22     e

245   00$aMaln Tax 1985 $h[tệp tin] / $cdeveloped by Micheal W. Morgan...

f - Chuyên gia

Mã f cho biết đối tượng sử dụng tài liệu dùng cho nhóm hẹp các đối tượng sử dụng nào đó và bản chất trình bày làm cho tài liệu ít được quan tâm bởi nhóm đối tượng khác. Thí dụ tài liệu được mã hoá bởi f gồm: 1).Phần mềm kỹ thuật dành cho các chuyên gia và 2). Tài liệu dành cho một số ít người đọc, như nhân viên của một cơ quan.

008/22     f

00$aDimentional analysis $h[tệp tin]: $bengineering software...

g - Đại chúng

Mã g cho biết tài liệu dành cho mối quan tâm chung không dành riêng cho đối tượng sử dụng có trình độ kiến thức đặc biệt. Mã này được dùng cho các tác phẩm hư cấu mà không sử dụng mã nào thích hợp hơn.

008/22     g

245   00$a[Lode runner] $h[tệp tin].

j - Vị thành niên

Mã j cho biết đối tượng sử dụng tài liệu trẻ em và thanh niên ở lứa tuổi 15 tuổi hoặc lớp 9. Mã này được sử dụng khi không muốn mã cụ thể hơn cho đối tượng sử dụng là vị thành niên.

008/22     j

245   00$aEasy color paint $h[tệp tin].

23 - 25  Không xác định (006/09)


Ba vị trí ký tự này không xác dịnh; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

26   Loại tệp tin (006/09)


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại nguồn tin điện tử được mô tả. Loại của nguồn tin điện tử cụ thể được mô tả nội dung trường 516 (Phụ chú loại tệp tin/dữ liệu). Ký tự lấp đầy được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này.
a - Dữ liệu số

Mã a cho biết rằng nguồn dữ liệu hầu hết chứa số hoặc trình bày dưới dạng số, như các biểu ghi chứa thông tin về điểm thi của sinh viên, thông tin về số liệu thống kê của đội bóng đá... Thông tin này là những số liệu điều tra gốc và hoặc thông tin được tóm tắt hoặc xử lý bằng thống kê.

008/26     a

516   ##$aDữ liệu số

b - Chương trình máy tính

Mã b cho biết rằng nguồn dữ liệu hầu hết chứa một tập có thứ tự các lệnh hướng dẫn máy tính thực hiện các thao tác cơ bản và nhận biết thông tin và các cơ chế cần thiết. Loại này bao gồm chương trình trò chơi,  phần mềm máy tính và mô hình máy tính. Một số loại chương trình máy tính (trò chơi, font chữ...) được nhận dạng bằng các mã riêng trong vị trí ký tự này.

008/26     b

516   ##$aChương trình máy tính

c - Trình bày

Mã c cho biết rằng nguồn dữ liệu điện tử chứa dữ liệu đồ hoạ có thể thao tác kết hợp với các dạng tệp khác để tạo ra các mẫu đồ hoạ có thể sử dụng để giải thích hoặc nêu ý nghĩa thông tin. Nó không bao gồm tài liệu dưới dạng ảnh.

008/26     c

516   ##$aDữ liệu đồ hoạ (Bản vẽ kiến trúc)

d - Tài liệu

Mã d cho biết rằng nguồn dữ liệu là văn bản, chứa phần lớn thông tin dạng chữ cái (từ hoặc câu) được chuyển thành dạng mã hoá có thể xử lý, sắp xếp, thao tác bằng máy và tìm theo nhiều hình thức khác nhau. Nó gồm các tài liệu ngôn ngữ được tổ chức dưới dạng văn bản, dù được biểu diễn dưới dạng ASCII hay dữ liệu ảnh. Nó bao gồm cả thuộc tính thư mục đơn lẻ lẫn tập hợp các thư mục. Các tài liệu mà mục tiêu là văn bản, kể cả khi có phần mềm tìm tin, cũng được mã hoá ở đây.

008/26     d

516   ##$aVăn bản (Báo cáo và phân tích luật)

e - Dữ liệu thư mục

Mã e cho biết rằng nguồn tin điện tử chứa dữ liệu với trích dẫn thư mục. Dữ liệu này bao gồm mục lục thư viện hoặc cơ sở dữ liệu trích dẫn. Dữ liệu này có thể có cấu trúc hoặc không có cấu trúc. Phần mềm tìm tin có thể có mặt, nhưng mục đích của biểu ghi là mô tả nội dung dữ liệu thư mục hoặc cơ sở dữ liệu thư mục, hơn là mô tả hệ thống hay dịch vụ trực tuyến.

008/26     e

516   ##$aMục lục thư viện

f -Phông chữ

Mã f cho biết nguồn tin điện tử chứa thông tin cho máy tính để tạo ra phông chữ.

008/26     f

516   ##$aPhông chữ (Bitmap và PostScript)

g - Trò chơi

Mã g cho biết nguồn tin điện tử là trò chơi với mục đích giải trí hoặc đào tạo. Các trò chơi thường bao gồm văn bản và phần mềm. Trò chơi video cũng được xếp vào đây.

008/26     g

516   ##$aTrò chơi máy tính

h - Âm thanh

Mã h cho biết nguồn tin điện tử chứa dữ liệu âm thanh mã hoá sản xuất được bằng máy tính.

008/26     h

516   ##$aDữ liệu âm thanh (Tệp tin âm thanh số hoá)

i - Đa phương tiện tương tác

Mã i cho biết nguồn tin điện tử được mô tả trong biểu ghi hỗ trợ cho việc tương tác nhờ việc thao tác nhiều loại vật mang khác nhau (audio, video..). Đa phương tiện tương tác thường cung cấp cho người dùng mức độ kiểm soát cao hơn, nhiều khi cho phép tương tác đối thoại với máy tính và dữ liệu.
j - Hệ thống hoặc dịch vụ trực tuyến

Mã j cho biết biểu ghi này dành cho hệ thống hoặc dịch vụ trực tuyến  có thể chứa thông tin không phải thư mục. Hệ thống hoặc dịch vụ trực tuyến hỗ trợ tương tác người dùng nhờ hệ thống. Nếu trọng tâm của biểu ghi là mô tả bản thân hệ thống, với nội dung của cơ sở dữ liệu có trong nó, thì hệ thống được mã hoá với mã này. Nếu nguồn tin là một tệp trực tuyến trong đó hệ thống được mô tả ngẫu nhiên, thì hệ thống này được mô tả thành loại khác. Thí dụ về hệ thống hoặc dịch vụ trực tuyến là: hệ thống thư viện trực tuyến (gồm nhiều cơ sở dữ liệu khác nhau), các site FTP, toà soạn bản tin điện tử, trung tâm  thông tin mạng.

008/26     j

516   ##$aHệ  thống thông tin trường học

m - Tổ hợp

Mã m được sử dụng khi tài liệu là tổ hợp của từ hai loại tệp tin nêu trên trở lên.

008/26     m

516   ##$aChương trình máy tính và tệp văn bản

u - Không biết

Mã u cho biết dạng tệp tin là không biết.

008/26     u


z - Khác

Mã z cho biết dạng tệp không thuộc vào các mã đã định nghĩa.

008/26     z

516   ##$aDanh sách gửi thư

27   Không xác định (006/10)


Vị trí ký tự này không xác định; nó chứa khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

28   Xuất bản phẩm chính phủ (006/11)


Mã chữ cái một ký tự cho biết có phải tệp tin được xuất bản hay sản xuất bởi hoặc cho một cơ quan quốc tế, quốc gia, thành phố, bang hay chính quyền địa phương hay không (bao gồm cả mọi hình thức cơ quan liên chính phủ) hoặc bởi một chi nhánh của cơ quan chính phủ. Mã này cũng mô tả mức độ pháp lý của cơ quan chính phủ liên quan đến tài liệu. Cơ quan chính phủ và tất cả các chi nhánh của nó được xử lý là cơ quan chính phủ cho dù chúng được nhập vào biểu ghi theo dạng tiêu đề nào (thí dụ nhập vào mục thẩm quyền pháp lý hay không). Trong biểu ghi thư mục, cơ quan này không nhất thiết phải là tiêu đề chính hay tiêu đề bổ sung, nhưng nó có thể được đặt tên như cơ quan xuất bản,.. khi xuất bản, phổ biến.. phạm vi hoặc là cơ quan yêu cầu tài liệu phải được xuất bản (thường được suy ra khi cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về nội dung của tác phẩm). Khi ngờ vực, tài liệu được xử lý là xuất bản phẩm chính phủ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này của trường 008.

Hướng dẫn cho một số dạng ấn phẩm

Các nước xã hội chủ nghĩa-Vì nếu mã hóa tất cả các loại tài liệu được xuất bản ở các nước xã hội chủ nghĩa là ấn phẩm của chính phủ có thể hạn chế việc sử dụng phần tử này, nên việc mã hoá chỉ sử dụng đối với cùng một loại cơ quan có thể được xem là cơ quan chính phủ ở các nước không phải xã hội chủ nghĩa. Khi mã các tài liệu trong nhóm này, khi không chắc chắn, xử lý tài liệu như xuất bản phẩm chính phủ.

Hai cấp-Nếu tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất phối hợp với cơ quan chính phủ ở hai cấp khác nhau, thì nhập mã cho mức cơ quan chính phủ cấp cao hơn.

Xuất bản phẩm viện khoa học-ở Hoa Kỳ, tài liệu được xuất bản bởi các viện khoa học được xem là xuất bản phẩm chính phủ nếu viện khoa học này được thành lập và kiểm soát  bởi chính quyền.

Nhà xuất bản trường đại học-ở Hoa Kỳ, tài liệu được xuất bản bởi nhà xuất bản trường đại học được xem là xuất bản phẩm của chính phủ nếu nhà xuất bản này được thành lập và kiểm soát bởi chính quyền (như các nhà xuất bản trường đại học của bang ở Hoa Kỳ).
# - Không phải xuất bản phẩm chính phủ

Mã khoảng trống (#) cho biết tài liệu không được xuất bản bởi hoặc dành cho cơ quan chính phủ.

08/28       #

110   2#$aSentinel Software Ltd.

08/28       #

130   0#$aMs. Pac-Man.

a - Bộ phận tự trị hoặc bán tự trị

Mã a cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một cơ quan chính phủ thuộc bộ phận tự trị hoặc bán tự trị của đất nước.

08/28       a

110   1#$aSabah.

c - Nhiều địa phương

Mã c cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi chính quyền của nhiều dịa phương được định nghĩa là tập hợp pháp quyền khu vực dưới cấp bang.

08/28       c

110   2#$aHouston Independent School District.

f - Quốc gia/liên bang

Mã f cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một cơ quan nhà nước quốc gia hoặc liên bang, như quốc gia có chủ quyền như Canađa. Mã f cũng được sử dụng cho các chính phủ Anh, Wales, Scotland và Bắc Ailen. Mã f cũng được sử dụng cho các nhóm khu tự trị bộ lạc da đỏ Mỹ.

08/28       f

110   2#$aCentre national de la recherche scientifique (France)

i - Liên chính phủ/quốc tế

Mã f cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một tổ chức quốc tế  hoặc liên chính phủ.

08/28       i

110   2#$aUnesco.

l - Địa phương

Mã l cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một cơ quan pháp quyền địa phương như hạt, thành phố, thị trấn...

08/28       l

110   2#$aSchiedam (Netherlands)

m - Nhiều bang

Mã m cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một tập hợp các cơ quan pháp quyền địa phương như hạt, thành phố, thị trấn...

08/28       m

110   2#$aCouncil of State Governments.

o - Xuất bản phẩm chính phủ không xác định cấp

Mã o cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một cơ quan chính phủ nhưng cấp độ không thể xác định.
s - Bang, thành phố, địa phương trực thuộc

Mã s cho biết cấp độ của cơ quan chính phủ xuất bản hoặc sản xuất tài liệu là bang, thành phố hoặc vùng lãnh thổ..

08/28       s

110   1#$aVirginia. $bDivision of Motor Vehicles.

u - Không biết xuất bản phẩm có phải của chính phủ hay không

Mã u cho biết không biết tài liệu có được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho một cơ quan chính phủ hay không.
z - Khác

Mã z cho biết dạng xuất bản phẩm chính phủ không thuộc các mã đã xác định.

29-34   Không xác định (006/12-17)


Sáu vị trí ký tự này không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).


Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương