QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Viết hoa - Mã bảng chữ cái được nhập giảm dần a-z
Độ dài trường - Trường 008 luôn chứa bốn mươi vị trí ký tự.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
008/18-21 Địa hình
e Độ sâu/ đường đẳng sâu
k Độ sâu/đường đẳng sâu
h Màu [Lỗi thời]
Trước khi đưa ra định nghĩa về mã k và định nghĩa lại mã e năm 1980, cả hai từ đường đẳng sâu (soundings và isolines) đều được xác định bằng mã e (Độ sâu). Mã h đã lỗi thời được thay bằng sử dụng mã c (Thang màu, độ cao và độ sâu) để ghi màu sắc.
008/24 Kinh tuyến gốc [Lỗi thời] [ chỉ có USMARC]
Trước năm 1997, vị trí này được sử dụng để cho biết đường kinh tuyến gốc đã được đặt tên trên bản đồ. Các mã đã được xác định là: # (không xác định), e (Greenwich), f (Ferro), g (Paris), p (Philadelphia), w (Washington, D.C.), và z (khác).
008/24-25 Đường kinh tuyến gốc [Lỗi thời] [chỉ có CAN/MARC]
Trước năm 1997, vị trí này được sử dụng để cho biết đường kinh tuyến gốc được đặt tên trên bản đồ. Các mã đã được xác định là:
aa Greenwich, Anh
ab Ferro, Canary
ac Pari, Pháp
ad Amsterdam, Hà Lan
ae Athen, Hy Lạp
af Batavia, (Jakarta), Inđônêxia
ag Berne, Thụy Sĩ
ah Bogota, Columbia
ai Bombay, ấn Độ
aj Bruxel, Bỉ
ak Cadiz, TâyBan Nha
al Capetown, Nam Phi
am Caracas, Venezuela
an Copenhagen, Đan Mạch
ao Cordoba, Achentina
ap Helsinki, Phần Lan
aq Julianehab, Greenland
ar Lisbon, Bồ Đào Nha
as Mađras, ấn Độ
at Mađrit, Tây Ban Nha
ba Mexico City, Mêhicô
bb Munich, Đức
bc Naples, Italy
bd Oslo, Na Uy
be Philadenphia, Hoa Kỳ
bf Pulkovo, Nga
bg Rio de Janero, Braxin
bh Rome, Italia
bi Santiago, Chi Lê
bj Stockholm, Thụy Điển
bk Sydney, Ôxtrâylia
bl Tirana, Anbani
bm Tokyo, Nhật Bản
bn Washington, D.C. Hoa Kỳ
bo London, Anh
bp Matxcơva, Nga
bq Istambul, Thổ Nhĩ Kỳ
br Bắc Kinh, Trung Quốc
uu Chưa biết
zz Khác
008/25 Loại bản đồ
Trước khi định nghĩa mã e (Atlát) năm 1995, atlát được xử lý như tài liệu in. Cấu hình trường 008 cho sách đã được sử dụng.
008/26-27 Mã nhà xuất bản [Lỗi thời]
Việc ghi mã nhà xuất bản bản đồ vào các vị trí ký tự này đã lỗi thời năm 1980. Tên của nhà xuất bản có thể được chứa trong trường con $b của trường 260.
008/30 Văn bản nhỏ [Lỗi thời, 1997] [chỉ với CAN/MARC]
Các mã đã xác định là: 0 (Không có văn bản), 1 (Có văn bản trên bản đồ), 2 (văn bản kèm theo bản đồ)
008/31 Bảng tra [chỉ với CAN/MARC]
Mã 2 (Bảng tra hoặc mục lục tên địa danh kèm theo bản đồ) đã lỗi thời năm 1997.
008/32 Chỉ số trích dẫn [Lỗi thời]
Định nghĩa này đã lỗi thời khi có trường dữ liệu 510 (Phụ chú trích dẫn (dạng vắn tắt)/tham khảo chéo được định nghĩa năm 1980. Các mã đã được xác định là: a (Thư mục bản đồ quốc tế), b (Cách mạng Hoa Kỳ), h (Mua động vật không có sừng), r (Đường sắt), t (Của cải), v (Giấy da mịn), w (Mua máy báo), y (Cách mạng Hoa Kỳ và giấy da mịn), z (Của cải và B.C.I.), # (Không áp dụng).
008/33-34 Đặc điểm hình thức đặc biệt
a Bản sao, in nét xanh [Lỗi thời]
b Bản sao [Lỗi thời]
c Bản sao âm bản [Lỗi thời]
d Phim âm bản [Lỗi thời]
f Fax [Lỗi thời]
g Mô hình địa hình [Lỗi thời]
h Chữ thưa [Lỗi thời]
m Chữ nổi [Lỗi thời]
q In khổ lớn [Lỗi thời]
Mã a,b,c,d, f và g đã lỗi thời khi trường 007 được xác định cho tư liệu bản đồ năm 1982.
Mã h đã lỗi thời năm 1982. Mã này được xác định khi sử dụng bản hướng dẫn của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ và bây giờ được coi là thông tin cục bộ.
Các mã m và q đã lỗi thời khi trường 008/29 (Hình thức vật lý của tài liệu) được xác định năm 1998.
008 BẢN NHẠC (KL) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ
Định nghĩa về bản nhạc của trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí Đầu biểu ghi/006 (Dạng biểu ghi) chứa mã c (Bản nhạc in), d (Bản thảo bản nhạc), i (Tài liệu ghi âm không phải là âm nhạc) hoặc j (Tài liệu ghi âm âm nhạc). Các vị trí 01-17 và 35-39 của trường 008 được định nghĩa giống nhau ở tất cả các trường 008 và được mô tả ở phần 008-Tất cả các loại tài liệu.
Các trường 008/18-34 tương ứng với các yếu tố dữ liệu được định nghĩa ở trường 006/01-17 khi vị trí trường 006/00 (Hình thức các tài liệu) chứa mã c (Bản nhạc in), d (Bản thảo bản nhạc), i (Tài liệu ghi âm không phải là âm nhạc) hoặc j (Tài liệu ghi âm âm nhạc). Chi tiết về các mã đặc tả xác định cho các vị trí ký tự tương ứng ở trường 006 và 008 cho bản nhạc có ở Hướng dẫn áp dụng định danh nội dung của trường 008 - chỉ dùng với phần âm nhạc.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Vị trí ký tự 18-19 Hình thức sáng tác (006/01-02)
Mã chữ cái hai ký tự dùng để biểu thị hình thức sáng tác các bản nhạc in, bản thảo và các tài liệu ghi âm âm nhạc. Mã hình thức sáng tác dựa trên thuật ngữ của chính bản nhạc và cung cấp một cách tiếp cận mã hoá tới nội dung bản nhạc. Cùng với mã cho hình thức sáng tác, một danh sách các mã thể hiện thể loại âm nhạc cũng được đưa vào (thí dụ, nhạc ragtime). Các mã này dựa trên Đề mục Chủ đề của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. Mã phải được gán cho tài liệu như một tổng thể (thí dụ, nhạc là nhạc giao hưởng và có một phần là sonata, chỉ có mã cho giao hưởng được nhập dữ liệu). Nếu có nhiều hơn một mã phù hợp thì mã mu (đa thể loại) được sử dụng trong yếu tố này, có thêm các mã đặc biệt phù hợp được nhập không bắt buộc ở trường 047 (các hình thức sáng tác). Các mã cần các thông tin đặc biệt để áp dụng đúng đắn hơn được mô tả dưới đây. Các mã khác được mô tả ở nguồn các tài liệu âm nhạc. Tài liệu ghi âm không phải âm nhạc không có hình thức sáng tác và được áp mã nn (Không áp dụng). Hai ký tự lấp đầy (||) được sử dụng khi không có ý định mã hoá các vị trí ký tự này.
cn - Nhạc luân khúc và nhạc canông
Mã cn được sử dụng cho nhạc luân khúc và nhạc canông (thí dụ, những sáng tác sử dụng sự mô phỏng nghiêm ngặt).
cz - Nhạc canzon
Mã cz được sử dụng cho các bản nhạc được viết cho nhạc cụ canzon.
df - Các hình thức nhạc múa
Mã df bao gồm các bản nhạc sáng tác cho các vũ điệu độc diễn trừ các vũ điệu mazutka, mơnuet, pavan, polonaise và valse.
dv - Nhạc giải trí, dạ khúc, cassations, nhạc đệm, và nottur
Mã dv được sử dụng cho các bản nhạc soạn cho nhạc khí như nhạc giải trí, dạ khúc (serenda), cassation, nhạc đệm và notturno.
ft - Khúc phóng túng
Mã ft bao gồm các bản nhạc soạn cho nhạc khí như khúc phóng túng, fanci, fantasies.
fm - Nhạc dân gian
Mã fm được sử dụng cho nhạc dân gian kể cả các bài hát dân gian, v.v…
nn - Không áp dụng
Mã nn cho biết hình thức sáng tác không được áp dụng cho tài liệu này. Mã được sử dụng cho bất kỳ tài liệu nào không phải là bản nhạc in hay bản thảo hoặc bản ghi âm âm nhạc (thí dụ, một bản ghi âm không phải là âm nhạc).
ps - Nhạc paxacal
Mã ps bao gồm tất cả các loại bản nhạc ostinato.
st - Nghiên cứu và bài tập
Mã st chỉ được sử dụng khi nào tài liệu được dùng cho mục đích giảng dạy (thường có tên là studies, etudes, v.v…).
uu - Không biết
Mã uu cho biết không biết hình thức của một bản nhạc. Mã uu được sử dụng khi dấu hiệu đưa ra chỉ là số lượng nhạc khí và phương tiện biểu diễn. Không có cấu trúc hay thể loại bản nhạc được đưa ra mặc dù hình thức sáng tác có thể ngầm hiểu được hoặc hàm ý như vậy.
zz - Các loại sáng tác khác
Mã zz cho biết hình thức sáng tác mà không một mã đã xác định nào phù hợp (thí dụ, villancicos, nhạc nền, nhạc điện tử, v.v...).
20 Dạng thức trình bày (006/03)
Mã chữ cái một ký tự cho biết dạng thức trình bày của một tác phẩm âm nhạc (thí dụ, bản nhạc soạn cho đàn piano). Vị trí ký tự này được áp dụng cho một bản nhạc in hoặc bản thảo. Thông tin cho yếu tố dữ liệu này thường được lấy từ thuật ngữ xuất hiện ở trường 300 (Mô tả vật lý). Nếu tài liệu đang biên mục chứa một hoặc nhiều hơn bản nhạc kèm với các tài liệu khác (thí dụ, một hoặc nhiều phần) thi chỉ xem xét bản nhạc hoặc các bản nhạc có mã vị trí ký tự này. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí 008 này.
a - Tổng phổ
Mã a cho biết tài liệu là một bản nhạc tổng phổ bao gồm một loạt các khuông nhạc có tất cả các phần âm thanh và nhạc khí của một tác phẩm âm nhạc được sắp xếp để có thể đọc được một cách đồng thời.
008/20 a
300 ##$a1 tổng phổ (11 tr.) ...
b - Tổng phổ, một bản nhạc ngắn hay một bản nhạc nghiên cứu
Mã b cho biết tài liệu là một bản nhạc ngắn thường nhỏ về kích thước và không được dự định sẽ sử dụng để biểu diễn.
008/20 b
300 ##$a1 tổng phổ ngắn ...
c - Một bản nhạc đệm rút gọn cho đàn phím
Mã c cho biết bản nhạc đệm được rút xuống cho đàn phím, còn phần âm thanh và/hoặc nhạc khí vẫn giữ nguyên.
008/20 c
300 ##$a 1 tổng phổ (36 tr.) + 1 bè
[Bản nhạc đệm đuợc rút gọn cho đàn phím]
d - Tổng phổ lời
Mã d cho biết phần nhạc đệm cho phần thanh nhạc hoặc hợp xướng bị bỏ qua và chỉ phần có tiếng (lời) là được giữ lại. Các tác phẩm thanh nhạc hoặc hợp xướng khi soạn đã không có bản đi kèm được gán các mã khác phù hợp. Ghi chú: Các mã c và d được tạo lập hoàn toàn trên cơ sở có hoặc không có nhạc đệm. Thuật ngữ như bản nhạc cho hợp xướng hoặc bản nhạc có lời có thể xuất hiện trên tài liệu hoặc trong các biểu ghi thư mục không ảnh hưởng tới việc chọn mã này.
008/20 d
300 ##$a1 tổng phổ lời ...
[Bản nhạc đệm bị bỏ qua]
e - Bản nhạc bè rút gọn hoặc bản nhạc dành cho người biểu diễn piano
Mã e cho biết một bản nhạc dành cho dàn nhạc hoặc ban nhạc được rút gọn xuống một vài khuông nhạc. Đó có thể là một phần của một tác phẩm đồng diễn cho một loại nhạc cụ đặc biệt có gợi ý cho các nhạc cụ khác. Bản nhạc như vậy thường được sử dụng bởi nhạc cụ độc tấu mà được viết riêng cho nó hoặc cho một người biểu diễn.
008/20 e
300 ##$a1 tổng phổ rút gọn
g - Tổng phổ đóng
Mã g cho biết tài liệu là một bản nhạc đóng (Thí dụ, một bản thánh ca) mà các phần khác biệt được chuyển tả trên hai khuông nhạc.
008/20 g
300 ##$a1 tổng phổ đóng
m - Nhiều hình thức
Mã m cho biết một vài dạng bản nhạc được xuất bản cùng với nhau thường là với trường hợp với ban nhạc.
008/20 m
300 ##$a1 tổng phổ (23 tr.) : $bminh hoạ. ; $c30 cm. +$a1 bè piano (8 tr.)
n - Không áp dụng
Mã n cho biết tài liệu không phải là bản nhạc in hoặc bản thảo (thí dụ, một tài liệu ghi âm).
008/20 n
300 ##$a1 đĩa âm thanh ...
u - Không biết
Mã u cho biết hình thức nhạc của tài liệu là không biết.
z - Các khổ nhạc khác
Mã z cho biết một hình thức của bản nhạc mà không một các mã đã xác định khác phù hợp. Thường mã này cho biết tài liệu không phải là bản nhạc. Nhạc piano, một tác phẩm dưới dạng ký hiệu sơ đồ, và một tác phẩm chứa chỉ dẫn cho việc biểu diễn là một thí dụ mà trong đó mã z là phù hợp. Một bộ các phần cũng được tạo lập bởi mã z.
008/20 z
300 ##$a42 tr. âm nhạc..
008/20 z
300 ##$aCho tiếng nói…
008/20 z
300 ##$a4 bè ...
21 Không xác định (006/04)
Vị trí ký tự này là không xác định; Nó chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).
22 Đối tượng sử dụng (006/05)
Mã chữ cái một ký tự mô tả cấp độ trí tuệ của đối tượng sử dụng tiềm tàng mà tài liệu dự định hướng tới. Mã này được sử dụng chủ yếu để xác định loại nhạc sẽ được sử dụng hoặc biểu diễn cho một đối tượng tiềm tàng đặc biệt. Khi tài liệu được cho là phù hợp với nhiều hơn một loại thính giả tiềm năng, thì mã được ghi cho nhóm thính giả tiềm tàng chính nhất. Đối với các tài liệu cho lứa tuổi vị thành niên, thí dụ tài liệu cho thính giả ở độ tuổi 15 hay đang học lớp 9, hoặc mã j (Vị thành niên) hay các mã chuyên sâu hơn như mã a (Trẻ trước tuổi đến trường), b (Học sinh tiểu học), hoặc c (Học sinh trung học cơ sở) được sử dụng. Một tài liệu được cho là tài liệu dành cho vị thành niên thường có từ “vị thành niên” ở đề mục chủ đề. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí trường 008 này.
# - Không ghi rõ
Mã # cho biết thính giả tiềm tàng cho tư liệu này là không nêu rõ hoặc không biết.
008/22 #
245 14$aDas Munchner Kammerorchester spielt Werke ...
650 #0$aĐàn dây-nhạc giao hưởng.
a - Trẻ trước tuổi đến trường
Mã a cho biết tư liệu dự kiến dành cho trẻ em ở độ tuổi trước khi đi học (thí dụ, trẻ em cho đến độ tuổi trước khi đi học nhưng không bao gồm trẻ em học mẫu giáo).
b - Học sinh tiểu học
Mã b cho biết tư liệu dự kiến dành cho trẻ em từ trẻ em mẫu giáo đến trẻ em học lớp ba.
c - Trung học cơ sở
Mã c cho biết tư liệu dự kiến dành cho thiếu nhi từ lớp 4 đến lớp 8.
d - Trung học
Mã d cho biết tư liệu dự kiến dành cho thanh niên từ lớp 9 đến lớp 12.
e - Người lớn
Mã e cho biết tư liệu dự kiến dành cho người lớn.
008/22 e
245 12$aA little night music $h[ghi âm].
f - Thính giả đặc biệt
Mã f cho biết tài liệu được nhằm hướng tới một nhóm thính giả đặc biệt hẹp và bản chất của cách trình bày sẽ làm cho tài liệu không gây mối quan tâm đối với các nhóm thính giả khác. Thí dụ cho các tài liệu được mã hoá f bao gồm: 1) Các băng ghi âm kỹ thuật hướng tới một nhóm thính giả đặc biệt và 2) Tư liệu chú trọng vào một nhóm thính giả hạn chế.
g - Đại chúng
Mã g cho biết tư liệu dành cho đông đảo quần chúng và không hướng vào một nhóm thính giả tiềm năng đặc biệt. Mã này được sử dụng cho các tư liệu mà không một mã nào khác có thể bao trùm một cách phù hợp.
j - Vị thành niên
Mã j cho biết tư liệu dự kiến sẽ được sử dụng và biểu diễn bởi trẻ em vị thành niên ở độ tuổi 15 tuổi hay lớp 9. Mã được sử dụng khi một mã đặc biệt cho thính giả vị thành niên tiềm năng không mong muốn.
008/22 j
650 #0$aNhạc violonxen và piano $xVị thành niên $vTổng phổ và dàn bè.
23 Hình thức vật lý của bản nhạc (006/06)
Mã chữ cái một ký tự mô tả hình thức vật lý của bản nhạc được mô tả. Đối với âm nhạc, vị trí ký tự này chỉ được sử dụng với bản nhạc in hoặc bản thảo. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí 008 này.
# - Không phải là các loại dưới đây
Mã # cho biết tài liệu không được đặc tả bởi một trong các các mã khác.
Mã a cho biết bản nhạc dưới dạng vi phim
b - Vi phiếu
Mã b cho biết bản nhạc dưới dạng vi phiếu.
008/23 b
300 ##$a14 vi phiếu ; $c10 x 15 cm.
c - Tấm mờ vi hình
Mã c cho biết bản nhạc dưới dạng vi phim đục.
d - Khổ in lớn
Mã d cho biết bản nhạc được in ở khổ giấy lớn.
f - Chữ nổi
Mã f cho biết bản nhạc dưới dạng chữ nổi (Braille).
008/23 f
250 0#$aBraille score ed.
r - Bản in thông thường
Mã r cho biết bản nhạc được in lại dưới dạng in đọc được bằng mắt bình thường, thí dụ như một bản photocopy.
008/23 r
500 ##$aBản sao của tổng phổ nguyên bản viết năm 1877.
s - Điện tử
Mã s cho biết bản nhạc dành cho việc thực hiện bằng máy tính. Bản nhạc có thể tồn tại dưới dạng mà có thể tiếp cận được trực tiếp hay từ xa, trong một số trường hợp đòi hỏi việc sử dụng các thiết bị ngoại vi đi kèm với máy tính (thí dụ, một đầu đọc CD-ROM). Mã này không được sử dụng cho các bản nhạc không đòi hỏi phải sử dụng máy tính (thí dụ, đĩa nhạc nén, đĩa video).
24-29 Các tư liệu kèm theo (006/07-12)
Mã chữ cái một ký tự cho biết đây là nội dung của ghi chú về chương trình và các tài liệu kèm theo một bản ghi âm, một bản nhạc bản thảo hoặc một bản nhạc in. Nhìn chung, một mã riêng biệt được sử dụng chỉ khi nếu một phần đáng kể của tài liệu kèm theo là hình thức mà mã này đại diện. Có thể ghi đến 6 mã. Mã được ghi theo trật tự chữ cái. Nếu ít hơn 6 mã được tạo lập, thì các mã được làm phẳng về bên trái và các vị trí không sử dụng chứa khoảng trống (#). Nếu có hơn 6 mã phù hợp cho một tài liệu, thì chỉ 6 mã quan trọng nhất được sử dụng. Sáu ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá các vị trí ký tự này.
# - Không có tài liệu đi kèm
Mã # cho biết không có tài liệu đi kèm hoặc dấu hiệu về tài liệu đi kèm không thể hiện trên bản nhạc. Khi mã khoảng trống (#) được sử dụng sẽ có năm khoảng trống đi kèm theo sau.
008/24-29 ######
[Không có tài liệu đi kèm]
a - Danh sách bản nhạc
Mã a cho biết tài liệu đi kèm chứa một danh sách các bản nhạc hoặc một thư mục các bản ghi âm.
b - Thư mục
Mã b cho biết tài liệu đi kèm chứa một thư mục.
008/24-29 b#####
504 ##$aThư mục: tr. 303-304
c - Chỉ mục chủ đề
Mã c cho biết tài liệu đi kèm chứa một chỉ mục chủ đề.
d - Nhạc kịch hoặc lời
Mã d cho biết tài liệu đi kèm chứa một bản chuyển biên dạng in của một lời kịch hoặc các chính văn khác (Thí dụ, một bản nội dung bằng lời của một bản ghi âm).
008/24-29 dz####
500 ##$aLời của bài hát và áp phích để trong hộp.
e - Tiểu sử nhà soạn nhạc hoặc tác giả
Mã e cho biết tài liệu đi kèm chứa thông tin tiểu sử đáng kể về một nhà soạn nhạc hoặc tác giả.
f - Tiểu sử người biểu diễn hoặc lịch sử ban nhạc
Mã f cho biết tài liệu đi kèm chứa thông tin tiểu sử đáng kể về một người biểu diễn hoặc lịch sử một ban nhạc.
008/24-29 f#####
500 ##$aJohn W. Barker viết chú giải chương trình và chú giải tiều sử của nghệ sĩ piano để trong hộp.
g - Thông tin về lịch sử hoặc kỹ thuật của nhạc cụ
Mã g cho biết tài liệu đi kèm chứa thông tin về lịch sử hoặc kỹ thuật của nhạc cụ.
008/24-29 fgz###
500 ##$aChú giải chương trình và về kèn co do R.D. Dattell viết, chú thích tiểu sử nhạc sỹ để trong hộp.
h - Thông tin kỹ thuật về nhạc
Mã h cho biết tài liệu đi kèm chứa thông tin kỹ thuật đáng kể bao gồm cả các hướng dẫn về biểu diễn.
800/24-29 h#####
500 ##$aKèm theo hướng dẫn biểu diễn.
i - Thông tin lịch sử
Mã i cho biết tài liệu đi kèm chứa thông tin lịch sử đáng kể.
008/24-29 i#####
500 ##$aChú giải chương trình do Kurt Hoffman viết bằng tiếng Đức, Anh và Pháp để trong hộp.
[Thông tin lịch sử cơ bản]
k - Thông tin dân tộc học
Mã k cho biết tài liệu đi kèm chứa thông tin dân tộc học đáng kể liên quan tới phần âm nhạc của tài liệu.
r - Tài liệu hướng dẫn
Mã r cho biết tài liệu đi kèm chứa các tài liệu hướng dẫn.
008/24-29 r#####
300 ##$a ... + $e1 tài liệu của giáo viên.
s - Bản nhạc
Mã s cho biết tài liệu đi kèm chứa một bản tổng phổ hoặc một hình thức trình bày khác với tài liệu chính.
z - Khác
Mã z cho biết tài liệu là một hình htức mà không một loại mã đã xác định nào phù hợp.
008/24-29 dfz###
500 ##$aChú giải chương trình do Uwe Kraemer viết, chú giải về tiểu sử nghệ sỹ, quá trình ghi âm và phóng tác, có phần dịch tiếng Anh ([24] tr. minh hoạ.) để trong hộp.
30-31 Lời thuyết minh cho tài liệu ghi âm (006/13-14)
Mã một ký tự cho biết dạng của chính văn chứa trong một tài liệu ghi âm tiếng không phải là âm nhạc. Có thể nhập tới hai mã. Nếu chỉ có một mã được tạo lập, thì làm phẳng về bên trái và vị trí không sử dụng chứa một khoảng trống (#). Nếu nhiều hơn hai mã cho dạng văn bản phù hợp cho một tài liệu thi chỉ hai mã quan trọng nhất được nhập. Hai ký tự lấp đầy (||) được sử dụng khi không định mã hoá các vị trí ký tự này.
# - Tài liệu là một băng ghi âm nhạc
Mã # cho biết tài liệu là một băng ghi âm nhạc. Khi mã khoảng trống (#) được sử dụng một khoảng trống khác được ghi tiếp theo (##).
008/30-31 ##
245 10$aBolero$h[ghi âm] /$cMaurice Ravel.
a - Tự truyện
Mã a cho biết lời thuyết minh là một bản tự truyện.
b - Tiểu sử
Mã b cho biết lời thuyết minh là một bản tiểu sử.
c - Tài liệu hội nghị
Mã c cho biết lời thuyết minh là tài liệu hội nghị.
008/30-31 lc
245 00$aModern real estate transactions
500 ##$aThảo luận nhóm, bài giảng, hỏi và trả lời.
d - Kịch
Mã d cho biết lời thuyết minh là một vở kịch.
e - Tiểu luận
Mã e cho biết lời thuyết minh là tiểu luận.
f - Tiểu thuyết
Mã f cho biết lời thuyết minh là một tiểu thuyết. Tiểu thuyết bao gồm truyện dài, truyện ngắn, v.v...
g - Báo cáo
Mã g cho biết lời thuyết minh là một bản báo cáo. Các báo cáo về các sự kiện thời sự và các thông điêp thông tin tiêu biểu cũng được đưa vào mục này.
h - Lịch sử
Mã h cho biết lời thuyết minh là lịch sử. Lịch sử bao gồm tường thuật lịch sử, v.v... mà cũng có thể được một trong các mã khác mô tả (thí dụ, thơ lịch sử).
008/30-31 ht
245 00$aInside the Onaway command post$h[ghi âm] /$cwith ...
520 ##$aTóm tắt: Lịch sử bằng lời.
i - Tài liệu hướng dẫn
Mã i cho biết lời thuyết minh là tài liệu hướng dẫn. Các loại thuyết minh này bao gồm các hướng dẫn làm sao để thực hiện được một nhiệm vụ, học cách biểu diễn, v.v... (thí dụ, làm thế nào để thay thế một công tắc đèn). Thí dụ: Chính văn chỉ dẫn ngôn ngữ được tạo lập bởi mã j.
j - Hướng dẫn ngôn ngữ
Mã j cho biết văn bản là lời chỉ dẫn ngôn ngữ. Tài liệu chỉ dẫn ngôn ngữ có thể bao gồm một đoạn văn mà có thể định nghĩa ở một trong các mã khác (thí dụ, tài liệu ngôn ngữ bao gồm cả bài thơ).
k - Hài kịch
Mã k cho biết lời thuyết minh là một vở hài kịch.
l - Bài giảng, bài phát biểu
Mã l cho biết lời thuyết minh là một bài giảng và/hoặc một bài phát biểu.
008/30-31 1#
500 ##$aBài giảng.
m - Bản ghi nhớ
Mã m cho biết lời thuyết minh là một bản ghi nhớ. Bản ghi nhớ thường là một bản tự truyện.
n - Không áp dụng
Mã g cho biết tài liệu không phải là một bản ghi âm (thí dụ, một bản nhạc in hoặc bản thảo).
o - Truyện dân gian
Mã o cho biết lời thuyết minh là một truyện dân gian.
p - Thơ
Mã p cho biết lời thuyết minh là một bản thơ.
008/30-31 pf
245 00$aPoésies et prose francaises ...
r - Bản trình bày lại
Mã r cho biết lời thuyết minh là một bản nhắc vở. Bản trình bày lại được hình thành bởi bất kỳ việc sản xuất không phải âm nhạc nào.
s - Âm thanh
Mã s cho biết lời thuyết minh là âm thanh. Âm thanh bao gồm lời nói hoặc phát âm không phải là âm nhạc mà có thể có thể hoặc không chuyển tải ý nghĩa.
t - Phỏng vấn
Mã t cho biết lời thuyết minh là cuộc phỏng vấn.
z - Khác
Mã z cho biết lời thuyết minh ở dưới một hình thức mà không một mã đã xác định nào phù hợp.
32-34 Không xác định (006/15-17)
Vị trí ba ký tự này là không xác định; mỗi vị trí ký tự chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |