QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Chữ hoa-Mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.
Độ dài trường-Trường 008 phải luôn chứa 40 vị trí ký tự.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
008/18 Định kỳ [Lỗi thời]
Định nghĩa này đã lỗi thời năm 1995. Các mã được định nghĩa là: # (Không xác định được định kỳ), a (Hàng năm), b (Hai tháng một kỳ), c (Tuần hai số), d (Hàng ngày), e (Hai tuần một số), f (Một năm hai số), g (Hai năm một số), h (Ba năm một số), i (Ba số một tuần), j (Ba số một tháng), m (Hàng tháng), n (Không sử dụng), q (Hàng quý), s (Tháng hai số), t (Ba số một năm), u (Không biết định kỳ), w (Hàng tuần), z (Khác). Đối với các tệp máy tính xuất bản định kỳ, định kỳ có thể được mã hoá trong trường 006/01 dành cho ấn phẩm định kỳ.
008/19 Tính đều kỳ [Lỗi thời]
Định nghĩa này đã lỗi thời năm 1995. Các mã đã được định nghĩa là: # (Không áp dụng), n (Không đều kỳ được chuẩn hoá), r (Đều kỳ), x (Không đều kỳ hoàn toàn), u (Không biết). Đối với các tệp máy tính được xuất bản tiếp tục, tính đều kỳ được mã hoá trong trường 006/02 dành cho ấn phẩm tiếp tục.
008/22 Đối tượng sử dụng [Chỉ với USMARC]
Trước khi định nghĩa phần tử dữ liệu này năm 1998, không có phần tử dữ liệu này đã không được định nghĩa. Trước năm 1993, khi mã j (người dùng là vị thành niên) được định nghĩa, tài liệu cho vị thành niên chỉ được xác định bởi mã a (Trước tuổi đi học), b (Tiểu học), c (Trung học cơ sở).
008/27 Loại máy tính [Lỗi thời]
Định nghĩa này đã lỗi thời năm 1989. Các mã đã được định nghĩa là: # (Đọc được bằng máy tính), z (Khác).
008 BẢN ĐỒ (KL) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ
Định nghĩa bản đồ của trường 008/18-34 được sử dụng khi Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã e (Tài liệu bản đồ) hoặc f (Tài liệu bản thảo bản đồ). Các vị trí trường 008 từ 01-17 và 35-39 được xác định giống như ở tất cả các trường 008 và được mô tả trong phần - tất cả các loại tài liệu 008.
Các vị trí ký tự của trường 008/18-34 tương ứng với các vị trí ký tự ở trường 006/01-17 khi trường 006/00 (Loại tài liệu) chứa mã e (tài liệu bản đồ) hoặc mã f (tài liệu bản thảo bản đồ). Các chi tiết về các mã đặc thù được xác định cho các vị trí ký tự tương ứng trong trường 006 và 008 đối với bản đồ được cung cấp trong phần Hướng dẫn áp dụng định danh nội dung của trường 008- Bản đồ.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Vị trí ký tự 18-21 Địa hình (006/01-04)
Mã chữ cái một ký tự cho biết kiểu địa hình thể hiện trên bản đồ. Các mã được sử dụng trong trường này chỉ cho biết dạng địa hình chung nhất tìm thấy trên bản đồ và thường được lấy từ thông tin có trong trường 500 (Phụ chú chung). Có thể nhập đến bốn mã. Các mã được ghi theo thứ tự quan trọng của chúng trên bản đồ đang được mô tả. Mã về khía cạnh địa hình là quan trọng nhất được ghi đầu tiên. Nếu có ít hơn bốn mã được xác định thì các mã vị trí chưa xác định và không sử dụng sẽ chứa dấu trống (#). Nếu có nhiều hơn bốn mã phù hợp cho bản đồ thì chỉ ghi bốn mã quan trọng nhất. Bốn ký tự lấp đầy (||||) được sử dụng khi không có ý định mã hoá các vị trí ký tự này.
# - Không thể hiện địa hình
Mã # cho biết là không có chỉ dẫn về địa hình trên bản đồ.
008/18-21 ####
[Không có trường phụ chú]
a - Đường bình độ
Mã a cho biết địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng các đường bình độ.
008/18-21 ae##
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng đường bình độ. Độ sâu thể hiện bằng đường đẳng sâu
b - Vờn bóng
Mã b cho biết địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng cách vờn bóng (nói chung là đơn mầu).
008/18-21 b###
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng cách vờn bóng
c - Thang mầu độ cao và độ sâu
Mã c cho biết địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng thang mầu độ cao và độ sâu.
008/18-21 c###
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng thang màu
d - Nét chải
Mã d cho biết địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng nét chải (đường ngắn có hướng theo độ nghiêng lớn nhất)
008/18-21 dg##
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng các nét chải
e - Độ sâu/đường đẳng sâu
Mã e cho biết địa hình dưới nước (độ sâu) trên bản đồ được thể hiện bằng đường đẳng sâu và điểm độ sâu.
008/18-21 e###
500 ##$aĐộ sâu thể hiện bằng các đường đẳng sâu
f - Các đường đặc trưng
Mã f cho biết địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng các đường đặc trưng.
008/18-21 f###
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng các đường hình thức
g - Điểm độ cao
Mã f cho biết địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng các điểm độ cao.
008/18-21 g###
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng các điểm độ cao
i - Có hình ảnh minh hoạ
Mã f cho biết dáng đất và các đặc trưng địa hình khác được thể hiện vị trí mặt bằng chính xác bằng ký hiệu hình ảnh minh họa mô tả hình thể theo cách nhìn nghiêng.
008/18-21 i###
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng ảnh
j - Dáng đất
Mã j cho biết địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng dáng đất.
008/18-21 jg##
500 ##$aĐịa hình thể hiện bằng các kiểu đất và độ cao
k - Độ sâu/đường đẳng sâu
Mã k cho biết địa hình dưới nước (độ sâu) trên bản đồ được thể hiện bằng đường đẳng sâu (đường có độ sâu bằng nhau).
008/18-21 kb##
500 ##$aĐộ sâu thể hiện bằng các đường đẳng sâu. Địa hình thể hiện bằng
m - Vách đá
Mã m cho biết địa hình trên bản đồ là vách đá .
z - Khác
Mã z cho biết kiểu địa hình không thuộc loại địa hình kể trên.
22- 23 Lưới chiếu (006/05-06)
Mã chữ cái hai ký tự cho biết lưới chiếu được sử dụng trong sản xuất bản đồ. Các lưới chiếu đã được kể tên không được mô tả trong tài liệu này. Tên lưới chiếu đã xác định mã phù hợp với 008/22-23. Nguồn tham khảo bản đồ có thể tham vấn ở phần giải thích chi tiết hơn về các lưới chiếu chuyên dụng. Hai ký tự lấp đầy (||) được sử dụng khi không có ý định mã hoá các vị trí ký tự này.
## - Không xác định lưới chiếu
Mã ## cho biết không có lưới chiếu nào được xác định trên bản đồ. Mã này được sử dụng cho hầu hết các bản đồ hình cầu.
au - Lưới chiếu phương vị, không xác định được loại
Mã au cho biết đây là lưới chiếu phương vị nhưng không biết loại lưới chiếu phương vị gì.
az - Lưới chiếu phương vị, loại khác
Mã az cho biết lưới chiếu phương vị không thuộc loại lưới chiếu phương vị đã được mã hoá .
bu - Lưới chiếu trụ, không xác định loại
Mã bu cho biết đây là lưới chiếu trụ nhưng không biết lưới chiếu trụ loại gì.
bz - Lưới chiếu trụ, loại khác
Mã bz cho biết lưới chiếu trụ không thuộc loại lưới chiếu trụ đã được mã hoá.
cu - Lưới chiếu nón, không xác định loại
Mã cu cho biết đây là lưới chiếu trụ nhưng không biết lưới chiếu nón loại gì.
cz - Lưới chiếu nón, loại khác
Mã cz cho biết đây là lưới chiếu nón không thuộc loại lưới chiếu nón đã được mã hoá .
zz - Khác
Mã zz cho biết lưới chiếu không thuộc loại lưới chiếu đã được mã hoá .
24 Không xác định
Vị trí ký tự này không được xác định; nó chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).
25 Loại bản đồ
Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu bản đồ đang được mô tả. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí 008 này.
a - Bản đồ tờ rời
Mã a cho biết biểu ghi mô tả một bản đồ tờ rời.
008/25 a
300 ##$a1 bản đồ: $bmàu. ; $c10 x 40 cm.
b - Tập bản đồ (Bản đồ tùng thư)
Mã b cho biết biểu ghi mô tả một tập bản đồ. Tập bản đồ là tập hợp nhiều bản đồ liên quan nhưng riêng biệt về vật lý và nhận dạng thư mục do cơ quan xuất bản hoặc cơ quan phát hành lập ra thành một nhóm riêng. Mã này không dùng cho các tập atlát (atlát tùng thư).
008/25 b
300 ##$a50 bản đồ : $b2 màu. ; $c40 x 25 cm.
c - Bản đồ xuất bản nhiều kỳ
Mã c cho biết biểu ghi mô tả bản đồ xuất bản nhiều kỳ. Tập bản đồ xuất bản nhiều kỳ là xuất bản phẩm được xuất bản liên tục mang định danh bằng số hoặc thời gian. Đối với atlat xuất bản nhiều kỳ sẽ sử dụng mã e.
008/25 c
300 ##$a bản đồ : $bmàu. ; $c20 x 60 cm., trên các tấm kích thước 25 x 65 cm.
[Ba khoảng trống trong trường con $aDành cho một tập chưa hoàn chỉnh]
315 ##$aHàng quý
d - Bản đồ hình cầu
Mã d cho biết biểu ghi mô tả một quả địa cầu.
008/25 d
300 ##$a1 bản đồ hình cầu : $bmàu.; chất dẻo, gắn trên đế kim loại; $c đường kính 70cm.
e - Atlát
Mã e cho biết biểu ghi mô tả một atlas, bao gồm tập atlas và atlas xuất bản nhiều kỳ.
008/25 e
300 ##$a1 atlát (288 tr.) : $bchủ yếu là bản đồ màu ; $c38 cm.
f - Bản đồ là phụ trương rời của tài liệu
Mã f cho biết bản đồ là phụ trương cho tài liệu. Tác phẩm này không phải là tài liệu bản đồ.
g - Bản đồ là một phần của tài liệu khác
Mã g cho biết bản đồ là một phần của tác phẩm. Tác phẩm này không phải là tài liệu bản đồ.
u - Không biết
Mã u cho biết loại của tài liệu bản đồ không xác định.
z - Khác
Mã z được dùng để cho biết loại tài liệu bản đồ không thuộc loại đã được mã hoá.
26-27 Không xác định (006/09 - 10)
Vị trí hai ký tự này không được xác định; nó chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).
28 Xuất bản phẩm chính phủ (006/11)
Mã chữ cái một ký tự cho biết bản đồ có phải là được xuất bản hoặc sản xuất bởi một tổ chức quốc tế, quốc gia, tỉnh, bang hay chính quyền địa phương hoặc bởi các đơn vị trực thuộc của các tổ chức trên không. Một cơ quan chính phủ và tất cả các cơ quan trực thuộc được coi như cơ quan chính phủ có thể được đưa vào làm tiêu đề (có nghĩa là tiêu đề dưới tên pháp nhân hoặc không). Trong biểu ghi thư mục, tổ chức không cần phải là tiêu đề chính hoặc tiêu đề bổ sung, nhưng phải được ghi như nhà xuất bản,... trong lĩnh vực xuất bản, phân phối, hoặc bản đồ sẽ được xuất bản (thường đạt được khi cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về nội dung của bản đồ). Khi còn nghi ngờ (không chắc chắn), xử lý bản đồ như xuất bản phẩm chính phủ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí 008 này.
Hướng dẫn đối với một số loại xuất bản phẩm
Các nước xã hội chủ nghĩa- Khi mã hoá tất cả các xuất bản phẩm xuất bản ở các nước xã hội chủ nghĩa như là xuất bản phẩm chính phủ sẽ được hạn chế độ hữu ích của yếu tố này. Mã hoá sẽ chỉ được sử dụng cho cùng loại cơ quan được coi là cơ quan chính phủ ở nước không xã hội chủ nghĩa. Khi mã hoá các tài liệu trong trường hợp này, khi nghi ngờ, xử lý tài liệu như là xuất bản phẩm chính phủ.
Hai cấp- Nếu tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất đồng thời bởi các tổ chức chính phủ ở hai cấp khác nhau, ghi mã dành cho tổ chức chính phủ cấp hơn.
Các xuất bản phẩm của cơ quan khoa học - ở Hoa Kỳ các tài liệu được xuất bản bởi các viện nghiên cứu được coi là xuất bản phẩm chính phủ nếu các viện nghiên cứu này được thành lập hoặc kiểm soát bởi chính phủ.
Các nhà in của trường đại học - ở Hoa Kỳ các tài liệu được xuất bản bởi các nhà in của trường đại học được coi là xuất bản phẩm chính phủ nếu nhà in này thành lập hoặc kiểm soát bởi chính phủ (thí dụ, các nhà in đại học quốc gia ở Hoa Kỳ).
# - Không phải xuất bản phẩm chính phủ
Mã # cho biết tài liệu không được xuất bản bởi hoặc cho tổ chức chính phủ.
008/28 #
110 2#$aRand McNally.
008/28 #
260 ##$aNew York : $bMacmillan, $c1983.
a - Khu tự trị hoặc bán tự trị
Mã a cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho tổ chức chính phủ của khu tự trị hoặc bán tự trị.
008/28 a
110 1#$aSabah.
c - Nhiều địa phương
Mã c cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho chính quyền đa địa phương được xác định như phối hợp vùng của các địa phương dưới bang.
008/28 c
110 2#$aHouston Independent School District.
f - Liên bang/quốc gia
Mã e cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho tổ chức chính phủ liên bang hoặc quốc gia, thí dụ, quốc gia toàn quyền như Canađa. Mã f được sử dụng cho các nước Anh, Xứ Uên, Scốtlan và Bắc Ailen. Mã f cũng được sử dụng cho các nhóm khu tự trị chủ tộc da đỏ ở Mỹ.
008/28 f
110 2#$aServicio Geológico National (Argentina)
i - Liên chính phủ quốc tế
Mã i cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho tổ chức liên chính phủ quốc tế.
l - Địa phương
Mã lcho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho tổ chức hành chính nhà nước ở địa phương như hạt, thành phố, thị trấn, v.v.
m - Nhiều địa phương
Mã l cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho tổ chức hành chính vùng ở mức bang, tỉnh, vùng lãnh thổ, v.v…
o - Xuất bản phẩm chính phủ - cấp không xác định
Mã o cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho tổ chức nhà nước nhưng không xác định được cấp của cơ quan hành chính.
s - Bang, tỉnh, vùng lãnh thổ, đơn vị phụ thuộc...
Mã s cho biết mức độ hành chính của tổ chức chính phủ là bang, tỉnh, vùng lãnh thổ..
u - Không biết nếu tài liệu là xuất bản phẩm chính phủ
Mã u cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho tổ chức nhà nước hay không là không được biết.
z - Khác
Mã z cho biết không mã nào ở trên là phù hợp để mã hoá tài liệu này.
29 Hình thức vật lý của bản đồ (006/12)
Mã chữ cái một ký tự cho biết hình thức vật lý của bản đồ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
# - Không thuộc loại nào sau đây
Mã # cho biết hình thức vật lý của bản đồ không thuộc mã nào sau đây.
Mã a cho biết bản đồ là vi phim.
b - Vi phiếu
Mã b cho biết bản đồ là vi phiếu.
c - Vi phiếu mờ
Mã c cho biết bản đồ là vi phiếu mờ.
d - In khổ lớn
Mã d cho biết bản đồ được in khổ lớn.
f - chữ nổi
Mã f cho biết bản đồ chữ nổi.
r - chế bản in thông thường
Mã r cho biết bản đồ được in thông thường như bản photocopy.
s - Điện tử
Mã s cho biết bản đồ được sản xuất bằng máy tính. Bản đồ có thể được truy cập trực tiếp hoặc từ xa, trong một số trường hợp đòi hỏi phải sử dụng ổ đĩa từ tính kèm theo máy tính (thí dụ CD-ROM). Mã này không dùng cho các bản đồ không yêu cầu sử dụng máy tính (thí dụ đĩa quang âm nhạc, đĩa video).
30 Không xác định (006/13)
Vị trí ký tự này không được xác định; nó chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|)
31 Bảng tra /chỉ mục (006/14)
Mã chữ số một ký tự cho biết bản đồ hoặc tài liệu kèm theo có bao gồm bảng tra cứu tên địa danh. Thông tin về yếu tố dữ liệu này được lấy từ chú thích của bảng tra trong những phần khác của biểu ghi thư mục (thí dụ, trong tên hoặc trong phụ chú). Bảng tra bản đồ ghi ngay trên các tờ bản đồ không được coi là bảng tra. Yếu tố dữ liệu này chỉ dùng cho bảng tra tên địa danh, v.v.. Bảng tra đồ hoạ như các bản đồ chỉ dẫn không được mã hoá. Ký tự lấp đầy được dùng khi không có ý định mã hoá vị trí 008 này.
0 - Không lập bảng tra
Mã 0 cho biết một ấn phẩm không chứa bảng tra cho nội dung riêng của nó.
008/31 0
[Không có chỉ dẫn về bảng tra trong dữ liệu thư mục]
1 - Có bảng tra
Mã 1 cho biết bản đồ có bảng tra cho nội dung riêng của bản đồ này.
008/31 1
500 ##$aBảng tra các địa điểm quan tâm ở trạng thái.
008/31 1
500 ##$aKèm theo bảng tra tên địa lý và bảng chú giải thuật ngữ
32 Không xác định (006/15)
Vị trí ký tự này không được xác định; nó chứa một dấu trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).
33-34 Đặc điểm hình thức đặc thù của bản đồ (006/16-17)
Mã chữ cái một ký tự cho biết một số đặc điểm hình thức đặc thù của bản đồ. Có thể ghi đến hai mã. Các mã được ghi theo thứ tự quan trọng của chúng trên bản đồ đang được mô tả. Mã về đặc điểm hình thức đặc thù là quan trọng nhất được ghi đầu tiên. Nếu chỉ có một mã được xác định thì các vị trí chưa xác định và không sử dụng sẽ chứa dấu trống (#). Nếu có nhiều hơn hai mã phù hợp cho bản đồ thì chỉ ghi hai mã quan trọng nhất. Hai ký tự lấp đầy (||) được sử dụng khi không có ý định mã hoá các vị trí ký tự này.
# - Không xác định các đặc điểm hình thức đặc thù
Mã # cho biết bản đồ không có đặc điểm hình thức đặc biệt.
e - Bản thảo bản đồ
Mã e cho biết bản đồ được vẽ hoặc thiết kế bằng tay.
j - Tranh, bưu thiếp
Mã j cho biết bản đồ là một bức tranh hay một bưu thiếp.
k - Lịch
Mã k cho biết bản đồ cũng có chức năng như một quyển lịch.
l - Đồ chơi xếp hình
Mã l cho biết những hình ảnh của bản đồ có thể lắp vào và tháo ra thành những miếng nhỏ.
n - Trò chơi
Mã n cho biết bản đồ được dùng như một hay một phần của trò chơi.
o - Bản đồ treo tường
Mã o cho biết bản đồ là một bản đồ treo tường.
p - Quân bài
Mã p cho biết bản đồ được làm dưới hình thức quân bài.
r - Sách vở
Mã r cho biết bản đồ gồm những tờ giấy rời được giữ trong cặp giấy hoặc trong hộp. Bản đồ dạng sách nghĩa là thường được cập nhật.
z - Khác
Mã z cho biết đặc điểm hình thức đặc biệt của bản đồ không thuộc loại được mã hoá.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |