013 SỐ SÁNG CHẾ (L) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa thông tin được dùng để kiểm tra các sáng chế. Ngoài thông tin sáng chế, trường này có thể chứa thông tin liên quan đến chứng nhận của người sáng chế, chứng nhận giải pháp hữu ích, các kiểu dáng, sáng chế hoặc chứng nhận bổ sung, chứng nhận bổ sung của người có sáng chế, chứng nhận bổ sung về giải pháp hữu ích, và các đăng ký được xuất bản đối với bất kỳ một loại tài liệu nói trên. Tài liệu sáng chế được gán số và ngày tháng liên quan đến quá trình đăng ký xét và được công nhận các quyền pháp lý về lợi ích từ một sáng chế hoặc phát minh. Trường này cũng chứa thông tin cho biết tình trạng của tài liệu sáng chế và nước cấp.
Trường này lặp khi có từ hai số đi cùng với tài liệu sáng chế trở lên.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Chỉ thị
Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).
Mã trường con $a - Số sáng chế
Trường con $a chứa số sáng chế, tức là số được gán bởi cơ quan có thẩm quyền (thường là cơ quan sáng chế). Số này được nhập theo tiêu chuẩn Hoa Kỳ về ghi, sử dụng, hiển thị dữ liệu đăng ký sáng chế (ANSI Z39.61). Số này được nhập theo mẫu YY-AANNNNN, trong dó YY là hai số cuối của năm dương lịch, AA là chữ cái (khi cần), NNNNN thể hiện phần số của số đăng ký có độ dài biến động.
Với các số đăng ký chứa năm hoặc phần của năm là phần nguyên của số, hai số cuối cùng của năm được lấy từ chính ngày tháng đăng ký. Với các số đăng ký không chứa năm mà có năm theo niên đại của hoàng đế Nhật Bản, thì năm này được chuyển sang dương lịch (lịch Gregorian). Chú ý, có thể thêm vào hai vị trí bổ sung để nhập năm dương lịch hoàn chỉnh khi có thể gây nhầm lẫn khi bỏ thế kỷ đi.
013 ##$a67-SC41534$bgw#$cC1$d19671108
013 ##$a70-121204$bxxu$cpatent$d19700822
$b - Mã nước cấp
Trường con $b chứa mã nước hoặc thẩm quyền pháp lý đi cùng với sáng chế. Nguồn của mã này là Danh mục MARC cho các nước được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. Khi có một thuộc tính không phải là nước đi cùng với sáng chế, thì mã này được nhập vào trường $f (Bên lập tư liệu). Nước mà ở đó sáng chế được xuất bản hoặc sản xuất được thể hiện dưới dạng mã hoá trong trường 008 (Các phần tử dữ liệu có độ dài cố định), các vị trí 15-17 (Mã nước). Không phải mã nước luôn ở trong trường 013$b. Nếu số sáng chế đã được sử dụng ở từ hai nước trở lên, trường 013 lặp cho mỗi nước.
013 ##$a73-19001 $bit# $cB$d19730102
013 ##$a82-3665442 $bxxu $cpatent $d19820405
Nhưng
013 ##$a82-US1336 $cA$d19820928 $fSzGeWIPO
[thuộc tính không phải là nước]
$c - Loại số
Trường con $c chứa định danh loại sáng chế được nhận dạng trong trường 013. Định danh này thường là một số. Trường con $c có thể chứa một thuật ngữ hoặc mã cho biết loại số này. Nguồn của mã này là Mã chuẩn về định dạng các loại tài liệu sáng chế (WISO ST.16) được duy trì bởi Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới (WIPO). Mã này là mã một hoặc hai ký tự. Các thuật ngữ bằng ngôn ngữ thường được nhập như chúng xuất hiện trên tài liệu. Trường 013 lặp nếu có trừ hai số trở lên được nhập cho mỗi tài liệu.
013 ##$a91-13005 $bxxu $cpatent $d19920217
013 ##$a67-SC41534 $bgw# $cC1 $d19671108
$d - Ngày cấp
Trường con $d chứa ngày tháng được gán bởi cơ quan có thẩm quyền (thường là cơ quan sáng chế), cho biết khi nào sáng chế hoặc giấy chứng nhận tương tự được cấp bằng hoặc nhận đăng ký để thẩm định bởi cơ quan có thẩm quyền. Ngày tháng đăng ký thường là ngày tháng nhận đơn của cơ quan này. Các ngày tháng khác, như ngày tháng có hiệu lực, ngày tháng triển lãm.. cũng được nhập trong trường này. Nhiều ngày tháng được nhập thành các giá trị lặp khác nhau của trường con $d nếu toàn bộ chúng đều liên quan đến cùng một sáng chế. Thông tin làm rõ được nhập vào trường con $e. Ngày tháng được nhập theo Tiêu chuẩn ISO 8601-Yếu tố dữ liệu và khổ mẫu trao đổi-Trao đổi thông tin-Trình bày ngày và thời gian. Ngày tháng cần 8 ký tự số dưới dạng yyyymmdd (bốn số cho năm, hai số cho tháng, hai số cho ngày).
013 ##$a84-948 $bnl# $coktrooi $d19840326
013 ##$a70-123456 $bxxu $cstatutory invention registration $d19700414 $egranted $d19710419 $eeffective
$e - Tình trạng
Trường con $e chứa thông tin giải thích hoặc làm rõ tình trạng của sáng chế được mô tả trong trường này. Tình trạng thường liên quan đến việc giám định đơn đăng ký hoặc công nhận/xuất bản sáng chế.
013 ##$a93-10077 $bxxu $cpatent $d19930322 $econtinuation
013 ##$a74-2202467 $bxxu $cpatent $d19740305 $epublished
$f - Bên lập tư liệu (nước, tổ chức làm đơn)
Trường con $f chứa thông tin cho biết nước hoặc cơ quan lập tư liệu, thường là nước/tổ chức nộp đơn sáng chế hoặc tài liệu liên quan. Trường này thường chứa mã cho biết nước, hoặc khi thích hợp, một tổ chức (thường là quốc tế). Nguồn của mã nước được lấy trong Danh sách mã MARC cho tổ chức được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.
013 ##$a82-57623 $cpriority application $d19820213 $fCmYaOAPI
[Mã “CmOAPI” cho biết Tổ chức châu Phi về Sở hữu trí tuệ (Africa Intellectual Property Organization), ở Yaoundé, Cameroon.]
$6 - Liên kết $8 - Liên kết trường và số thứ tự
Xem mô tả các trường con này trong Phụ lục A.
015 SỐ THƯ MỤC QUỐC GIA (KL) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa từ một hoặc một vài số thư mục quốc gia (NBN). Khi thông tin thư mục được lấy từ một tài liệu trong một thư mục quốc gia của nước ngoài, thì số của tài liệu này được xác định trong biểu ghi này. Một tác phẩm có thể có nhiều hơn một số thư mục quốc gia hoặc có thể có các số từ hai thư mục quốc gia trở lên.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Chỉ thị
Cả hai chỉ thị không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).
Mã trường con $a - Số thư mục quốc gia
Trường con $a chứa số thư mục quốc gia.
015 ##$aB67-25185
015 ##$aF84-3117
Nhiều số thì mỗi số được nhập lặp lại trong một trường con $a riêng biệt.
015 ##$aB67-20987 $aB67-20988(pbk)
015 ##$aGFR67-A14-54 $aAu67-6
Số tập hoặc dữ liệu khác cho biết số thư mục quốc gia được nhập trong trường con $a, ngay sau số thư mục quốc gia và đặt trong dấu ngoặc đơn.
015 ##$aF67-835 (v. 1) $aF67-9455(v. 2)
$6 - Liên kết $8 - Liên kết trường và số thứ tự
Xem mô tả các trường con này trong Phụ lục A.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |