QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Viết hoa - Các mã chữ cái được viết chữ in thường.
Độ dài trường - Trường 008 luôn chứa bốn mươi (40) vị trí ký tự.
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
008/18-20 Độ dài
Vào năm 1984, trường 008/18-20 (Độ dài) được xác định để giới hạn sự sử dụng của nó cho phim và băng ghi hình. Mã nnn (Không áp dụng) cũng được xác định vào thời gian này. Các biểu ghi được tạo trước khi có sự thay đổi này thì có thể có số của tấm phim đèn chiếu, phim đèn chiếu hoặc tấm trong ở trường 008/18-20.
008/21 Trong sưu tập của LC [Lỗi thời] [Chỉ có USMARC]
Định nghĩa này lỗi thời vào năm 1983. Các mã đã được xác định: # (Không có trong sưu tập của LC), a (có trong sưu tập LC, in phụ chú), b (có trong sưu tập LC, không in phụ chú), u (Không biết).
21 008/22 Đối tượng sử dụng
f Đại chúng [Lỗi thời]
g Đặc thù [Lỗi thời]
Trước năm 1972, việc xác định mã f và g là ngược lại: f (Đại chúng), g (Đặc thù).
h Trung học cơ sở (tuổi từ 10-12) [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
k Trẻ trước tuổi đến trường và mẫu giáo [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
m Tiểu học (lớp từ 4-6) [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
p Giáo dục đặc biệt - nói chung [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
q Người tàn tật về mặt thể xác [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
r Người trí tuệ kém phát triển [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
s Tác phẩm đơn giản hoá cho người lớn [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
t Người có tài [Lỗi thời] [Chỉ có CAN/MARC]
008/23-27 Mã tài liệu kèm theo
0 Không có [Lỗi thời] [Chỉ có USMARC]
1 Có [Lỗi thời] [Chỉ có USMARC]
Trước năm 1980, các vị trí ký tự từ 23-27 được xác định theo ví trí (23, Hình ảnh tĩnh; 24, Kịch bản; 25, áp phích; 26, Sách báo; và 27, Loại khác). Mỗi một vị trí chứa một mã hiện trạng 0 (Không có) hoặc 1 (Có) để cho biết sự vắng mặt và có mặt của dạng tài liệu. Vào năm 1980, các mã đặc thù đã được xác định lại cho các dạng tài liệu kèm theo và 008/23-27 được cấu trúc lại để chứa được 5 mã.
Các vị trí ký tự từ 23-27 bị lỗi thời vào năm 1997. Các mã đã được xác định là: # (Không có tài liệu kèm theo), l (Hình ảnh tĩnh), m (Kịch bản), o (áp phích), p (Sách báo), q Quảng cáo, r (Tài liệu hướng dẫn), s (Bản nhạc), z (Loại khác).
008/23 Hình thức tài liệu [Lỗi thời, 1997] [Chỉ có CAN/MARC]
Các mã đã được xác định: # (Không thuộc một trong các hình thức sau), a (Vi phim), b (Vi phiếu), c (Tấm mờ vi hình). Mã z (khác) đã bị lỗi thời.
008/24-27 Tài liệu kèm theo [Lỗi thời, 1997] [Chỉ có CAN/MARC]
Các mã đã được xác định: # (Không có tài liệu kèm theo); a (Tài liệu ngôn ngữ- Bản in); c (Bản nhạc- Bản in); d (Cảnh dàn dựng); e (Bản đồ- Bản in); f (Phim đèn chiếu); g (Trò chơi); h (Vi hình); i (Bản ghi âm không phải nhạc); j (Bản ghi âm âm nhạc); k (ảnh); l (Tệp dữ liệu đọc bằng máy tính); m (Phim điện ảnh); n (Biểu đồ); o (Thẻ thông minh); p (Bản soi kính hiển vi), q (Mô hình); r (Đạo cụ); s (Tấm phim đèn chiếu); t (Tấm trong); v (Tài liệu ghi hình); z (Loại khác).
008/28 Xuất bản phẩm chính phủ
n Xuất bản phẩm của chính phủ - cấp không được xác định
Trước năm 1979, xuất bản phẩm chính phủ mà cấp độ không rõ đã được xác định bằng mã n, hiện nay sử dụng mã o.
008/32 Tiêu đề mô tả chính về trong biểu ghi [lỗi thời]
Xác định này đã bị lỗi thời vào năm 1990. Các mã đã được xác định: 0 (Không có tiêu đề mô tả chính), 1 (Có tiêu đề mô tả chính trong biểu ghi).
008/33 Dạng tư liệu nhìn
e Tài liệu ghi hình điện tử [Lỗi thời]
Mã này bị lỗi thời vào năm 1975 khi mã v (Băng hình) được xác định lại để bao hàm tất cả tài liệu ghi hình.
008/34 Kỹ thuật
# Không áp dụng [Lỗi thời]
Các mã được xác định cho vị trí ký tự này chỉ được áp dụng cho phim điện ảnh cho đến khi được mở rộng để bao gồm cả tài liệu ghi hình vào năm 1980. Lúc đó mã n được xác định cho tài liệu không phải là phim điện ảnh và băng ghi hình và mã khoảng trống (#) đã bị lỗi thời.
008 TÀI LIỆU HỖN HỢP (KL) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ
Mã tài liệu hỗn hợp của trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí trường Đầu biểu/06 (Dạng biểu ghi) chứa mã p (Tài liệu hỗn hợp). Các vị trí từ 01-17 và 35-39 của trường 008 được xác định giống nhau cho tất cả các loại tài liệu được mô tả trong phần 008- áp dụng cho tất cả các loại tài liệu.
Trường 008/18-34 tương ứng với các phần tử dữ liệu đã được xác định vị trí tương đương trong trường 006/01-17 khi trường 006/00 (Hình thức tài liệu) chứa mã p (Tài liệu hỗn hợp). Phần chi tiết về các mã cụ thể xác định vị trí ký tự tương ứng trong trường 006 và 008 của tài liệu hỗn hợp đã được chỉ dẫn cụ thể trong phần Hướng dẫn áp dụng định danh nội dung của trường 008- Tài liệu hỗn hợp.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Vị trí ký tự 18-22 Không xác định (006/01-05)
Năm vị trí ký tự này là không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).
23 Hình thức của tài liệu (006/06)
Mã chữ cái một ký tự cho biết hình thức vật lý của dạng tài liệu hỗn hợp đang xử lý. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không thuộc một trong các hình thức sau
Mã khoảng trống (#) cho biết dạng tài liệu không được chỉ rõ bằng một trong các mã dưới đây.
Mã a cho biết tài liệu là vi phim.
b - Vi phiếu
Mã b cho biết tài liệu là vi phiếu.
c - Tấm mờ vi hình
Mã c cho biết tài liệu là tấm mờ vi hình
d - In cỡ chữ to
Mã d cho biết tài liệu in cỡ to.
f - Chữ nổi Braille
Mã f cho biết tài liệu là dạng chữ nổi.
r - ấn phẩm thông thường
Mã r cho biết tài liệu là ấn phẩm in thường có thể đọc được bằng mắt thường, thí dụ như bản sao chụp.
s - Điện tử
Mã s cho biết tài liệu được tạo ra để thao tác bằng máy tính. Tài liệu được lưu trữ trên vật mang có thể truy cập hoặc trực tiếp hoặc từ xa, trong một số trường hợp đòi hỏi phải dùng các thiết bị ngoại vi (thí dụ như máy đọc CD-ROM). Mã này không dùng cho tài liệu không đòi hỏi sử dụng cho tài liệu không dùng máy tính (thí dụ, đĩa nhạc compact, đĩa hình) để đọc.
24 - 34 Không xác định (006/07-17)
Mười một vị trí ký tự này không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống(#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |