00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang25/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Viết hoa- Các mã chữ cái được viết in thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn chứa bốn mươi (40) vị trí ký tự.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG

008/23 Hình thức của tài liệu

#                 Không thuộc một trong các hình thức dưới đây [Xác định lại]

g                 Phiếu đục lỗ [Lỗi thời]

h                 Băng từ [Lỗi thời]

i                  Đa phương tiện [Lỗi thời]

j                  Bản sao chép tay [Lỗi thời]

p                 Bản sao chụp [Lỗi thời]

t                  Bản sao đánh máy [Lỗi thời]

z                 Hình thức sao chép khác [Lỗi thời]

Mã # (Không phải bản sao) được xác định lại vào năm 1987 khi trường 008/23 thay đổi. Các mã khác bị lỗi thời năm 1987 khi việc mã hoá vị trí 008/23 (Mã hình thức bản sao) được xác định lại để làm thông tin về vật mang của tài liệu mà không phải là về phiên bản thư mục.

008/30 Chỉ thị về hộp hồ sơ [Lỗi thời]

Xác định này bị lỗi thời  vào năm 1983. Các mã đã được xác định: # (Không có hộp hồ sơ) và c (Có hộp hồ sơ). Loại thông tin này còn có thể được chứa ở trường 583 (Phụ chú về tác động).

008/32 Mã về bản chất xử lý [Lỗi thời]

Xác định này bị lỗi thời vào năm 1983. Các mã đã được xác định: a (Sưu tập không có trong thư viện), b (Xử lý hoàn chỉnh), c (Đã xử lý nhưng các tài liệu bổ sung chưa xử lý), d (Yêu cầu xử lý lại), e (Toàn bộ chưa được xử lý), f (Sưu tập bị đóng hoàn toàn), u (Không biết). Loại thông tin này còn có thể được chứa ở trường 583 (Phụ chú về tác động).

008/33       Mã về bản chất sưu tập Lỗi thời]

Xác định này bị lỗi thời vào năm 1983. Các mã đã được xác định: a (Sưu tập không liên tục tài liệu), b (Bổ sung tài liệu), c (Thanh lọc tích cực),  d (Huỷ tài liệu), e (Chỉ còn tệp thông tin), u (Không biết). Loại thông tin này còn có thể được chứa ở trường 583 (Phụ chú về tác động).

008/34 Mã mức độ kiểm soát tài liệu [Lỗi thời]

Xác định này bị lỗi thời vào năm 1983. Các mã đã được xác định: a (Kiểm soát trên cấp độ sưu tập), b (Kiểm soát theo tùng thư), c (Kiểm soát theo hộp đựng, d (Kiểm soát theo hộp hồ sơ), e (Kiểm soát theo tài liệu), u (Không biết). Loại thông tin này còn có thể được chứa ở trường 555 (Phụ chú về bảng tra tích hợp / các phương tiện hỗ trợ tìm).


01X-04X   CÁC TRƯỜNG SỐ VÀ MÃ - THÔNG TIN CHUNG

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Các trường 01X-09X chứa các chỉ số chuẩn, chỉ số phân loại, mã số, các phần tử khác dữ liệu liên quan tới biểu ghi.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


011                    Số kiểm soát liên kết của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (BK MP MU VM SE) [Lỗi thời] [Chỉ với USMARC]

Trường 011 đã lỗi thời năm 1993. Cả hai vị trí ký tự đều không xác định. Trường con $a (Số kiểm soát liên kết của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ) đã được định nghĩa. Số kiểm soát liên kết của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ có thể được nhập vào các trường thông tin liên kết 760-787.

039                    Mức độ kiểm soát thư mục và chi tiết mã hóa [Lỗi thời]

Trường 039 đã lỗi thời năm 1986 khi mã 7 của Đầu biểu/17 (mức độ mã hóa) được định nghĩa lại để nhận dạng biên mục tương ứng với các yêu cầu mức độ tối thiểu quốc gia. Trường 039 đã được định nghĩa năm 1980 cho phép một cơ quan xác định sự đầy đủ của các khía cạnh biên mục khác nhau của các biểu ghi đóng góp vào cơ sở dữ liệu quốc gia.

Vị trí chỉ thị 1 xác định tiêu chuẩn áp dụng cho dữ liệu (0 = Biểu ghi thư mục cấp quốc gia Hoa Kỳ; 8 = Khác); chỉ thị 2 không xác định. Các mã trường con và mã được định nghĩa cho mỗi trường như sau: $a - Mức độ của qui tắc được sử dụng trong mô tả thư mục (0 = Không xác định mức độ của qui tắc, 1 = Tối thiểu, 2 = Không đầy đủ, 3 = Đầy đủ); $b - Mức độ của những cố gắng được dùng để gán các điểm truy cập đề mục không phải là chủ đề (2 = Không đầy đủ, 3 = Đầy đủ); $c - Mức độ của những cố gắng để gán đề mục chủ đề (0 = Không, 2 = Không đầy đủ, 3 = Đầy đủ); $d Mức độ của những cố gắng để gán chỉ số phân loại (0 = Không, 2 = Không đầy đủ, 3 = Đầy đủ); $e Số vị trí trí ký tự của trường có độ dài cố định được mã hóa (0 = Không, 1 = Tối thiểu, 2 = Cần thiết nhất, 3 = Đầy đủ)

087                    Số báo cáo [Lỗi thời] [Chỉ có trong  CAN/MARC]

Trường 087 đã lỗi thời năm 1997.Cả hai vị trí ký tự đều không xác định. Các mã trường con là: $a (Số báo cáo) và $z (Số báo cáo đã hủy/không hợp thức).

 008           Mã số xếp giá [CODOC] [Định nghĩa lại; 1997] [Chỉ có trong                      CAN/MARC]


010   SỐ KIỂM SOÁT CỦA THƯ VIỆN QUỐC HỘI HOA KỲ (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Trường này chứa mã số duy nhất được Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ gán cho biểu ghi thư mục. Số kiểm soát cho các biểu ghi MARC do Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ cung cấp gọi là Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (LCCN).       

Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ chứa trong trường 001 (Số kiểm soát biểu ghi) của các biểu ghi được cung cấp bởi Phòng Cung cấp Số biên mục của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ và ở trong trường con $a. Cơ quan biên mục sử dụng các biểu ghi của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ có thể bỏ số kiểm soát của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ ra khỏi trường 001 và dùng trường 001 cho mã số riêng của hệ thống mình.

Biểu ghi của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ có thể chứa trường 001 với số kiểm soát đã huỷ/không hợp thức được cung cấp trước đó. Biểu ghi có thể được hủy vì nó là biểu ghi trùng của cùng một tài liệu. Cấu trúc của số kiểm soát đã hủy/không hợp thức cũng giống như số kiểm soát được sử dụng bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ trong trường 001.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Chỉ thị


Cả hai chỉ thị đều không xác định; mỗi chỉ thị chứa một khoảng trống (#).

Mã trường con

$a - Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ 


Trường con $a chứa Số kiểm soát hợp thức của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (Xem giải thích cấu trúc của mã số này dưới đây).

010   ##$a###85153773#

010   ##$anuc76039265#

$b - Số kiểm soát trong Mục lục liên hợp quốc gia các sưu tập bản thảo


Trường con $b chứa số kiểm soát hợp thức đối với các tài liệu trong Mục lục liên hợp quốc gia các sưu tập bản thảo (NUCMC). Số này bắt đầu với một tiền tố.

010   ##$a###89798632# $bms#98001579#


$z - Số kiểm soát đã huỷ hoặc không hợp thức


Trường con $c chứa số kiểm soát đã hủy hoặc không hợp thức, kể cả các số NUCMC không hợp thức.

010   ##$a###76647633# $z#76000587#

010   ##$a###81691938# $z###82692384#

$8 - Liên kết trường và số thứ tự


Xem mô tả trường con này trong Phụ lục A.


Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   21   22   23   24   25   26   27   28   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương