028 SỐ CỦA NHÀ XUẤT BẢN (L) Chỉ thị 1
Dạng số của nhà xuất bản
0 Số xuất bản
1 Số đĩa khuôn
2 Số đĩa
3 Số nhạc khác
4 Số ghi video
5 Số nhà xuất bản khác
| Chỉ thị 2
Chú giải kiểm soát tiêu đề bổ sung
0 Không chú giải/ không tiêu đề bổ sung
1 Chú giải, có tiêu đề bổ sung
2 Có chú giải, không tiêu đề bổ sung
3 Không chú giải, có tiêu đề bổ sung
|
Mã trường con
$a Số của nhà xuất bản (KL)
$b Nguồn (KL)
$6 Liên kết (KL)
$8 Liên kết trường và số thứ tự (L)
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này bao gồm các số của nhà xuất bản được trình bày theo mẫu dùng cho tài liệu ghi âm, ghi hình, các ấn phẩm âm nhạc, hoặc các tài liệu khác liên quan đến âm nhạc. Các số của nhà xuất bản được ghi lại trong các biểu ghi thư mục dưới dạng chưa được định dạng thì được nhập trong trường 500 (Phụ chú chung). Những số được coi là số hàng dự trữ được ghi trong trường 037 (Nguồn bổ sung). Trong trường hợp có nghi vấn về số đó là số của nhà xuất bản hay không, thì nhập số trong trường 500 hoặc 037. Trường 028 được lặp lại đối với nhiều số liên quan với một tài liệu.
Đối với âm nhạc, yêu cầu về thư mục quốc gia Hoa Kỳ đối với Chỉ thị 1 là bắt buộc đối với loại ghi 78 vòng/phút và là tuỳ chọn đối với các thể loại ghi âm khác.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Chỉ thị Chỉ thị 1 - Dạng số của nhà xuất bản
Vị trí Chỉ thị 1 bao gồm một giá trị chỉ rõ các thể loại số của nhà xuất bản.
0 - Số xuất bản
Giá trị 0 cho biết số là số nhãn hoặc số xuất bản. Số xuất bản là số dùng để xác định tên của ấn phẩm hoặc để xác định ấn phẩm nhiểu kỳ. Số xuất bản là do nhà xuất bản ấn định cho ghi âm đặc trưng, mặt ghi âm thanh nổi, hoặc ghi trên đĩa ghi âm hoặc một bộ đĩa ghi âm. Số xuất bản nằm trên nhãn của tài liệu ghi âm hoặc hình, trong một số trường hợp là cho một nhóm các đĩa ghi âm, trên bao bì của những ghi âm này.
028 01$aSTMA 8007 $bTamla Motown
[Đây là một số xuất bản]
1 - Số đĩa khuôn
Giá trị 1 cho biết đó là số đĩa khuôn. Số đĩa khuôn là một số dùng để xác định đĩa mạ-loại đĩa từ đó in ra đĩa khác. Nó dùng như một số để xác định khi tài liệu không có nhãn hoặc số xuất bản.
028 11$a256A090 $bDeutsche Grammophon Gesellschaft
[Đây là số đĩa khuôn]
2 - Số đĩa
Giá trị 2 cho biết đó là số đĩa do nhà xuất bản ấn định cho một ấn phẩm âm nhạc đặc biệt.
028 20$aB. &H. 8797 $bBreitkopf & Hartel
028 20$aB. &H. 8798 $bBreitkopf & Hartel
028 20$aB. &H. 8799 $bBreitkopf & Hartel
028 20$aB. &H. 8800 $bBreitkopf & Hartel
028 20$aB. &H. 8801 $bBreitkopf & Hartel
500 ##$aPL. no.: B. & H. 8797-8801
[Số đĩa]
3 - Số nhạc khác
Giá trị 3 cho biết đó là số xuất bản âm nhạc khác với số xuất bản, số đĩa khuôn hoặc số đĩa.
028 40$aMV600167 $bMGM/UA
[Số băng ghi hình]
4 - Số ghi video
Giá trị 4 cho biết số xuất bản là số băng ghi hình.
028 40$aMV5108 $bVidmark Entertaiment
5 - Số nhà xuất bản khác
Giá trị 5 cho biết số của nhà xuất bản khác với bất kỳ một giá trị nào được xác định ở trên (có nghĩa là nó không phải là số của nhà xuất bản dùng cho ghi âm nhạc hoặc ghi hình).
Chỉ thị 2 - Chú giải kiểm soát tiêu đề bổ sung
Vị trí Chỉ thị 2 bao gồm một giá trị cho biết liệu việc bổ sung hoặc chú giải rút ra từ nội dung của trường này có được yêu cầu hiển thị hay không.
0 - Không chú giải/ không tiêu đề bổ sung
Giá trị 0 chỉ ra rằng cả mục chú giải và tiêu đề bổ sung không cần phải tạo ra.
028 00$aRF 202 $bRBF
500 ##$aRBF:RF202(x)A-RF 202(x)D. Không hoàn thiện : Mặt D bị xước
[Một số xuất bản mà không cần chú giải hoặc tiêu đề bổ sung; chú giải cung cấp các thông tin khác]
028 40$aMV600167 $bMGM/UA
[Một số ghi video mà không cần ghi chú hay bổ sung]
1 – Phụ chú, có tiêu đề bổ sung
Giá trị 1 cho thấy cả phụ chú và tiêu đề bổ sung cần được hiển thị.
2 - Có phụ chú, không có tiêu đề bổ sung
Giá trị 2 cho thấy mục phụ chú được hiển thị , nhưng mục bổ sung thì không cần thiết.
3 - Không phụ chú, có tiêu đề bổ sung
Giá trị 3 cho thấy phụ chú không cần hiển thị, nhưng tiêu đề bổ sung thì cần thiết.
Mã trường con $a - Số của nhà xuất bản
Trường con $a chứa số nhà xuất bản.
028 00$aGV-201A $bGood Vibration Records
028 11$aL27410X $bChaparral
028 40$aVA5386 $bVestron Video
$b - Nguồn
Trường con $b chứa nguồn của số nhà xuất bản. Nguồn của số nhà xuất bản khác nhau tuỳ theo thể loại ấn phẩm và kiểu số của nhà xuất bản đã ghi. Đối với ghi âm, ghi hình, tên nhãn được nhập trong trường con $b. Đối với ấn phẩm âm nhạc, tên của nhà xuất bản được nhập trong trường con $b.
028 00$aM4X-31427 $bColumbia
028 10$aJ-18961M-A $bCountry Line
$6 – Liên kết $8 - Liên kết trường và số thứ tự
Xem mô tả các trường con này ở Phụ lục A.
QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU.
Dấu phân cách- trường 028 không kết thúc bằng dấu phân cách. Tất cả các khoảng trống và dấu phân cách của số đều được nhập vào trường 028.
Mẫu hiển thị
Đĩa số:
Nhà xuất bản số:
Các chú giải "Đĩa số:”, “Nhà xuất bản số:” không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống sinh ra như một mẫu hiển thị cố định kết hợp với các giá trị của vị trí Chỉ thị 1 và 2.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |