00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang21/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Viết hoa - Các mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 phải luôn luôn chứa bốn mươi (40) vị trí ký tự.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


008/18-19 Hình thức sáng tác [Chỉ có trong USMARC]

Trước khi định nghĩa mã bd (Khúc Ballat) vào năm 1997, khúc Ballat được xác định với mã fm (Nhạc dân gian).

008/21       Có bè [Lỗi thời]

Định nghĩa này trở thành lỗi thời từ năm 1988. Các mã được xác định là: # (Không có bè), a (Có bè), n (Không áp dụng), u (Không biết).

008/22       Đối tượng sử dụng

u                 Tài liệu cho trường học cấp một  [Lỗi thời] [Chỉ có trong CANMARC] 

v                 Tài liệu cho trường học ở cấp hai [Lỗi thời] [Chỉ có trong CANMARC]  Trước khi có quy định các mã từ a đến g vào năm 1995. chỉ có mã khoảng trống (#) và j được sử dụng trong USMARC.

008/23       Hình thức vật lý của bản nhạc

$                 Không phải là các loại dưới đây

g                 Băng giấy đục lỗ [Lỗi thời]

h                 Băng từ [Lỗi thời]

i                  Đa phương tiện [Lỗi thời]

x                 Hình thức tái bản khác [Lỗi thời] [Chỉ có trong USMARC]

z                 Hình thức tái bản khác [Lỗi thời]

Mã # (Không phải là phiên bản) được quy định lại vào năm 1987 khi trọng tâm của trường 008/23 thay đổi. Các mã g, h, và i trở thành lỗi thời từ năm 1987 khi việc mã hoá 008/23 (Các hình thức mã phiên bản) được quy định lại vì thông tin về phương tiện của tư liệu nhiều hơn là về phiên bản thư mục. Trước năm 1977, các hình thức tái bản khác được xác định bởi mã x.

008/24-29 Tài liệu đi kèm [Chỉ có trong USMARC]

                   n      Không áo dụng [Lỗi thời]

                   j       Thông tin về lịch sử khác với âm nhạc [Lỗi thời]

Mã n trở thành lỗi thời từ năm 1980 bởi vì mã được xác đinh cho các vị trí ký tự này áp dụng cho cả băng ghi âm và băng nhạc. Mã j trở thành lỗi thời từ năm 1980 khi mã i được định nghĩa lại để bao gồm cả bất kỳ thông tin lịch sử nào.

008/24-27 Tư liệu đi kèm [Định nghĩa lại, 1977]  [Chỉ có trong   CAN/MARC]

j                  Thông tin lịch sử khác với âm nhạc [Lỗi thời, 1977]

i                  Tiểu sử người tổ chức hay người chuyển đổi [Lỗi thời, 1977]

008/28 Xuất bản phẩm chính phủ [Định nghĩa lại, 1977]  [Chỉ có          trong CAN/MARC]

Các mã được xác định là: # (Không phải là xuất bản phẩm của chính phủ); a (Các thành phần tự trị hoặc bán tự trị của liên bang có chủ quyền); c (Nhiều địa phương); f (Liên bang/quốc gia); i (Các cơ quan đa chính phủ quốc tế); l (Cơ quan địa phương); m (Nhiều bang); o (Xuất bản phẩm chính phủ - chưa xác định cấp); s (Các cơ quan quyền lực cấp bang, tỉnh, lãnh thổ, cấp trực thuộc, v.v...); u (Không biết liệu tư liệu có phải là xuất bản phẩm chính phủ hau không); z (Các dạng khác của xuất bản phẩm chính phủ).

008/29 Không xác định [Lỗi thời] [Chỉ có trong CAN/MARC]

008/32 Tiêu đề chính trong phần chính của biểu ghi [Lỗi thời]

Định nghĩa này trở thành lỗi thời từ năm 1990. Các mã được xác định là: o (Tiêu đề chính không có trong phần chính biểu ghi); 1 (Tiêu đề chính có trong phần chính của biểu ghi).

008   XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ


Khái niệm xuất bản phẩm nhiều kỳ của trường 008/18-34 được sử dụng khi trường Đầu biểu/06 (Dạng biểu ghi) chứa mã a (Tài liệu ngôn ngữ) và khi trường Đầu biểu/07 chứa mã b (Phần hợp thành của xuất bản phẩm nhiều kỳ) hoặc mã s (Xuất bản phẩm nhiều kỳ). Các vị trí từ 01-17 và 35-39 của trường 008 được xác định giống như tất cả các vị trí khác của trường 008 được mô tả trong phần 008- áp dụng cho tất cả các loại tài liệu.

Trường 008/18-34 tương ứng với các phần tử dữ liệu đã được xác định vị trí tương đương trong trường 006/01-17 khi trường 006/00 (Dạng tài liệu) chứa mã s (Xuất bản phẩm nhiều kỳ). Trình bày chi tiết các mã cụ thể xác định vị trí ký tự tương ứng trong trường 006 và 008 về xuất bản phẩm nhiều kỳ được chỉ dẫn cụ thể trong phần Hướng dẫn áp dụng định danh nội dung của trường 008 - Xuất bản phẩm nhiều kỳ.


HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

18  Định kỳ (008/01)


Mã chữ cái một ký tự cho biết định kỳ của xuất bản phẩm nhiều kỳ. Yếu tố này được sử dụng cùng với 008/19 (Đều kỳ) và dựa trên thông tin ghi trong trường 310 (Định kỳ hiện tại). Các mã định kỳ đôi khi không phản ánh chính xác định kỳ được ghi trong trường 310. Đây là trường hợp phổ biến khi định kỳ được viết dưới dạng số trên năm (thí dụ, 4 số một năm). Trong những trường hợp như vậy, định kỳ sát nhập được dùng theo quy định sau đây, và vị trí 008/19 (Đều kỳ) chứa mã x. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.

    Định kỳ                                                          Mã định kỳ

Hai số một năm                                               f (Nửa năm một lần)

Bốn số một năm                                              q (Hàng quý)

Năm số một năm                                             q (Hàng quý)

Sáu số một năm                                              b (Hai tháng một lần)

Bảy số một năm                                               b (Hai tháng một lần)

Tám số một năm                                              b (Hai tháng một lần)

Chín số một năm                                              m (Hàng tháng)

Mười số một năm                                            m (Hàng tháng)

Mười một số một năm                                    m (Hàng tháng)

Mười hai số một năm                         m (Hàng tháng)

Nếu xuất bản phẩm nhiều kỳ dừng xuất bản sau một số phát hành, thì ghi định kỳ dự kiến (và đều kỳ) nếu biết. Nếu không biết thì cả hai mã định kỳ và đều kỳ là u (Không biết).

008/18     a

008/19     r

300   ##$a1 v.; $c28 cm.

310   ##$aHàng năm.

362   0#$a1984.

Nếu xuất bản phẩm nhiều kỳ được xuất bản theo một định kỳ, nhưng lại sát nhập với một định kỳ khác, thì định kỳ (và đều kỳ) được mã hóa mà không cần quan tâm đến sự sát nhập đó.

008/18     b

008/19     r

310   ##$aHai tháng một số; với số cuối năm là tổng hợp.

ấn phẩm in lại thông thường hoặc tài liệu phôtôcopy được mã hóa về định kỳ và đều kỳ theo việc in lại hoặc sao chép, chứ không theo định kỳ của nguyên bản. Trong hầu hết các trường hợp thì cả định kỳ và đều kỳ đều được mã hoá là u.

# - Định kỳ không xác định

Mã # cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ có định kỳ không xác định rõ. Nó được sử dụng khi biết tài liệu được xuất bản không định kỳ một cách có chủ ý.

008/18     #

008/19     x

310   ##$aKhông đều kỳ


a - Hàng năm

Mã a cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành mỗi năm một lần.

008/18     a

008/19     r

310   ##$aHàng năm


b - Hai tháng một lần

Mã b cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành hai tháng một lần. Các xuất bản phẩm có định kỳ là sáu, bảy hoặc tám số một năm cũng được gán mã b.

008/18     b

008/19     r

310   ##$aHai tháng một lần


c - Một tuần hai lần

Mã c cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành hai lần một tuần.

008/18     c

008/19     r

310   ##$aMột tuần hai lần


d - Hàng ngày

Mã d cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành hàng ngày. Ghi chú: Điều này gồm cả ngày Thứ Bảy và Chủ Nhật.

008/18     d

008/19     r

310   ##$aHàng ngày


e - Hai tuần một lần

Mã e cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành hai tuần một lần.

008/18     e

008/19     r

310   ##$aHai tuần một lần


f - Nửa năm một lần

Mã f cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành mỗi năm hai lần. Các xuất bản phẩm có định kỳ là hai số một năm cũng được gán mã f.

008/18     f

008/19     x

310   ##$aMột năm hai lần


g - Hai năm một lần

Mã g cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành hai năm một lần.

008/18     g

008/19     r

310   ##$aHai năm một lần


h - Ba năm một lần

Mã h cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành ba năm một lần.

008/18     h

008/19     r

310   ##$aBa năm một lần


i - Một tuần ba lần

Mã i cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành ba lần một tuần.

008/18     i

008/19     r

310   ##$aBa số một tuần


j - Một tháng ba lần

Mã j cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành ba lần một tháng.

008/18     j

008/19     r

310   ##$aBa số một tháng


m - Hàng tháng

Mã m cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành hàng tháng. Các xuất bản phẩm có định kỳ là chín, mười, mười một hoặc mười hai số một năm cũng được gán mã m.

008/18     m

008/19     r

310   ##$aHàng tháng


q - Hàng quý

Mã q cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành ba tháng một lần. Các xuất bản phẩm có định kỳ là bốn số một năm cũng được gán mã q.

008/18     q

008/19     r

310   ##$aHàng quý


s - Nửa tháng một lần

Mã s cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành hai lần một tháng.

008/18     s

008/19     r

310   ##$aHai số một tuần


t - Một năm ba lần

Mã t cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành ba lần một năm.

008/18     t

008/19     r

310   ##$aBa số một năm


u - Không biết

Mã u cho biết định kỳ hiện tại của xuất bản phẩm nhiều kỳ là không được biết. Khi mã u được dùng ở vị trí ký tự này, thì nó cũng phải được sử dụng trong 008/19 (Đều kỳ).
w - Hàng tuần

Mã w cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ được phát hành mỗi lần một tuần.

008/18     w

008/19     r

310   ##$aHàng tuần


z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với định kỳ xuất bản.

008/18     z

310   ##$aCách một năm một lần

19  Tính đều kỳ (006/02)


Mã chữ cái một ký tự cho biết tính đều kỳ của xuất bản phẩm nhiều kỳ. Yếu tố này được sử dụng cùng với 008/18 (Định kỳ) và dựa trên thông tin ghi trong trường 310 (Định kỳ hiện tại). Cần xem xét đến ý định của nhà xuất bản khi mã hoá tính đều kỳ. Ký tự lấp đầy (|) sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008.
n - Không đều thường xuyên

Mã n cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ không phải là đều đặn hoàn toàn, nhưng tính không đều theo một phương thức có thể dự đoán được. Thí dụ, nó được dùng khi tính đều kỳ xuất bản là sai lệch có chủ ý khác với hình thức chuẩn hoặc khi trường 310 chỉ rõ sự sát nhập định kỳ được xuất bản bổ sung trong các số đơn lẻ.

008/19     n

008/18     m

310   ##$aHàng tháng (trừ tháng 7 và 8)

008/19     n

008/18     l

310   ##$aHàng tháng (Số tháng 11-12 kết hợp)

008/19     n

008/18     m

310   ##$aHai tháng một số, có số tập hợp năm


r - Đều đặn

Mã r cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ có hình thức xuất bản đều đặn. Nó được sử dụng khi một trong các mã định kỳ ghi trong trường 008/18 xác định chính xác định kỳ của xuất bản phẩm và bất cứ khi nào nhà xuất bản có ý định phát hành xuất bản phẩm nhiều kỳ đều đặn. Điều này có thể được xác định bằng thông tin ghi trên đơn vị tài liệu hoặc bằng việc kiểm tra hình thức xuất bản. Bằng cách đó, nếu xuất bản phẩm nhiều kỳ chỉ rõ nó được xuất bản hai tháng một lần thì định kỳ được mã hoá là r, ngay cả khi biết là đôi khi có sự sai lệch do xuất bản gặp khó khăn. Sự không nhất quán có thể được thể hiện trong trường 515 (Phụ chú đánh số khác thường).

008/19     r

008/18     m

310   ##$aHàng tháng

008/19     r

008/18     z

310   ##$aNăm năm một số

u - Không biết

Mã u cho biết tính đều kỳ của xuất bản phẩm nhiều kỳ là không được biết. Khi mã u được dùng ở vị trí ký tự này, thì nó cũng phải được sử dụng ở vị trí 008/19 (Định kỳ).

008/19     u

008/18     u

[Không có trường 310]

x - Không đều hoàn toàn

Mã x được dùng trong hai trường hợp khác nhau: 1) Khi biết chắc chắn sự không đều là cố ý và yếu tố định kỳ (008/18) được mã hoá là #; Hoặc 2) Khi định kỳ trong trường 310 được ghi dưới dạng số xuất bản trong năm.

008/19     x

008/18     q

310   ##$a5 số một năm


20  Trung tâm ISSN (006/03)             


Mã chữ cái một ký tự cho biết Trung tâm mạng lưới ISSN chịu trách nhiệm gán số ISSN và bảo trì dữ liệu liên quan đến một xuất bản phẩm nhiều kỳ. Nói chung, dữ liệu của Mạng lưới ISSN bao gồm Số ISSN được nhập trong trường 022, nhan đề khoá nhập trong trường 222, nhan đề khoá viết tắt trong trường 210, và vần chữ cái hoặc chữ viết gốc của nhan đề trong trường 008/33. Trong trường hợp nước xuất bản của xuất bản phẩm thay đổi, thì mã trong 008/20 sẽ giới thiệu trung tâm hiện hành chịu trách nhiềm về bảo trì dữ liệu được gán. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không phải mã được Trung tâm ISSN phân phối

Mã khoảng trống (#) cho biết không phải dữ liệu được Trung tâm Mạng lưới ISSN gán cho tài liệu xuất bản nhiều kỳ. Các tổ chức ở Bắc Mỹ  đều có thể sử dụng mã khoảng trống (#), trừ Chương trình Dữ liệu Quốc gia về Xuất bản phẩm nhiều kỳ và các thành viên của CONSER.
0 - Trung tâm quốc tế

Mã 0 cho biết dữ liệu được gán hoặc bảo trì bởi Trung tâm Quốc tế về Mạng lưới ISSN ở Paris, Pháp.
1 - Hoa Kỳ

Mã 1 cho biết dữ liệu của Mạng lưới ISSN được gán hoặc bảo trì bởi Chương trình Dữ liệu Quốc gia về Xuất bản phẩm nhiều kỳ của Hoa Kỳ (NSDP).
4 - Canađa

Mã 4 cho biết dữ liệu của Mạng lưới ISSN được gán hoặc bảo trì bởi ISSN của        Canađa.
z - Loại khác

Mã z cho biết dữ liệu của Mạng lưới ISSN được gán hoặc bảo trì bởi trung tâm Mạng lưới ISSN trừ khi đã xác định một trong các mã trên.

21  Dạng xuất bản phẩm nhiều kỳ (006/04) 


Mã chữ cái một ký tự cho biết dạng của xuất bản phẩm nhiều kỳ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không thuộc một trong các hình thức nào dưới đây

Mã khoảng trống (#) cho biết dạng của xuất bản phẩm nhiều kỳ không được định rõ bằng một trong các mã ở dưới đây. Sách niên giám và các báo cáo hàng năm thuộc loại này.

008/21     #

245   10$aAnnual report of the Malden Public Library.

m - Tùng thư chuyên khảo

Mã m cho biết tài liệu là tùng thư chuyên khảo và được sử dụng cho bất cứ nhan đề nào là tùng thư, bất chấp việc xử lý nó. Tùng thư chuyên khảo là một nhóm của tài liệu phân tích (có nghĩa là mỗi một phần có nhan đề riêng biệt) có liên quan đến nhau bằng nhan đề chung. Các tài liệu đơn lẻ có thể được đánh số hoặc không cần đánh số.

008/21     m

245    00$aActa Universitatis Wratislaviensis. $pGermanica Wratislaviensia.

n - Báo

Mã n cho biết dạng tài liệu là báo. Báo là xuất bản phẩm nhiều kỳ mà nó chủ yếu được thiết kế để làm nguồn thông tin viết về các sự kiện thường ngày liên quan đến công việc chung, trong phạm vi từng địa phương, quốc gia và/hoặc quốc tế. Nó chứa các tin tức ở phạm vi rộng về tất cả các chủ đề và các hoạt động và không hạn chế đối với bất cứ nội dung chủ đề nào. Nó có thể bao gồm các bài viết (mặc dầu không phải là chủ yếu) về các chủ đề văn học hoặc chủ đề khác như quảng cáo, thông báo pháp luật, số liệu thống kê, và các minh hoạ.

008/21     n

245   00$aWall Street journal.

008/21     n

245   04$aThe Washington post.

p - Xuất bản phẩm định kỳ

Mã p cho biết tài liệu chứa các bài báo riêng biệt, truyện, hoặc các bài viết khác,... và được xuất bản hoặc phân phối thường định kỳ lớn hơn hàng năm.

008/21     p



245   04$aThe U.F.O. investigator.

22  Hình thức nguyên bản (006/05)            


Mã chữ cái một ký tự cho biết rõ dạng tài liệu mà trong đó xuất bản phẩm nhiều kỳ nguyên bản được xuất bản. Trong trường hợp xuất bản phẩm nhiều kỳ được xuất bản cùng một lúc dưới nhiều dạng, hoặc khi khó xác định dạng được xuất bản có phải là bản gốc hay không, thì tài liệu đầu tiên nhận được hoặc nhập vào cơ sở dữ liệu được coi là hình thức nguyên bản về mặt vật lý. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không thuộc một trong các hình thức dưới đây

Mã khoảng trống (#) cho biết tài liệu nguyên bản không được mô tả bằng một trong các mã dưới đây.
a - Vi phim

Mã a cho biết tài liệu nguyên bản được xuất bản dưới dạng vi phim.
b - Vi phiếu

Mã b cho biết tài liệu nguyên bản được xuất bản dưới dạng vi phiếu.
c - Tấm mờ vi hình

Mã c cho biết tài liệu nguyên bản được xuất bản dưới dạng tấm mờ vi hình.
d - In cỡ chữ to

Mã d cho biết tài liệu nguyên bản được xuất bản dưới dạng cỡ chữ lớn.
e - Dạng báo

Mã e cho biết tài liệu nguyên bản được xuất bản dưới dạng báo. Dạng báo là khi tài liệu được in trên giấy in báo và/hoặc nhìn giống như báo. Xuất bản phẩm nhiều kỳ không đòi hỏi phải đúng như dạng báo (có nghĩa là mã dạng của xuất bản phẩm nhiều kỳ ở vị trí 008/21 không nhất thiết phải là mã n).
f - Chữ nổi

Mã f cho biết tài liệu nguyên bản được xuất bản dưới dạng chữ nổi.
s - Tài liệu điện tử

Mã s cho biết tài liệu nguyên bản được xuất bản để xử lý bằng máy tính. Tài liệu có thể được lưu trữ trên vật mang tin, truy cập trực tiếp hoặc từ xa, trong một số trường hợp đòi hỏi phải dùng các thiết bị ngoại vi (thí dụ như máy đọc CD-ROM). Mã này không sử dụng cho tài liệu mà chúng không đòi hỏi phải dùng máy tính (thí dụ, đĩa nhạc compact, đĩa hình).

23       Hình thức tài liệu (006/06)


Mã chữ cái một ký tự cho biết rõ hình thức của xuất bản phẩm nhiều kỳ đang được mô tả. Ký tự lấp đầy (|) sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không thuộc một trong các hình thức dưới đây

Mã khoảng trống (#) cho biết tài liệu không thuộc một trong các mã dưới đây.
a - Vi phim

Mã a cho biết tài liệu là vi phim.
b - Vi phiếu

Mã b cho biết tài liệu vi phiếu.
c - Tấm mờ vi hình

Mã c cho biết tài liệu là tấm mờ vi hình.
d - In cỡ chữ to

Mã d cho biết tài liệu được in cỡ chữ lớn.
f - Chữ nổi

Mã f cho biết tài liệu là dạng chữ nổi.
r - ấn phẩm thông thường

Mã r cho biết tài liệu là phiên bản in thường có thể đọc được bằng mắt thường, như bản sao.
s - Tài liệu điện tử

Mã s cho biết tài liệu được xuất bản để xử lý bằng máy tính. Tài liệu có thể được lưu trữ trên vật mang tin, truy cập trực tiếp hoặc từ xa, trong một số trường hợp đòi hỏi phải dùng các thiết bị ngoại vi (thí dụ như máy đọc CD-ROM). Mã này không sử dụng cho tài liệu mà chúng không đòi hỏi phải dùng máy tính (thí dụ, đĩa nhạc compact, đĩa hình).

24   Bản chất của toàn bộ xuất bản phẩm (006/07)


Mã chữ cái một ký tự cho biết bản chất của xuất bản phẩm nhiều kỳ nếu nó chỉ bao gồm hoàn toàn một dạng nào đó của tài liệu. Nó được sử dụng để cho biết dạng xuất bản phẩm của tài liệu và phân biệt với nội dung của nó. Nếu tài liệu thuộc nhiều dạng, thì các dạng đều được ghi vào 008/25-27 (Bản chất nội dung) và vị trí 008/24 được mã hoá một khoảng trống (#). Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không rõ

Mã khoảng trống (#) cho biết bản chất của toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là không được xác định rõ.
a - Tóm tắt/chú giải

Mã a cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa các tóm tắt hoặc chú giải về các ấn phẩm khác.
b - Thư mục

Mã b cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là thư mục hoặc các bản thư mục.

008/24     b

245   00$aBibliographie des Schriftums fur den Bereich der Haushaltswissenschaft.

c -Bảng mục lục/catalo

Mã c cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là bảng mục lục (nghĩa là tập hợp các danh mục tài liệu, như mục lục sách, mục lục chủ đề,...).

008/24     c

245   00$aLempertz-Katalog.

d - Từ điển

Mã d cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là từ điển, từ điển thuật ngữ, hoặc từ điển địa lý. Sách dẫn được mã hoá như các bảng tra (mã i). Từ điển tiểu sử nhiều kỳ được mã hoá như tiểu sử (mã h).
e - Bách khoa thư

Mã e cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là bách khoa thư hoặc luận bàn bách khoa thư về chủ đề cụ thể.

008/24     e

245   00$aEncyclopedia of social work.

f - Tài liệu tra cứu

Mã f cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là tài liệu tra cứu.
g - Bài báo pháp luật

Mã g cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa các bài báo về các chủ đề pháp luật, thí dụ như các bài báo được xuất bản trong tạp chí của trường luật.
h - Tiểu sử

Mã h cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa tư liệu tiểu sử, hoặc dạng tự truyện, hoặc tiểu sử cá nhân hay tập thể. Gia phả không được mã hoá như tiểu sử.
i - Bảng tra

Mã i cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là bảng tra của tài liệu thư mục (thí dụ, tạp chí tra cứu).

008/24     i

245   00$aDeutsche Bibliographie. $pHalbjahres-Verzeichnis.

k - Danh mục âm nhạc

Mã k cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là danh mục hoặc các danh mục âm nhạc, hoặc thư mục về bản ghi âm.

008/24     k

245   00$aJournal of jazz discography.

l - Pháp luật

Mã l cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa các văn bản đầy đủ hoặc một phần của các đạo luật của cơ quan lập pháp, được xuất bản dưới dạng quy chế hoặc dưới dạng bộ luật. Mã l cũng được sử dụng khi tài liệu chứa các quy tắc và quy định được xuất bản bởi các cơ quan hành chính hoặc hành pháp.

008/24     l

245   00$aTax legislation bulletin.

m - Luận án

Mã m cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa luận án, luận văn hoặc các công trình được tạo phù hợp với yêu cầu về trình độ và bằng cấp khoa học.

008/24     m

245   00$aTheses in progress in Commonwealth studies.

n - Tổng quan tài liệu theo chủ đề

Mã n cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa tổng luận có thẩm quyền về một chủ đề, thường có danh mục tài liệu tham khảo.
o - Tổng luận phân tích

Mã o cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là tổng luận phân tích về các tài liệu đã được xuất bản hoặc in ấn (thí dụ, sách, phim, bản ghi âm, kịch,...)
p - Văn bản lập trình

Mã p cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là văn bản lập trình.
q - Danh mục phim

Mã q cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là danh mục phim hoặc các danh mục phim.
r - Danh bạ

Mã r cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là chỉ dẫn hoặc sổ ghi chép của cá nhân hoặc tập thể. Từ điển tiểu sử nhiều kỳ được mã hoá như tiểu sử (mã h).
s - Thống kê

Mã s cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ là tập hợp dữ liệu thống kê về một chủ đề. Mã này không được sử dụng cho các tài liệu về phương pháp luận thống kê.
t - Báo cáo kỹ thuật

Mã t cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa tài liệu báo cáo kỹ thuật. Đây là công trình về kết quả nghiên cứu khoa học hoặc bản thuyết minh kỹ thuật, thí nghiệm, hoặc bản đánh giá, được trình bày dưới dạng phổ biến cho cán bộ kỹ thuật.
v - Vấn đề pháp luật và giải đáp

Mã v cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa các bài thảo luận, thí dụ như các bài bình luận trong tạp chí trường luật, về các vụ kiện đặc biệt đã được xử hoặc chưa được xử bởi toà án hoặc các cơ quan hành chính.
w - Tài liệu và báo cáo pháp luật

Mã w cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa văn bản pháp luật của toà án hoặc của các cơ quan hành chính. Mã cũng được sử dụng khi tài liệu chứa văn bản đạo luật về sự phán quyết của toà án.
z - Hợp đồng

Mã z cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa các bản hợp đồng hoặc bản hiệp ước đàm phán giữa hai hoặc nhiều bên để giải quyết các vấn đề bất đồng, thiết lập quan hệ, chuyển nhượng quyền,...

008/24     z

245   00$aGuide to United States treaties in force.

25-27  Bản chất nội dung tài liệu (006/08-10)


Mã chữ cái một ký tự cho biết bản chất nội dung của một vài dạng tài liệu. Thông thường một mã cụ thể chỉ được sử dụng nếu một phần quan trọng của tài liệu là dạng tài liệu được thể hiện bằng mã đó. Thông tin về các vị trí ký tự này thường được rút ra từ các vùng mô tả khác của biểu ghi thư mục (thí dụ, trường 245 (Thông tin về nhan đề), 5XX các trường (Phụ chú), hoặc 6XX các trường (Tiêu đề bổ sung chủ đề)). Sử dụng tối đa ba mã, theo trật tự vần chữ cái. Nếu có dưới ba mã, thì các mã được phẳng vào bên trái, các vị trí không được sử dụng sẽ chứa khoảng trống (#). Nếu có nhiều hơn ba mã phù hợp với xuất bản phẩm tiếp tục, thì chỉ chọn ba mã quan trọng nhất và nhập theo trật tự chữ cái. Nếu như không có mã nào phù hợp thì tất cả các vị trí chứa khoảng trống (###). Ba ký tự lấp đầy (|||) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở các vị trí ký tự này.
# - Không rõ

Mã khoảng trống (#) cho biết bản chất nội dung của xuất bản phẩm nhiều kỳ là không được xác định rõ.

008/24     #

008/25-27           ###

245   00$Journal of Ayurveda = $b ...



          [Bản chất nội dung không xác định rõ]
a - Tóm tắt/chú giải

Mã a cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa tóm tắt hoặc chú giải về các ấn phẩm khác. Mã này không được sử dụng khi ấn phẩm chứa tóm tắt hoặc chú giải về nội dung của chính nó.

008/24     #

008/25-27           a##

245   00$aReview of applied entomology. $nSeries B, $pMedical and veterinary.

650   #2$aVeterinary entomology $xSummary $xSerials

b - Thư mục

Mã b cho biết  phần chính  của xuất bản phẩm nhiều kỳ là thư mục hoặc các bản thư mục. Mã này chỉ được sử dụng khi thư mục đó có tầm quan trọng cần nêu trong biểu ghi thư mục. Ghi chú: Bởi vì các bản thư mục cũng đã đề cập một phần trong định nghĩa của mã n, nên mã b không được sử dụng khi  có mã n.

008/24     #

008/25-27           ###

504   ##$aKèm theo thư mục.


c - Bảng thư mục

Mã c cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm bảng thư mục (nghĩa là tập hợp danh mục tài liệu trong một sưu tập). Nó cũng bao gồm danh mục các đối tượng sưu tập được, thí dụ như tem, tiền xu, hoặc catalo thương mại. Đối với các catalo sách, bản ghi âm, hoặc phim, mã b (Thư mục), mã k (Danh mục bản nhạc), hoặc mã q (Danh mục phim), được nhập cùng với mã c.

008/24     #

008/25-27           ci#

245   00$aBook auction records.

650   #0$aBook auction $xCatalogs $vIndex.

d - Từ điển

Mã d cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm từ điển, danh sách thuật ngữ, hoặc từ điển tên địa lý. Sách dẫn bảng chỉ mục được mã hoá như các bảng tra (mã i). Mã h được dùng cho từ điển tiểu sử nhiều kỳ.
e - Bách khoa thư

Mã e cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm bách khoa thư hoặc luận bàn bách khoa thư về chủ đề cụ thể.
f - Tài liệu tra cứu

Mã f cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm tài liệu tra cứu.
g - Bài báo pháp luật

Mã g cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm các bài báo về các chủ đề pháp luật, thí dụ như các bài báo được xuất bản trong tạp chí của trường luật.
h - Tiểu sử

Mã h cho biết một phần quan trọng của xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa tư liệu tiểu sử, hoặc dạng tự truyện, hoặc tiểu sử cá nhân hay tập thể. Gia phả không được mã hoá như tiểu sử.
i - Bảng tra

Mã i cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm bảng tra cho tài liệu thư mục khác với bản thân tài liệu đó (thí dụ, tạp chí tra cứu). Mã i không dùng cho xuất bản phẩm chứa bảng tra cho nội dung của chính nó.
k - Danh mục bản nhạc

Mã k cho biết một phần quan trọng của xuất bản phẩm nhiều kỳ là danh mục bản nhạc hoặc các danh mục bản nhạc, hoặc thư mục về bản ghi âm. Mã chỉ được dùng khi danh mục bản nhạc khá quan trọng và được nêu trong biểu ghi thư mục. Đối với các danh mục như là bảng thư mục thì nhập cả hai mã k và c (Bảng thư mục).
l - Pháp luật

Mã l cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa các văn bản đầy đủ hoặc một phần của các đạo luật của hội đồng luật, được xuất bản dưới dạng quy chế hoặc dưới dạng luật. Mã l cũng được sử dụng khi tài liệu chứa các quy tắc và quy định được xuất bản bởi các cơ quan hành chính hoặc hành pháp.
m - Luận án

Mã m cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa dạng đầy đủ hoặc một phần luận án, luận văn hoặc các công trình được tạo ra để đáp ứng đòi hỏi về trình độ và bằng cấp khoa học.
n - Tổng quan tài liệu theo chủ đề

Mã n cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm tổng luận có thẩm quyền về một chủ đề, thường có danh mục tài liệu tham khảo bên trong tài liệu hoặc một bản thư mục. Ghi chú: Vì các bản thư mục là một phần trong định nghĩa của mã n, nên mã b (Thư mục) sẽ không được ghi khi có mã n.
o - Tổng luận phân tích

Mã o cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm tổng luận phân tích về các tài liệu đã được xuất bản hoặc in ấn (thí dụ, sách, phim, bản ghi âm, kịch,...)
p - Văn bản lập trình

Mã p cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa văn bản lập trình.

008/24     #

008/25-27           p##

245   00$aClinical exercises in internal medicine.

650   #2$aInternal medicine $xProgram text.

q - Danh mục phim

Mã q cho biết một phần quan trọng của xuất bản phẩm nhiều kỳ là danh mục phim hoặc các danh mục phim. Mã chỉ được dùng khi các bản danh mục phim khá quan trọng và được nêu trong biểu ghi thư mục. Đối với các danh mục phim cũng là catalo, thì cả hai mã q và mã c (Mục lục) đều được dùng.
r - Danh bạ

Mã r cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm danh bạ hoặc sổ đăng ký của cá nhân hoặc tập thể. Từ điển tiểu sử nhiều kỳ được mã hoá như tiểu sử (mã h).
s - Thống kê

Mã s cho biết một phần quan trọng của xuất bản phẩm nhiều kỳ là tập hợp dữ liệu thống kê về một chủ đề. Mã này không được sử dụng cho các tài liệu về phương pháp luận thống kê.

008/24     #b

008/25-27           bs#

245   00$aList of statistical series collected by international organizations.


t - Báo cáo kỹ thuật

Mã t cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm tài liệu báo cáo kỹ thuật. Báo cáo kỹ thuật là công trình về kết quả nghiên cứu khoa học hoặc phát triển công nghệ, thí nghiệm, hoặc đánh giá, được trình bày dưới dạng phù hợp cho phổ biến cho cán bộ kỹ thuật.
v - Các vụ kiện và chú giải

Mã v cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ chứa các tranh luận của vụ kiện, thí dụ như các bài tranh luận nêu trong bình luận vụ án trong tạp chí trường luật, về các vụ kiện đặc biệt đã được xử hoặc chưa được xử bởi toà án hoặc các cơ quan hành chính.
w - Tài liệu và báo cáo pháp luật

Mã w cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm văn bản về các quyết định của toà án hoặc của các cơ quan hành chính. Mã cũng được sử dụng khi tài liệu chứa văn bản phân tích các quyết định đó.
z - Hợp đồng

Mã z cho biết toàn bộ xuất bản phẩm nhiều kỳ bao gồm các hợp đồng hoặc thoả thuận giữa hai hoặc nhiều bên để giải quyết các vấn đề bất đồng, thiết lập quan hệ, chuyển nhượng quyền,...

28   Xuất bản phẩm chính phủ (006/11)      


Mã chữ cái một ký tự cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ có phải được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho các cơ quan quốc tế, chính quyền quốc gia, bang, tỉnh, hoặc địa phương, hoặc các chi nhánh của cơ quan đó, và mô tả cấp độ pháp quyền của cơ quan đó. Cơ quan chính phủ và tất cả các chi nhánh của nó được xử lý như các cơ quan chính phủ cho dù nó có được đưa lên làm tiêu đề hay không (có nghĩa được là được đưa lên dưới dạng pháp nhân hoặc không). Trong biểu ghi thư mục, cơ quan có thể không nhất thiết là tiêu đề mô tả chính hoặc mô tả bổ sung, nhưng có thể được gọi là nhà xuất bản,... trong việc xuất bản, phân phối,.. hoặc là cơ quan yêu cầu tài liệu phải được xuất bản (thường là khi cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về nội dung tài liệu). Khi có nghi ngờ, thì xử lý tài liệu như một xuất bản phẩm chính phủ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.

Hướng dẫn về một số dạng của xuất bản phẩm



Các nước xã hội chủ nghĩa- Vì việc mã hoá tất cả các tài liệu được xuất bản ở các nước xã hội chủ nghĩa như các xuất bản phẩm chính phủ sẽ hạn chế lợi ích yếu tố này, việc mã hoá chỉ được sử dụng cho một số cơ quan được coi như tương đương cơ quan chính phủ ở nước không phải xã hội chủ nghĩa. Khi mã hoá tài liệu theo cách này, nếu có nghi ngờ, thì xử lý tài liệu như một xuất bản phẩm chính phủ.

Hai cấp- Nếu một tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất cùng bởi nhiều cơ quan chính phủ từ hai cấp khác nhau, thì nhập mã của cơ quan chính phủ cấp cao hơn.

Xuất bản phẩm của viện khoa học- ở Hoa Kỳ, các tài liệu được xuất bản bởi các viện nghiên cứu được coi như xuất bản phẩm chính phủ nếu như các cơ quan đó được tạo lập và kiểm soát bởi Chính phủ.

Nhà xuất bản trường đại học- ở Hoa Kỳ, các tài liệu được xuất bản bởi các nhà in của trường đại học được coi là xuất bản phẩm của chính phủ nếu như nhà in được thành lập hoặc kiểm soát bởi Chính phủ (thí dụ, nhà in của trường đại học của các bang ở Hoa Kỳ).
# - Không phải xuất bản phẩm chính phủ

Mã # cho biết tài liệu không được xuất bản bởi cơ quan chính phủ.

008/28     #

110   2#$aRand McNally.

008/28     #

245   02$aA guidebook of United States coins.

a - Thành phần tự trị hoặc bán tự trị

Mã a cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho hoặc cho cơ quan chính phủ thuộc thành phần tự trị hoặc bán tự trị của một nước.

008/28     a

110   1#$aSabah.

c - Nhiều địa phương

Mã c cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan có tư cách pháp nhân của nhiều địa phương được xác định như sự phối hợp vùng về tổ chức pháp nhân dưới cấp bang.

008/28     c

110   2#$aRegion parisienne (France)

f - Liên bang/quốc gia

Mã f cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính phủ quốc gia hoặc liên bang, thí dụ như quốc gia có chủ quyền như Canađa. Mã f được sử dụng cho chính phủ Anh, Wales, Scốtlen, Bắc Airơlen. Mã f cũng được sử dụng cho khu tự trị bộ tộc người Mỹ da đỏ.

008/28     f

110   1#$aItaly. $bMinistero degli affari esteri.

i - Tổ chức liên chính phủ quốc tế          

Mã i cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho tổ chức liên chính phủ quốc tế.

008/28     i

110   2#$aWorld Health Organization.

l - Địa phương

Mã l cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính quyền địa phương như tỉnh, thành phố, thị trấn,...

008/28     l

110   1#$aNew York (N.Y.)

m - Nhiều bang

Mã m cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho sự phối hợp của các cơ quan có tư cách pháp nhân các cấp bang, tỉnh, địa hạt,...

008/28     m

110   2#$aLake Erie Regional Transportation Authority.

o - Xuất bản phẩm chính phủ - không xác định được cấp độ

Mã o cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính phủ nhưng về cấp  không được xác định.
s - Bang, tỉnh, hạt, quận...

Mã s cho biết cấp của cơ quan chính phủ là bang, tỉnh, hạt,...

008/28     s

110   1#$aWisconsin. $bCommissioners of Fisheries.

u - Không biết tài liệu có phải là xuất bản phẩm chính phủ hay không

Mã u cho biết không biết tài liệu có phải được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính phủ hay không.
z - Các loại khác

Mã z cho biết đây là xuất bản phẩm chính phủ nhưng không một mã nào khác phù hợp.

29   Xuất bản phẩm hội nghị             


Mã chữ số một ký tự cho biết tài liệu là xuất bản phẩm nhiều kỳ có chứa hoặc không có các biên bản, báo cáo, tóm tắt của hội nghịKý tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí 008 này. Các dạng xuất bản phẩm sau đây không thuộc xuất bản phẩm hội nghị:

-     Các công trình được tạo nên dựa trên một bài báo;

-     Các bản điều trần của cơ quan pháp luật;

-     Các khoá học ở trường (trừ khi tiêu đề chính là tên hội nghị).

    Các dạng xuất bản phẩm sau đây được coi là xuất bản phẩm hội nghị:

-     Biên bản hội nghị, bao gồm tuyển tập hoặc tập hợp từng phần các bài báo (hoặc các bài viết, tiểu luận,..trên giấy) được trình bày ở các hội nghị hoặc hội thảo;

-     Tuyển tập từng phần, được xác định như một công trình chứa hai hoặc nhiều hơn các bài báo (hoặc các bài viết, tiểu luận,..trên giấy) được trình bày ở các hội nghị hoặc hội thảo;

-     Tuyển tập các bài in trước của các bài báo hội nghị.


0 - Không phải xuất bản phẩm hội nghị

Mã 0 cho biết công trình không phải xuất bản phẩm hội nghị.

008/29     0

245   00$aJournal of family therapy....

1 - Xuất bản phẩm hội nghị

Mã 1 cho biết xuất bản phẩm nhiều kỳ là xuất bản phẩm hội nghị.

008/29     1

245   10$aCompte rendu du congrès /$cAssociation des bibliothécaires du Québec.

30-32  Không xác định (006/13-15)


Vị trí ba ký tự này không được xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).

33  Vần chữ cái hoặc chữ viết gốc của nhan đề (006/16)


Mã chữ cái một ký tự cho biết vần chữ cái hoặc chữ viết gốc của nhan đề trên tài liệu nguồn, dựa vào để tạo nhan đề khoá (trường 222). Nếu như không có nhan đề khoá, thì giá trị mã sẽ gắn với nhan đề chính (trường 245). Yếu tố dữ liệu này là bắt buộc đối với biểu ghi thư mục mà được tạo hoặc được cập nhật bởi các trung tâm tham gia vào Hệ thống Dữ liệu Xuất bản phẩm nhiều kỳ Quốc tế (ISDS). Đối với những biểu ghi không phải của ISDS, vị trí trường 008/33 là không bắt buộc. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không ghi chữ cái hoặc chữ viết gốc/Không có nhan đề khoá

Mã # cho biết không nhập chữ cái hoặc chữ viết gốc của nhan đề. Đối với các biểu ghi thư mục thì không chứa trường 222 (Nhan đề khoá), mã khoảng trống (#) luôn được dùng thay cho mã về chữ cái hoặc chữ viết gốc của nhan đề chính ở trường 245 (Thông tin về nhan đề).
a - Bộ chữ Latinh gốc

Mã a cho biết chữ cái gốc của nhan đề là chữ cái Latinh và không bao gồm bất cứ các dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt nào. Các ngôn ngữ thường được đi cùng với mã a bao gồm: ngôn ngữ Baxcơ, tiếng Anh, tiếng Latinh, ngôn ngữ xứ Wales, và một số ngôn ngữ của Trung Phi và Nam Phi.

008/33     a

222   #0$aNewsweek

b - Bộ chữ Latinh mở rộng

Mã b cho biết chữ cái gốc của nhan đề là ngôn ngữ bộ chữ cái Latinh có chứa cả các dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt. Hầu hết các ngôn ngữ Tây Âu, thì đều thuộc về nhóm này, ngoại trừ tiếng Anh.

008/33     b

222   #0$aRevista de biologia del Uruguay

Chú ý rằng mã b được sử dụng nếu bản thân ngôn ngữ là loại có chứa dấu phụ cho dù nhan đề của tài liệu đang xử lý không chứa bất cứ một ký tự nào từ chữ cái mở rộng.

008/33     b

222   #0$aNew Brunswick police journal

245   00$aJournal de la police de Nouveau Brunswick.

c - Chữ Kyrinlic

Mã c cho biết chữ cái nguyên gốc của nhan đề là chữ cái Kyrinlic.

008/33     c

245   00$aPravda

d - Chữ Nhật

Mã d cho biết chữ viết gốc của nhan đề là chữ Nhật. Tiếng Nhật thường không có chữ cái. Người ta sử dụng hai kiểu chữ (Hirogana và Katakana) và chữ tượng hình của Trung quốc.

008/33     d

245   00$aNihon kagaku zasshi

e - Chữ Trung Quốc

Mã e cho biết chữ viết gốc của nhan đề là chữ Trung Quốc. Tiếng Trung Quốc thường không có chữ cái. Người ta sử dụng hệ thống chữ tượng hình để diễn đạt âm thanh và lời nói đầy đủ.

008/33     e

222   #0$aTianjin yiyao

245   00$aT’ien-chin i yao


f - Chữ ả Rập

Mã f cho biết chữ cái gốc của nhan đề là chữ cái ả Rập.

008/33     f

245   00$aFikr wa-fann

g - Chữ Hy Lạp

Mã g cho biết chữ cái gốc của nhan đề là chữ cái Hy Lạp.

008/33     g

245   00$aMelissa tòn vivliòn

h - Chữ Hêbrơ

Mã h cho biết chữ cái gốc của nhan đề là chữ cái  Hêbrơ.

008/33     h

245   00$aShenaton Seminar ha-kibutsim.

i - Chữ Thái

Mã i cho biết chữ viết gốc của nhan đề là bộ chữ Thái.
j - Chữ Devanagari

Mã j cho biết chữ viết gốc của nhan đề là bộ chữ Devanagari.

008/33     j

245   00$aAtma visvasa

k - Chữ Triều Tiên

Mã k cho biết chữ viết gốc của nhan đề là chữ Triều Tiên. Ngôn ngữ Triều Tiên sử dụng hệ thống viết là chữ tượng hình biểu thị lời nói đầy đủ từ các hình tượng (Hangul). Họ cũng sử dụng cả chữ tượng hình cổ của Trung Quốc.

008/33     k

245   00$aTongguk nongnim

l - Chữ Tamin

Mã l cho biết chữ viết gốc của nhan đề là bộ chữ Tamil.

008/33     l

245   00$aKirutayukam.

u - Không biết

Mã u cho biết chữ cái gốc của nhan đề là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết không mã nào khác phù hợp vớichữ cái/chữ viết gốc của nhan đề của xuất bản phẩm nhiều kỳ.

008/33     z

245   00$aSak art velos muzeumis moambe =$bBulletin du muséum de Géorgie.

         [Nhan đề bằng chữ cái Georgi và bộ chữ Latinh mở rộng]

Nó cũng được sử dụng khi nhan đề có nhiều hơn một loại chữ cái hoặc chữ viết.

008/33     z

222   #0$aReport - Osterreichische Landerbank

34  Biểu ghi lập theo từng tên thay đổi hay theo tên mới nhất


Mã chữ số một ký tự cho biết hoặc là xuất bản phẩm nhiều kỳ được biên mục theo tên đã thay đổi hoặc quy ước biên mục theo tên mới nhất. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
0 - Biều ghi lập theo từng tên thay đổi

Mã 0 cho biết biểu ghi lập theo quy ước tên đã thay đổi trong đó một biểu ghi mới sẽ được tạo lập mỗi lần 1) Nhan đề thay đổi, hoặc 2) Tác giả tập thể được sử dụng làm tiêu đề chính hoặc bổ ngữ nhan đề đồng nhất, thay đổi. (Nhan đề trước đó hoặc nhan đề kế tiếp hoặc tác giả/nhan đề được nhập vào trường liên kết (trường 780/785) trong từng biểu ghi.)

008/34     0

245   00$aHawaii medical journal

780   00$tHawaii medical journal and inter-island nurses bulletin $x0097-1030

008/34     0

110   2#$aChartered Institute of Transport.

245   00$aJournal.

780   00$a Institute of Transport (London. England). $tJournal



          [Biểu ghi trước AACR 2]
1 - Biểu ghi lập theo tên mới nhất

Mã 1 cho biết biểu ghi được lập theo quy ước tên mới nhất trong đó biểu ghi được biên mục theo nhan đề cuối cùng (là nhan đề mới nhất) hoặc cơ quan xuất bản. Tất cả các nhan đề cũ và/hoặc các cơ quan xuất bản cũ đều được nhập vào các phụ chú (các trường 247, 547, và 550). Cách biên mục theo tên mới nhất đã không còn áp dụng khi có Quy tắc Biên mục AACR.

008/34     1

247   10$aBritish Columbia financial times $f1914-June 1951

008/34     1

111 2#$aSymposium on Underwater Physiology.

245 10$aUnderwater physiology; $bproceedings.

550  ##$aTập của năm 1955 được xuất bản dưới tên cũ: Underwater Physiology Symposium.


Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   17   18   19   20   21   22   23   24   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương