00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang17/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Chữ hoa - Mã chữ cái được nhập vào dạng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 phải luôn chứa 40 vị trí ký tự.

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


008/06       Dạng dữ liệu hoặc tình trạng xuất bản

b                 Không biết năm; thời gian trước công nguyên

Trước khi định nghĩa mã này và trường 046 (Ngày mã hoá đặc biệt) năm 1987, các phần tử dữ liệu để mã hoá thông tin về dữ liệu trước công nguyên đã không có trong biểu ghi MARC.

c                 Năm thực tế và năm bản quyền (BK CF MP MU VM) [Lỗi thời]

c                 ấn phẩm tiếp tục còn đang được xuất bản [Định nghĩa lại]

t                  Ngày tháng xuất bản và ngày tháng bản quyền [Mới]

Trước khi định nghĩa lại năm 1995, mã c có định nghĩa khác đối với sách, tệp tin máy tính, bản đồ, bản nhạc và tài liệu nhìn chứ không phải cho ấn phẩm tiếp tục. Sự khác biệt này đã bị loại bỏ khi định nghĩa mã mới t (Ngày tháng xuất bản và ngày tháng bản quyền) được sử dụng thay cho mã c không phải cho ấn phẩm tiếp tục đã lỗi thời. Định nghĩa mã c cho ấn phẩm tiếp tục vẫn giữ nguyên.

d                 Ngày tháng cụ thể (BK VM) [Lỗi thời]

d                 ấn phẩm nhiều kỳ đã đình bản {Định nghĩa lại]

e                 Ngày tháng cụ thể [Mới]

Trước khi định nghĩa lại năm 1995, mã d đã được định nghĩa khác đối với sách và tài liệu nhìn chứ không phải cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. Sự khác biệt này đã bị bỏ đi khi định nghĩa mã e mới (Ngày tháng chi tiết) được sử dụng thay thế cho mã d với tài liệu không phải xuất bản phẩm nhiều kỳ. Định nghĩa của mã d cho xuất bản phẩm nhiều kỳ vẫn giữ nguyên.

i                  Ngày tháng phổ biến/phát hành/xuất bản và buổi sản xuất/ghi âm (MU)[Lỗi thời]

Trước khi định nghĩa mã p (Ngày tháng phổ biến/phát hành/xuất bản và buổi sản xuất/ghi âm) cho bản nhạc năm 1978, loại dữ liệu này được xác định bằng mã i. Định nghĩa hiện nay của mã i (Năm gộp của sưu tập) đã được phê chuẩn năm 1983.

n                 Năm không biết

Trước khi sử dụng AACR2, mã n đã được sử dụng cho tất cả các loại hình tài liệu khi trường con $c (Năm xuất bản/phổ biến...) trong trường 260 (Xuất bản, phổ biến...(Thông tin xuất bản)) chứa “n.d” (viết tắt cho no date) cho trường hợp không có năm. Trong biên mục theo qui tắc AACR2, mã n chỉ được sử dụng trong các trường hợp: 1) Trong các biểu ghi cho tài liệu hỗn hợp khi không có năm trong trường 260 hoặc trường 245, và 2) Các biểu ghi tài liệu nhìn cho các vật thể xuất hiện tự nhiên hoặc vật tạo tác khi trường con $g (Năm sản xuất) không có mặt trong trường 260. Trước năm 1995, số không hoặc khoảng trống đã được sử dụng cho các phần không biết của năm 1 và năm 2 đối với một số loại tài liệu.

008/15-17 Nơi xuất bản, sản xuất, thực hiện

??q            Mã nơi không chắc chắn [Lỗi thời]

Kỹ thuật để chỉ thị nơi không chắc chắn bằng cách sửa đổi mã nước của MARC đã xác định lỗi thời vào năm 1972. Trước thời gian này, chữ q được bổ sung cho mã nước hai ký tự (như Paris? được mã thành frq) hoặc các chữ cái d, l, s, hoặc v được dùng thay cho các chữ c, k, r hoặc u là chữ cái thứ ba trong mã ba ký tự cho đơn vị pháp quyền ở Canađa, Liên Xô, Liên hiệp Vương quốc Anh, Hoa Kỳ (như Chicago? được mã là ilv thay vì ilu). Trước năm 1980 mã địa điểm đã bị hạn chế trong hai vị trí ký tự (các vị trí 15-16) khi mô tả tài liệu nhìn. Các mã ba ký tự đã không được sử dụng đối với Canađa, Anh, Hoa Kỳ và Liên Xô (thí dụ London được mã là uk).

008/38       Biểu ghi đã sửa đổi

                   u      Không biết [Lỗi thời] [Chỉ với CAN/MARC]

008/39       Nguồn biên mục

                   #      Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ [Định nghĩa lại, 1997]

                   a      Thư viện Nông nghiệp Quốc gia [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với         USMARC]

                   b      Thư viện Y học Quốc gia [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với USMARC]

                   c      Biên mục bởi một thư viện quốc gia khác [Định nghĩa lại, 1997]         [Chỉ với CAN/MARC]

                   l       Biên mục của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với      CAN/MARC]

                   o      Biên mục của cơ quan khác [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với     CAN/MARC]

                   n      Báo cáo các tên xuất bản phẩm nhiều kỳ mới [Lỗi thời, 1997]             [Chỉ với USMARC]

                   r       Thư viện báo cáo [Lỗi thời, 1997] [Chỉ với CAN/MARC]

Mã n đã lỗi thời khi ngừng xuất bản các tên xuất bản phẩm nhiều kỳ mới.


008   SÁCH (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ


Trường 008/18-34 được sử dụng cho sách khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã a (Tài liệu ngôn ngữ) hoặc t (Bản thảo tài liệu ngôn ngữ) và Đầu biểu/07 (Cấp thư mục) chứa mã a (Phần hợp thành chuyên khảo), c (Sưu tập), d (Đơn vị nhỏ) hoặc m (Chuyên khảo). Các vị trí 01-17 và 35-39 của trường 008 được định nghĩa giống nhau trong tất cả các trường 008 và đã được mô tả trong Phần 008 - Tất cả các tài liệu.

Các vị trí 18-34 của trường 008 tương ứng với các phần tử dữ liệu tương đương về vị trí được định nghĩa trong các vị trí 01-17 của trường 006 khi vị trí 00 của trường 006 (Hình thức tài liệu) chứa mã a (Tài liệu ngôn ngữ) hoặc t (Tài liệu bản thảo ngôn ngữ). Chi tiết về các mã cụ thể được định nghĩa cho các vị trí tương đương trong trường 006 và 008 đối với sách được nêu trong phần Hướng dẫn áp dụng  định danh nội dung của trường 008 dành cho sách.


HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

18 - 21  Các loại minh hoạ (006/01-04)


Có tới bốn mã chữ cái một ký tự cho biết sự có mặt của loại minh họa trong tài liệu được biểu diễn bởi trường 008 hoặc 006 đối với sách. Thông tin cho những ví trí ký tự này thường được lấy từ các thuật ngữ trong trường 300 (Mô tả vật lý). Mã được nhập theo trật tự chữ cái. Nếu có dưới bốn mã chữ cái được gán, các mã này được phẳng lề trái và không sử dụng các vị trí chứa khoảng trống (#). Nếu có trên bốn mã thích hợp với tài liệu này, thì chỉ có bốn mã đầu tiên được nhập. Bốn ký tự lấp đầy (||||) được sử dụng khi không có ý định mã hóa các vị trí 18-21 của trường 008.
# - Không có minh họa

Mã # cho biết tác phẩm này không có minh họa, khi khoảng trống # được sử dụng ở vị trí 18 của trường 008, nó luôn có ba khoảng trống khác ở các vị trí 19-21 của trường 008 đi sau.
a - Minh họa

Mã a cho biết tài liệu này có minh họa. Những loại minh họa mà không được bao quát bởi bất kỳ một mã đặc thù nào khác nữa thì cũng được mã hóa bằng chữ a.
b - Bản đồ                  

Mã b cho biết tài liệu này có bản đồ. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Bản đồ hoặc Tập bản đồ có mặt trong trường 300.
c - Chân dung

Mã c cho biết tài liệu này có chân dung. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Chân dung hoặc Các chân dung (Port hoặc Ports) có mặt trong trường 300.
d - Biểu đồ/đồ thị

Mã d cho biết tài liệu này có đồ thị/biểu đồ. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Đồ thị/Biểu đồ (Chart hoặc Charts) có mặt trong trường 300.
e - Sơ đồ

Mã e cho biết tài liệu này có sơ đồ. Nó được sử dụng khi thuật ngữ sơ đồ (plan hoặc plans) có mặt trong trường 300.
f - Tờ minh họa

Mã f cho biết tài liệu này có tờ minh họa. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Tờ minh họa (plate hoặc plates) có mặt trong trường 300.
g - Bản nhạc

Mã g cho biết tài liệu này có bản nhạc. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Bản nhạc (music) có mặt trong trường 300.
h - Bản sao

Mã h cho biết tài liệu này có bản sao. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Bản sao (facsim hoặc facsims) có mặt trong trường 300.
i - Gia huy/huy hiệu

Mã i cho biết tài liệu này có biểu tượng gia đình (gia huy). Nó được sử dụng khi thuật ngữ Gia huy (coats of arms) có mặt trong trường 300.
j - Gia phả

Mã j cho biết tài liệu này có gia phả. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Gia phả (Geneal table) hoặc Geneal tables (Bảng gia phả) có mặt trong trường 300.
k - Tờ khai

Mã k cho biết tài liệu này có tờ khai. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Tờ khai (form hoặc forms) có mặt trong trường 300.
l - Mẫu

Mã l cho biết tài liệu này có các mẫu. Nó được sử dụng khi thuật ngữ Mẫu (sample hoặc samples) có mặt trong trường 300.
m - Đĩa hát

Mã m cho biết tài liệu này có đĩa hát. Nó được sử dụng khi trên biểu ghi hiện tại khi có các thuật ngữ có mặt trong trường 300: đĩa, băng, băng ghi âm, casset... (sound disc, sound cartridge, aound tape reel, sound cassette, roll, and cylinder). Trong các biểu ghi cũ, mã m được sử dụng cho bất kỳ thuật ngữ nào bắt đầu bằng từ âm, thí dụ đĩa ghi âm.
o - ảnh chụp

Mã o cho biết tài liệu này có ảnh chụp. Nó được sử dụng khi thuật ngữ ảnh chụp (photo hoặc photos) có mặt trong trường 300.
p - Tài liệu chiếu

Mã p cho biết tài liệu này có tài liệu chiếu.

008/18-21           a###

300          ##$a271 tr.: $minh hoạ.: $c21 cm.

008/18-21           f###

300          ##$a262 tr., 32 tr. đĩa; $c26 cm.

008/18-21           ab##

300          ##$minh hoạ., bản đồ (bỏ túi)

008/18-21           acf#

300          ##$minh hoạ, đĩa, chân dung.

008/18-21           acdg

300          ##$minh hoạ., biểu đồ, bản sao, âm nhạc, chân dung.

008/18-21           ####

300   ##$a367 tr.; $c23 cm.

          [Tài liệu này không có minh họa]


22      Đối tượng sử dụng mục tiêu (006/05)


Mã chữ cái một ký tự cho biết trình độ kiến thức của đối tượng sử dụng mà tài liệu hướng tới phục vụ. Khi tài liệu với nội dung dữ kiện được coi là thích hợp với từ hai loại đối tượng sử dụng trở lên, thì mã này được nhập cho đối tượng sử dụng đầu tiên. Khi biểu ghi có cả thông tin về lớp đọc và tuổi quan tâm hoặc mức quan tâm trong trường 521 (Phụ chú đối tượng sử dụng), vị trí 22 của trường 008 được mã dựa trên thông tin về lớp quan tâm hoặc tuổi quan tâm. Ký tự lấp đầy được sử dụng khi không có ý định mã hóa trường 008.
# - Không biết hoặc không chỉ rõ

Mã # cho biết đối tượng sử dụng mục tiêu của tài liệu không biết hoặc không được nêu rõ.

008/22     #

245          02$aConsumer’s guide to auto repair costs.

a - Trẻ em trước tuổi đi học

Mã a cho biết tài liệu dành cho trẻ em trước tuổi đi học. (Trẻ em trước tuổi đến trường, nhưng không bao gồm trẻ mẫu giáo).
b - Học sinh tiểu học

Mã b cho biết tài liệu dành cho học sinh trong trường tiểu học, tới lớp 3.
c - Trung học cơ sở                        

Mã c cho biết tài liệu dành cho học sinh từ lớp 4 đến lớp 8.
d - Trung học phổ thông

Mã d cho biết tài liệu dành cho học sinh em từ lớp 9 đến lớp 12.
e - Người lớn

Mã d cho biết tài liệu dành cho người lớn.
f - Chuyên gia

Mã f cho biết tài liệu dành hạn chế cho nhóm người đọc đặc biệt, và bản chất trình bày làm cho tài liệu ít được quan tâm bởi những người đọc khác. Thí dụ về tài liệu đựoc dùng mã f bao gồm: 1) Tài liệu kỹ thuật dành cho người đọc chuyên ngành, 2) Tài liệu dành cho một nhóm người đọc hạn chế, thí dụ, nhân viên trong một cơ quan.

008/22     f

245          10$aMARC for library use.

g - Đại chúng

Mã g cho biết tài liệu dành cho tất cả mọi người chứ không dành cho một nhóm người đọc cụ thể. Mã này được sử dụng với những tác phẩm trinh thám mà không được mã bằng một mã thích hợp khác.

008/22     g

245          10$aLetter from Peking: $ba novel.

j - Vị thành niên

Mã j cho biết tài liệu dành cho học sinh hoặc thanh thiếu niên độ tuổi 15 hoặc lớp 9. Mã này được sử dụng khi không yêu cầu có mã cụ thể hơn cho đối tượng sử dụng là thanh niên.

008/22     j

245   #0$aGrizzly bear $xJuvenile literature.

008/22     j

245   00$aSartuday morning heroes...

23      Hình thức tài liệu (006/06)


Mã chữ cái một ký tự cho biết hình thức của tài liệu. Ký tự lấp đầy có thể được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này của trường 008, nhưng điều này không khuyến khích vì thông tin về hình thức tài liệu thường được dùng để tìm tin và phát hiện trùng lặp biểu ghi.
# - Không thuộc các dạng sau

Mã # cho biết tài liệu không thuộc một trong các mã được xác định dưới đây.
a - Vi phim

Mã a cho biết tài liệu là vi phim.
b - Vi phiếu

Mã b cho biết tài liệu là vi phiếu.

008/23     b

300     ##$a1 vi phiếu; $c 10x15 cm.

c - Tấm mờ vi ảnh

Mã c cho biết tài liệu là tấm mờ vi ảnh.
d - Tài liệu in cỡ lớn

Mã d cho biết tài liệu dưới dạng in cỡ lớn.

008/23     d

250   ##$aLarge print ed.

f - Chữ Braille/chữ nổi

Mã f cho biết tài liệu ở dạng chữ nổi.
r - Tái bản in thông thường

Mã r cho biết tài liệu được tái bản dưới dạng in bình thường mắt thường đọc được, thí dụ một bản photocopy.

008/23     r

500   ##$aBản tái bản sao lại của lần xuất bản 1963.

s - Tài liệu điện tử

Mã s cho biết tài liệu chủ định để thao tác bằng máy tính. Tài liệu này có thể chứa trên các vật mang được truy cập trực tiếp hoặc từ xa, trong nhiều trường hợp  cần phải sử dụng các thiết bị ngoại vi gắn với máy tính (Như đầu đọc CD-ROM). Mã này không dùng cho các tài liệu không sử dụng máy tính (như đĩa nhạc, băng nhạc).

24 - 27  Bản chất nội dung (006/07-10)


Mã chữ cái một ký tự cho biết tài liệu chứa một số dạng tài liệu. Nhìn chung, mã đặc thù này chỉ được sử dụng nếu một phần lớn tài liệu là dạng tài liệu được biểu diễn bởi mã này. Thông tin cho các vị trí ký tự này thường được lấy từ phần khác của biểu ghi thư mục (như trường 245 (Thông tin nhan đề), 5XX các trường phụ chú, hoặc 6XX (Các trường tiêu đề bổ sung chủ đề). Có thể có tới bốn mã, theo trật tự chữ cái. Nếu sử dụng ít hơn bốn mã, các mã này phẳng lề trái và các vị trí không sử dụng sẽ chứa ký tự trống (#). Nếu có trên bốn mã thích hợp với tài liệu, thì chọn bốn mã quan trọng nhất. Nếu không có mã nào áp dụng, thì tất cả các vị trí ký tự chứa khoảng trống (####). Bốn ký tự lấp đầy (||||) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này của trường 008.
# - Không nêu rõ bản chất nội dung

Mã khoảng trống (#) cho biết bản chất nội dung của tài liệu không xác định. Khi khoảng trống (#) được sử dụng ở vị trí 008/24, sẽ có ba khoảng trống khác tiếp ở phía sau.

008/24     ####

245   14$aThe responsibilities of leadership / $c...

          [Bản chất nội dung không xác định cụ thể]


a - Tóm tắt

Mã a cho biết tài liệu chứa bài tóm tắt các xuất bản phẩm khác. Mã này không được sử dụng khi xuất bản phẩm chứa bài tóm tắt nội dung của chính nó.
b - Thư mục

Mã b cho biết một phần hay toàn bộ tài liệu là thư mục hoặc các thư mục. Mã này được sử dụng nếu thư mục đủ lớn đáng để đề cập đến trong biểu ghi thư mục. Chú ý: vì các thư mục được tính đến như một phần của định nghĩa mã n, nên mã b không được sử dụng khi mã n có mặt.

008/24     b###

500   ##$aThư mục: tr. 104-177.

c - Mục lục/catalo

Mã c cho biết tài liệu là mục lục/catalo. Mã này cũng bao gồm danh sách các đối tượng được sưu tập, như tem, tiền xu hoặc tờ giới thiệu, catalo thương mại. Với mục lục sách, băng ghi âm hoặc hình ảnh động, các mã b (Thư mục), mã k (Danh mục đĩa), q (Cảnh trong phim) được xác định với mã c.
d - Từ điển

Mã d cho biết tài liệu là từ điển, từ điển thuật ngữ hoặc từ điển địa lý. Chỉ mục/Phụ lục được mã hoá là Bảng tra (Mã i). Các từ điển tiểu sử chuyên khảo được mã hoá là tiểu sử được sưu tập (Mã c) trong vị trí 34 của trường 008 (Tiểu sử), không phải là mã từ điển ở đây.

008/24     d###

500   10$aTừ điển ngôn ngữ Kê bếch.

e - Bách khoa thư                

Mã e cho biết tài liệu là bách khoa thư hoặc nghiên cứu toàn diện về một chủ đề đặc biệt.
f - Sổ tay tra cứu

Mã f cho biết tài liệu là sổ tay tra cứu.
g - Các bài báo luật pháp

Mã g cho biết tài liệu chứa nhiều bài báo về các chủ đề luật pháp, như các bài được xuất bản trong tài liệu tổng quan của trường luật.

008/24     gl##

245   10$aLaw of the land interpreted: $bcompendium of contemporary law with analyses and commentary / $cedited by...

i - Chỉ mục/bảng tra

Mã f cho biết tài liệu là bảng tra/chỉ mục đến một tài liệu khác không phải là chính nó. Mã i không được sử dụng khi ấn phẩm chứa bảng tra của chính mình.
j - Sáng chế

Mã j cho biết tài liệu chứa mô tả chi tiết của sáng chế hoặc phát minh của một quá trình, máy móc, sản xuất, cấu tạo của một chất mới hoặc hữu ích, hoặc những cải tiến của các quá trình máy móc hoặc chất nói trên. Sáng chế có thể là một trong số các loại tài liệu sau: sáng chế hoặc tài liệu tương tự (như chứng nhận của người sáng chế), đăng ký sáng chế (đăng ký trong nước, nước ngoài, ưu tiên...)  hoặc sự tiếp tục/phân chia một trong các tài liệu nêu trên.
k - Danh mục đĩa (Discographies)

Mã k cho biết tài liệu trọn vẹn hay phần lớn của nó là danh mục đĩa hoặc thư mục các tài liệu ghi âm. Mã này chỉ được sử dụng khi phần danh mục đủ quan trọng để được trình bày trong biểu ghi thư mục này. Đối với danh mục đĩa cũng là mục lục , cả mã k và mã c được sử dụng.

008/24     bkq#

504   ##$aThư mục: tr. 80-84.

504   ##$aDanh mục đĩa: tr. 85-97.

504   ##$aDanh mục phim: tr. 98-101.

l - Văn bản pháp luật

Mã l cho biết tài liệu chứa toàn bộ hay một phần các văn bản luật của các cơ quan lập pháp được xuất bản thành đạo luật hoặc không. Mã l cũng được sử dụng khi tác phẩm chứa các điều khoản hoặc thể chế được ban hành bởi các cơ quan hành chính hoặc hành pháp.
m - Luận án

Mã m cho biết tài liệu là luận án, luận văn hoặc công trình được xem là được biên soạn đáp ứng yêu cầu để có chứng nhận hoặc công nhận trình độ khoa học, học vị.
n - Tổng quan tài liệu về một chủ đề

Mã n cho biết tài liệu là các tổng quan trọn vẹn tóm tắt những gì đã được xuất bản về một chủ đề, thường có danh sách tài liệu tham khảo trong nội dung của công trình hoặc thư mục. Ghi chú: Vì thư mục được xem là một phần của mã n, nên mã b (Thư mục) không được nhập vào khi mã n có mặt.
o - Tổng luận

Mã o cho biết tài liệu là tổng quan có phê phán các công trình đã được biên soạn hoặc xuất bản hoặc trình bày (như sách, phim, băng ghi âm, sân khấu).
p - Các văn bản lập trình

Mã p cho biết tài liệu là một văn bản lập trình (mã nguồn).
q - Thư mục phim

Mã q cho biết tài liệu trọn vẹn hay phần lớn của nó là danh mục phim. Mã này chỉ được sử dụng khi danh mục phim đủ quan trọng để có thể được đề cập đến trong biểu ghi thư mục. Đối với các danh mục phim cũng là catalo phim, thì cả hai mã q và c (Danh mục) cũng được sử dụng.

008/24     bkq#

504   ##$aThư mục: tr. 80-84.

504   ##$aDanh mục đĩa: tr. 85-97.



504   ##$aDanh mục phim: tr. 98-101.
r - Danh bạ

Mã r cho biết tài liệu là một danh bạ, danh sách cá nhân hoặc cơ quan. Các từ điển tiểu sử chuyên khảo được mã hoá theo tiểu sử được sưu tập (mã c) trong vị trí 34 của trường 008 (Tiểu sử), không phải là danh bạ.
s - Số liệu thống kê

Mã s cho biết tài liệu trọn vẹn hay phần lớn tài liệu là tập hợp dữ liệu thống kê về một chủ đề. Mã này không được sử dụng cho tác phẩm nói về phương pháp luận thống kê.
t - Báo cáo kỹ thuật

Mã t cho biết tài liệu chứa báo cáo kỹ thuật. Đây là tác phẩm là kết quả của một nghiên cứu khoa học hoặc phát triển kỹ thuật, thử nghiệm, đánh giá được trình bày dưới dạng phù hợp để phổ biến cho cán bộ kỹ thuật.
v - Các vụ kiện và tóm tắt các vụ kiện

Mã v cho biết tài liệu chứa các tranh tụng, như các phán xét của toà án của một phiên toà cụ thể, thời gian thụ lý vụ án hoặc cơ quan hành chính.
w - Báo cáo và tóm tắt về luật

Mã w cho biết tài liệu chứa các phán quyết của toà án hoặc cơ quan hành chính. Mã này cũng được sử dụng khi tác phẩm chứa nội dung tóm tắt các phán quyết này.
z - Hiệp ước

Mã z cho biết tài liệu là hiệp ước được thoả thuận bởi từ hai thành viên tham gia trở lên để giải quyết các vấn đề bất đồng, thiết lập quan hệ các quyền hợp pháp.

28      Xuất bản phẩm chính phủ (006/11)


Mã chữ cái một ký tự cho biết có phải tài liệu được xuất bản hay sản xuất bởi hoặc cho một cơ quan chính quyền quốc tế, quốc gia, bang, thành phố hoặc địa phương hoặc bởi bất kỳ một chi nhánh nào của các cơ quan này hay không. Mã này cũng mô tả cấp độ tài phán của cơ quan chính phủ đi cùng với tài liệu. Cơ quan chính phủ và tất cả các chi nhánh của nó được xử lý như là cơ quan chính phủ cho dù chúng được nhập làm tiêu đề như thế nào (tức là nhập vào dưới một pháp nhân hay không). Trong biểu ghi thư mục, tên cơ quan không nhất thiết phải được nhập vào tiêu đề chính hoặc tiêu đề bổ sung, nhưng nó có thể được đặt tên là nhà xuất bản, v.v. trong phạm vi xuất bản, phổ biến... hoặc là cơ quan yêu cầu tài liệu phải được xuất bản (thường là khi cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về nội dung tài liệu). Khi không chắc chắn, thì xử lý tài liệu này là xuất bản phẩm chính phủ. Ký tự lấp đầy được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này của trường 008.

Hướng dẫn cho một số loại ấn phẩm

Các nước xã hội chủ nghĩa - Vì mã hoá tất cả các loại tài liệu được xuất bản ở các nước xã hội chủ nghĩa là xuất bản phẩm chính phủ có thể hạn chế việc sử dụng tài liệu này, nên mã hoá chỉ sử dụng đối với cùng một loại cơ quan có thể được xem là cơ quan chính phủ trong các nước không phải xã hội chủ nghĩa. Khi mã hoá các tài liệu trong nhóm này, khi không chắc chắn thì xử lý tài liệu là xuất bản phẩm chính phủ.

Hai cấp - Nếu tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bằng cách phối hợp các cơ quan chính phủ ở hai cấp khác nhau, thì nhập mã cho mức cơ quan chính phủ cấp cao hơn

Các xuất bản phẩm cơ quan khoa học - ở Hoa Kỳ, tài liệu được xuất bản bởi các viện khoa học được xem là xuất bản phẩm chính phủ nếu viện khoa học này được thành lập và kiểm soát  bởi Chính phủ.

Các nhà xuất bản trường đại học - ở Hoa Kỳ, tài liệu được xuất bản bởi nhà xuất bản trường đại học được xem là xuất bản phẩm chính phủ nếu nhà xuất bản này được thành lập và kiểm soát bởi chính quyền (như các nhà xuất bản trường đại học của bang ở Hoa Kỳ).
# - Không phải xuất bản phẩm chính phủ

Mã # cho biết tài liệu không được xuất bản bởi hoặc dành cho cơ quan chính phủ.

08/28 #


110   2#$aInternational Comparative Literature Association.

08/28       #

260   #$aNew York: $bMacmillan, $c1983.

a - Bộ phận tự trị hoặc bán tự trị

Mã a cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một cơ quan chính phủ thuộc bộ phận tự trị hoặc bán tự trị của đất nước.

08/28       a

110   1#$aSabah.

c - Nhiều địa phương

Mã c cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi cấp chính quyền của nhiều địa phương được định nghĩa là tập hợp pháp quyền khu vực dưới cấp bang.

08/28       c

110   2#$aHouston Independent School District.

f - Quốc gia/liên bang

Mã f cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một cơ quan cấp quốc gia hoặc liên bang (tức cơ quan quốc gia có chủ quyền, như Canađa). Mã f được sử dụng cho các chính phủ Anh, Wales, Scotland và Bắc Ailen. Mã f cũng được sử dụng cho các khu tự trị bộ lạc da đỏ Mỹ.

08/28 f


110   2#$aNational Agricultural Library.
i - Liên chính phủ/quốc tế

Mã f cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một tổ chức quốc tế  hoặc liên chính phủ.

08/28 i


110   2#$aUnited Nations. $bSecretary-General.
l - Địa phương

Mã l cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho một cơ quan pháp quyền địa phương như hạt, thành phố, thị trấn...

08/28 l


110   2#$aMexico City (Mexico)
m - Nhiều bang

Mã m cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một tập hợp vùng các cơ quan pháp quyền địa phương như bang, thành phố, vùng lãnh thổ...

08/28       l

110   2#$aCouncil of State Governments.

o - Xuất bản phẩm chính phủ không xác định cấp

Mã o cho biết tài liệu được xuất bản hoặc sản xuất bởi một cơ quan chính phủ nhưng mức độ thẩm quyền không thể xác định.
s - Bang, thành phố, địa phương trực thuộc

Mã s cho biết cấp độ thẩm quyền của cơ quan chính phủ xuất bản hoặc sản xuất tài liệu là bang, thành phố, lãnh thổ hoặc các cơ quan pháp quyền độc lập khác.

08/28 s


110   1#$aVirginia. $bGovernor.
u - Không biết xuất bản phẩm có phải của chính phủ hay không

Mã u cho biết không biết tài liệu có được xuất bản hoặc sản xuất bởi hoặc cho một cơ quan chính phủ hay không.
z - Khác

Mã z cho biết dạng xuất bản phẩm chính phủ không thuộc các mã đã xác định.

29 Xuất bản phẩm hội nghị (006/12)


Mã số một ký tự cho biết có phải công trình bao gồm các kỷ yếu, báo cáo hoặc tóm tắt hội nghị hay không. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này của trường 008. Các dạng sau đây được xem là xuất bản phẩm hội nghị:

-        Kỷ yếu, gồm sưu tập hoặc sưu tập từng phần các bài tham luận (hoặc bài viết, tiểu luận.. dựa trên các bài báo) trình bày tại hội nghị hoặc hội thảo;

-        Sưu tập từng phần được định nghĩa là công trình có từ hai bài trở lên (hoặc bài viết, tiểu luận.. dựa trên các bài tham luận) trình bày tại hội nghị hoặc hội thảo;

-        Sưu tập các bản in lại các bài tham luận hội nghị.

Các dạng xuất bản phẩm sau đây không được xem là xuất bản phẩm hội nghị:

-        Các công trình chứa hoặc dựa trên một bài viết riêng lẻ;

-        Các bài trình bày của các cơ quan lập pháp;

-        Các giáo trình trong trường phổ thông (Trừ khi tiêu đề chính là tên của hội nghị).


0 - Không phải xuất bản phẩm hội nghị

Mã 0 cho biết tài liệu không phải là xuất bản phẩm hội nghị.

008/29     0

245   12$aA first course in physics / $cby Robert Andrew Millikan ...

1 - Xuất bản phẩm hội nghị

Mã 1 cho biết tài liệu là xuất bản phẩm hội nghị.

008/29     1

245   10$aProceeding of the Third Seminar on Quantum Gravity ...

30      Xuất bản phẩm kỷ niệm (006/13)


Mã dạng số một ký tự cho biết có phải công trình này là xuất bản phẩm kỷ niệm hay không. Xuất bản phẩm kỷ niệm được định nghĩa là một xuất bản phẩm bổ sung hoặc kỷ niệm thường dưới hình thức một sưu tập các bài luận, địa chỉ hoặc tiểu sử, hoặc các bài viết về tiểu sử, thư mục, khoa học. Nó thường bao gồm các công trình nghiên cứu được xuất bản để tưởng nhớ với sự tôn kính một người, một cơ quan, hoặc một hội, thường là vào dịp lễ kỷ niệm. Một xuất bản phẩm kỷ niệm thực sự thường viết về cá nhân, tập thể, hội  mà nó tưởng nhớ thể hiện trên các nguồn tin chính (Như trang tên). Tên của công trình này có thể có hoặc không có từ kỷ niệm. Các hướng dẫn cho biết tài liệu là xuất bản phẩm kỷ niệm có thể bao gồm: bài báo viết để tưởng nhớ, với sự tưởng nhớ, tưởng niệm (papers in honor of, in memory of, commenmorating,…) và các cụm từ tương đương bằng tiếng nước ngoài. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này của trường 008.
0 - Không phải xuất bản phẩm kỷ niệm

Mã 0 cho biết tài liệu không phải là xuất bản phẩm kỷ niệm.

008/30     0

245   10$aEssay on nuclear physics.

1 - Xuất bản phẩm kỷ niệm

Mã 1 cho biết tài liệu là xuất bản phẩm kỷ niệm.

008/30     1

245   10$aFoundations of mathematics: $bsymposium papers commemorating the sixtieth birthday of Kurt Godel.

008/30     1

         245          10$aFestschrift to honor F. Wilbur Gingrich, lexicographer...

31      Bảng tra, chỉ mục (006/14)


Mã dạng số một ký tự cho biết tài liệu có chứa bảng tra cho nội dung của chính nó hay không. Thông tin về dữ liệu này có thể lấy từ một thông báo về bảng tra được nhập trong phần khác của biểu ghi thư mục (như nhan đề hoặc phụ chú). Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này của trường 008.
0 - Không có bảng tra

Mã 0 cho biết tài liệu này không chứa bảng tra tới nội dung của chính nó.

008/31     0

          [Không chỉ dẫn bảng tra trong dữ liệu thư mục]

1 - Có bảng tra

Mã 1 cho biết tài liệu chứa bảng tra tới nội dung của chính nó.

008/31     1

500   10$aCó bảng tra.

008/31     1

245   14$aThe corporate law of District of Columbia: $bannotated: with index/ $cby Frederick S. Tyler....

32      Không xác định (006/15)


Vị trí ký tự này không xác định; nó chứa một khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

33      Thể loại văn học (006/16)


Mã một ký tự cho biết thể loại văn học của tài liệu. Mã số 0 và 1 cung cấp dấu hiệu nhận dạng chung là tài liệu có phải là tiểu thuyết hư cấu hay không.  Các mã chữ cái có thể được sử dụng để xác định các thể loại văn học cụ thể. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không mã hoá vị trí ký tự này của trường 008.
0 - Không phải là tiểu thuyết hư cấu (không nêu rõ)

Mã 0 cho biết tài liệu này không phải là tiểu thuyết hư cấu hoặc không nêu rõ thể loại.

008/33     0

100   1$aClarke, Mary, $d1923-

245   10$aBallet in art: $bfrom the Renaissance to the present ...


1 - Tiểu thuyết hư cấu

Mã 1 cho biết tài liệu là một tiểu thuyết hư cấu, nhưng dấu hiệu nhận dạng chi tiết không yêu cầu.

008/33     1

100   1#$aDalgliesh, Alica, $d1893-

245   14$aThe bears on Hemlock Mountainch..

650   #1$aBears $xFictions.

c - Truyện tranh hài hước

Mã c cho biết tài liệu là một truyện tranh hài hước.
d - Kịch

Mã d cho biết tài liệu là một kịch bản.
e - Văn xuôi

Mã e cho biết tài liệu là một bài luận.
f - Tiểu thuyết

Mã f cho biết tài liệu là tiểu thuyết.
h - Truyện cười, trào phúng

Mã h cho biết tài liệu là một truyện cười, truyện trào phúng hoặc thể loại tương tự.
i - Thư

Mã i cho biết tài liệu là một bức thư hoặc sưu tập các bức thư.
j - Truyện ngắn

Mã j cho biết tài liệu là một truyện ngắn hay sưu tập các truyện ngắn.
m - Thể loại hỗn hợp

Mã m cho biết tài liệu là tập hợp nhiều thể loại văn học khác nhau (như thơ, truyện ngắn).
p - Thơ

Mã p cho biết tài liệu là bài thơ hoặc sưu tập các bài thơ.
s - Bài diễn văn                                             

Mã s cho biết tài liệu là một bài diễn văn hay sưu tập các bài diễn văn.
u - Không biết thể loại

Mã u cho biết không biết thể loại văn học của tài liệu.

34      Tiểu sử (006/17)


Mã chữ cái một ký tự cho biết tài liệu có phải là tiểu sử hay không, nếu có, đặc điểm tiểu sử là gì. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này của trường 008.
# - Không phải là tài liệu tiểu sử

Mã # cho biết tài liệu này không phải là tiểu sử hay tự thuật.

008/34     #

245   00$aDictionary of Russian verbs.

a - Tự thuật/tự truyện

Mã a cho biết tài liệu là một tác phẩm tự thuật.
b - Tiểu sử cá nhân

Mã b cho biết tài liệu là tiểu sử của một cá nhân.

008/34     b

100   1#$aDampenon, Philippe.

245   10$aMichel Sardou / $cpar Phlippe Dampenon.


c - Tiểu sử tập thể

Mã c cho biết tài liệu chứa tài liệu tiểu sử của từ hai cá nhân trở lên.

008/34     c

100   1#$aDampenon, Philippe.

245   10$aUnited States music: $bsources of bibliography and collective biography.


d - Chứa thông tin tiểu sử

Mã d cho biết tài liệu chứa thông tin tiểu sử của một cá nhân.

008/34     d

245   10$aCorrespondance inédite de Victor... $bprécédée d’une notice...


Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương