00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG


HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG



tải về 5.3 Mb.
trang23/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   129

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

18-20   Thời gian chiếu phim hay chạy băng hình (006/01-03)


Các vị trí ký tự này chứa chữ số chỉ rõ tổng thời gian chiếu phim hay chạy băng hình. Độ dài được nhập bằng ba chữ số, được căn phải và vị trí không sử dụng nhập số không. Ba ký tự lấp đầy (|||) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở phần tử dữ liệu này.
000 - Thời gian chiếu phim vượt quá ba ký tự

Mã 000 chỉ rằng thời gian chiếu phim vượt quá ba ký tự.

008/18-20           000

300   ##$a30 băng videocasset (mỗi băng 52 phút) : $b âm thanh., màu. : $c1/2 inch.

001 - 999 - Thời gian chiếu phim

Dải các mã dùng để ghi thời gian chiếu phim là tất cả các số trong khoảng từ 1 đến 999. Thời gian chiếu phim mà ít hơn ba chữ số được căn phải, vị trí không sử dụng được nhập số không.

008/18-20           052

300   ##$a1 cuộn phim (52 phút.) : $bâm thanh., màu.; $c16 mm.

008/18-20           180

300   ##$a12 băng ghi hình (mỗi băng 15 phút) : $bâm thanh., màu.; $c1 inch.

008/18-20           024

300   ##$a3 cuộn phim (24 phút.) : $bâm thanh., màu.; $c16 mm.

505   0#$aBirds of Maryland (5 phút., 21 giây.) - Birds of Virginia

(10 phút., 15 giây.) - Birds of Delaware (8 phút., 6 giây.)

nnn - Không áp dụng

Mã nnn cho biết thời gian chiếu phim là không được áp dụng, thí dụ như trong trường hợp tài liệu không phải là phim hay băng ghi hình.

008/18-20           nnn

300   ##$a121 tấm phim đèn chiếu : $bmàu.; $c12x2 inch. + $e1 tài liệu dành cho giáo viên.

          [Mã nnn cho biết tài liệu không phải là phim hay băng ghi hình.]

--- - Không biết

Mã --- cho biết thời gian chiếu phim là không được biết.

008/18-20           ---

300   ##$a1 videocasset : $bâm thanh., màu.; $c3/4 inch.

          [Thời gian chạy băng không có trong biểu ghi.]

21   Không xác định (006/04)


Vị trí ký tự này là không được xác định; nó chứa khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

22   Đối tượng sử dụng (006/05)


Mã chữ cái một ký tự miêu tả đối tượng sử dụng tài liệu. Nó được dùng chủ yếu cho các tài liệu nghe nhìn mang tính giáo dục. Khi nội dung của tài liệu phù hợp với nhiều hơn một đối tượng sử dụng, thì mã sẽ ghi cho đối tượng sử dụng phù hợp nhất. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí  này.
# - Không biết hoặc không rõ

Mã khoảng trống (#) cho biết đối tượng sử dụng tài liệu là không được biết hoặc là không rõ. Mã # được dùng cho tất cả các tài liệu đồ hoạ gốc hoặc tài liệu đồ hoạ lịch sử.

008/22     #

245   00$a1 Quantum mechanics.

a - Trẻ trước tuổi đến trường

Mã a cho biết tài liệu dùng cho trẻ trước tuổi đến trường (tức là trẻ con nhưng không bao gồm trẻ mẫu giáo)

008/22     a

245   04 $aThe Magic color wheel.

b - Học sinh tiểu học

Mã b cho biết tài liệu dùng cho trẻ từ mẫu giáo đến lớp ba.

008/22     b

245   14 $aThe alphabet.

c - Trung học cơ sở

Mã c cho biết tài liệu dùng cho học sinh từ lớp 4 đến lớp 8.

008/22     c

245   00$aPearl Harbor $h[phim điện ảnh].

d - Trung học phổ thông

Mã d cho biết tài liệu dùng cho học sinh từ lớp 9 đến lớp 12.

008/22     d

245   00$aBuilding of the Panama Canal.

e - Người lớn

Mã e cho biết tài liệu dùng cho người lớn.

008/22     e

245   00$aSquare dancing : $badvanced level calls.

f - Chuyên gia

Mã f cho biết dạng tài liệu dùng riêng cho một số đối tượng độc giả nhất định, nội dung của nó ít gây được sự quan tâm với các đối tượng khác. Thí dụ như: 1) Phim đào tạo rất chuyên về kỹ thuật;2) Những tài liệu giáo dục đặc biệt cho người bị tàn tật về vật lý hoặc tâm thần; và 3) Tài liệu dùng cho đối tượng sử dụng hạn chế, thí dụ, những người làm việc cho một tổ chức độc lập.

008/22     f

245      00$aProper use of the Scubapro buoyancy compensator

          $h[Băng ghi hình].



          [Băng đi kèm với thiết bị đặc biệt

]
g - Đại chúng

Mã g cho biết dạng tài liệu dành cho đại chúng và không phải dành cho đối tượng có trình độ học vấn cao. Mã này được dùng cho các tài liệu khoa học viễn tưởng mà không thích hợp với những mã khác.

008/22     g

245   00$aTo fly $h[phim điện ảnh].

j - Vị thành niên

Mã j cho biết tài liệu nhằm vào trẻ em hoặc thanh niên lứa tuổi 15 hoặc học sinh lớp 9. Mã được sử dụng khi người biên mục không muốn một mã cụ thể khác cho đối tượng sử dụng là vị thành niên.

23-27  Không xác định (006/06-10)             


Năm vị trí ký tự này là không được xác định; mỗi  vị trí chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy (|).

G28  Xuất bản phẩm chính phủ (006/11)


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu được xuất bản hay sản xuất bởi cơ quan quốc tế, tỉnh, nhà nước, bang, hay địa phương, hoặc bởi bất kỳ một đoàn thể nào, đồng thời cũng nói rõ cấp độ pháp quyền của cơ quan đó. Cơ quan chính phủ và tất cả các chi nhánh của nó được xử lý như các cơ quan chính phủ không phụ thuộc vào cách nó có được làm tiêu đề (có nghĩa được là được đưa lên ở dạng pháp nhân hoặc không). Trong biểu ghi thư mục, cơ quan không nhất thiết phải là tiêu đề mô tả chính hoặc mô tả bổ sung, nhưng có thể được gọi là nhà xuất bản,... trong vùng xuất bản, phân phối,.. hoặc là cơ quan yêu cầu tài liệu phải được xuất bản (thường là do cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về nội dung tài liệu). Khi có nghi ngờ, thì xử lý tài liệu như một xuất bản phẩm chính phủ. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.

Hướng dẫn một số dạng xuất bản phẩm



Các nước xã hội chủ nghĩa- Vì việc mã hoá tất cả các tài liệu được xuất bản ở các nước xã hội chủ nghĩa như các xuất bản phẩm chính phủ sẽ hạn chế ích lợi của yếu tố này, mã này chỉ được sử dụng cho một số cơ quan được coi giống như cơ quan chính phủ ở nước không phải xã hội chủ nghĩa. Khi mã hoá tài liệu theo cách này, nếu có nghi ngờ, thì xử lý tài liệu như một xuất bản phẩm chính phủ.

Hai cấp- Nếu một tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất cùng bởi nhiều cơ quan chính phủ từ hai cấp khác nhau, thì nhập mã của cơ quan chính phủ cấp cao hơn.

Xuất bản phẩm của viện khoa học- ở Hoa Kỳ, các tài liệu được xuất bản bởi các viện khoa học được coi như xuất bản phẩm chính phủ nếu như các cơ quan đó được tạo lập và kiểm soát bởi Chính phủ.

Nhà xuất bản trường đại học- ở Hoa Kỳ, các tài liệu được xuất bản bởi các nhà xuất bản của trường đại học được coi là xuất bản phẩm chính phủ nếu như nhà xuất bản đó được tạo lập và kiểm soát bởi chính phủ (thí dụ, nhà xuất bản của trường đại học của các bang ở Hoa Kỳ).
# - Không phải xuất bản phẩm chính phủ

Mã khoảng trống (#) cho biết tài liệu không được xuất bản bởi hoặc cho cơ quan chính phủ.

008/28     #

110   $aUnited Artists.

008/28     #

260   ##$aNew York : $bTime-Life Books, $c1976.

a - Thành phần tự trị hoặc bán tự trị

Mã a cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính phủ thuộc thành phần tự trị hoặc bán tự trị của một nước.

008/28     a

110   1#$aSabah.

c - Nhiều địa phương

Mã c cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan pháp nhân nhiều địa phương, là loại tổ chức phối hợp vùng của những pháp nhân dưới cấp bang.

008/28     c

110   2#$aWashington Metropolitan Area Transit Authority.

f - Liên bang/quốc gia

Mã f cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính phủ quốc gia hoặc liên bang, thí dụ như quốc gia có chủ quyền như Canađa. Mã f được sử dụng cho chính phủ Anh, Wales, Scốtlen, Bắc Airơlen. Mã f cũng được sử dụng cho các khu tự trị bộ tộc người da đỏ Mỹ.

008/28     f

110   1#$aUnited States. $bNational Park Service.

i - Tổ chức liên chính phủ quốc tế          

Mã i cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho tổ chức liên chính phủ quốc tế.

008/28     i

110   2#$aOrganization of American States.

l - Địa phương

Mã l cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho pháp nhân chính quyền địa phương như tỉnh, thành phố, thị trấn,...

008/28     l

110   1#$aZanesville (Ohio)

m - Nhiều bang

Mã m cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho một tổ chức  phối hợp vùng về mặt pháp nhân của các cấp như bang, tỉnh, địa hạt,...

008/28     m

110   2#$aTennessee Valley Authority.

o - Xuất bản phẩm chính phủ - không xác định được cấp

Mã o cho biết tài liệu được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính phủ nhưng về cấp pháp nhân không xác định được.
s - Bang, tỉnh, hạt, quận...

Mã s cho biết cấp pháp nhân của cơ quan chính phủ là cấp bang, tỉnh, hạt,...

008/28     s

110   1#$aPuerto Rico. $bLegislative Assembly.

u - Không biết tài liệu có phải là xuất bản phẩm chính phủ hay không

Mã u cho biết không biết được tài liệu có phải được xuất bản hoặc được sản xuất bởi hoặc cho cơ quan chính phủ hay không.
z - Khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với xuất bản phẩm chính phủ.

29   Hình thức của tư liệu nhìn (006/12)


Mã chữ cái một ký tự cho biết hình thức của tài liệu đang xử lý. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
# - Không thuộc một trong các hình thức dưới đây

Mã # cho biết tài liệu không được thể hiện bằng một trong các mã dưới đây
a - Vi phim

Mã a cho biết tài liệu là vi phim.
b - Vi phiếu

Mã b cho biết tài liệu vi phiếu.
c - Tấm mờ vi hình

Mã c cho biết tài liệu là tấm mờ vi hình.
d - In cỡ to

Mã d cho biết tài liệu được in cỡ chữ lớn.
f - Chữ nổi Braille

Mã f cho biết tài liệu là dạng chữ nổi Braille.
r - Phiên bản in thông thường

Mã r cho biết tài liệu là phiên bản in thường có thể đọc được bằng mắt thường, như bản photocopy.
s - Điện tử

Mã s cho biết tài liệu được tạo ra để thao tác với máy tính. Tài liệu có thể được lưu trữ trên vật mang có thể truy cập trực tiếp hoặc từ xa, trong một số trường hợp đòi hỏi phải dùng các thiết bị ngoại vi (thí dụ như máy đọc CD-ROM). Mã này không dùng cho tài liệu mà để đọc không cần dùng máy tính (thí dụ, đĩa nhạc compact, đĩa hình).

30 - 32   Không xác định (006/13-15)


Ba vị trí ký tự này là không xác định; mỗi vị trí chứa một khoảng trống (#) hoặc một ký tự lấp đầy  (|).

33  Loại tài liệu nhìn (006/16)


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại của tài liệu nhìn đang được mô tả. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí này.
a - Tác phẩm nghệ thuật nguyên bản

Mã a cho biết tài liệu là một tác phẩm nghệ thuật nguyên bản. Đó có thể là tác phẩm nghệ thuật không gian hai hoặc ba chiều do các nghệ sĩ tạo ra, thí dụ, một tác phẩm điêu khắc (đối lập với phiên bản của nó).

008/33     a

245   14$a[La gioconda] $h[tác phẩm nguyên bản] = $b[Mona Lisa].

b - Bộ tài liệu

Mã b cho biết tài liệu là một bộ tư liệu hỗn hợp được xác định như một tập hợp các thành phần từ hai hay nhiều loại, đó có thể là bản ghi âm, bản đồ, phim đèn chiếu,...không một thành phần nào được coi là thầnh phần nổi trội hơn. Loại này cũng bao gồm các gói tài liệu hỗn hợp như bộ tài liệu phòng thí nghiệm, và các bộ tài liệu đủ loại , thí dụ như giáo trình giảng dạy xã hội học lớp 12 (sách, sách bài tập, sách hướng dẫn, hoạt động ngoại khoá,...), hoặc các gói tài liệu về kiểm tra giáo dục (câu hỏi kiểm tra, đáp án, hướng dẫn chấm điểm, biểu đồ lập điểm, hướng dẫn diễn giải,…).

008/33     b

245   00$a200 ans d’opéra, La Scala $h[bộ tài liệu]…

500   ##$aĐựng trong hộp 63 x 48 x 8 cm) chứa một tập (166, [156] tr. : minh hoạ. ; 31 cm.), 6 đĩa âm thanh (33 1/3 vòng phút, mono. ; 12 in. trong gói), 4 dioramas (47 tấm : màu.), 4 tập mỏng (12 tr. : minh hoạ. ; 15 cm. trong hộp) and 2 phiên bản nghệ thuật (bản khắc ảnh, màu.; 60 x 45 cm.)


c - Bản sao tác phẩm nghệ thuật

Mã c cho biết tài liệu là bản sao của tác phẩm nghệ thuật không gian 2 hoặc 3 chiều được sao chép lại về mặt cơ học, thường như một lần xuất bản thương mại.

008/33     c

245   10$a[Breezing up] $h[phiên bản nghệ thuật].

d - Cảnh dàn dựng

Mã d cho biết tài liệu là cảnh dàn dựng, đó là sự trình diễn theo không gian 3 chiều của một cảnh được dàn dựng bằng cách đặt các vật thể, hình ảnh,... phía trước một nền không gian hai chiều.

008/33     d

245   00$aCrèche de Noel $h[cảnh dàn dựng].

f - Phim đèn chiếu

Mã f cho biết tài liệu là một đoạn phim dài gồm một chuỗi các hình ảnh liên tục được chiếu mỗi lần một khuôn hình, có hoặc không có âm thanh.

008/33     f

245   00$aWord processing $h[phim đèn chiếu]$can audiovisual production of the Robert C. Brady Co.

g - Trò chơi

Mã g cho biết tài liệu là trò chơi. Trò chơi được định nghĩa một tài liệu hoặc tập hợp các tài liệu để chơi theo quy tắc nhất định và dùng để giải trí hoặc giảng dạy. Mã g cũng bao gồm các câu đố và hình mô phỏng.

008/33     g

245     04$aThe Fable game $h[trò chơi].

i - ảnh

Mã i cho biết tài liệu là ảnh. ảnh là sự biểu diễn nhìn được theo không gian hai chiều có thể nhìn bằng mắt thường và thường là trên nền mờ.

008/33     i

245   03$a[A Rainbow over the Grand Canyon] $h[ảnh].

k - Đồ hoạ

Mã k cho biết một dạng chung của tài liệu. Nó thường được dùng cho tài liệu đồ hoạ lịch sử hoặc tài liệu đồ hoạ nguyên bản.

008/33     k

100   1#$aGilpin, Laura, $ephotographer.

245   15$a[The prelude] $h[đồ hoạ].


l - Bản vẽ kỹ thuật

Mã l cho biết loại tài liệu là bản vẽ kỹ thuật, như các bản vẽ mặt cắt ngang, bản vẽ chi tiết, biểu đồ mặt đứng, hình chiếu, hình phối cảnh, bản thiết kế, sơ đồ, ..., được dùng trong kỹ thuật xây dựng hoặc ngành kỹ thuật khác.

008/33     l

245   00$a[Cross section of west stairway] $h[bản vẽ kỹ thuật].

m - Phim điện ảnh

Mã m cho biết loại tài liệu là phim điện ảnh. Đó là một tập hợp các hình ảnh tĩnh trên băng phim, có hoặc không có âm thanh, được thiết kế để chiếu với tốc độ nhanh để tạo hiệu ứng quang cho chuyển động.

008/33     m

245   00$aLeaving the freeway $h[phim điện ảnh].

n - Biểu đồ

Mã n cho biết tài liệu là biểu đồ. Đó là một tấm biểu thị dữ liệu dưới dạng đồ hoạ hoặc bảng biểu (thí dụ lịch).

008/33     n

245   00$a[Periodic table] $h[chart].

o - Thẻ chớp nhoáng

Giá trị o cho biết tài liệu là thẻ chớp nhoáng. Đó là thẻ hoặc tài liệu mờ có in các từ, số, hoặc hình ảnh để hiển thị nhanh. Thẻ hoạt tính cũng thuộc loại này.

008/33     o

245   00$aGerman $h[Flash card].

p - Phiến kính hiển vi

Mã p cho biết tài liệu là phiến kính. Nó được định nghĩa là một tấm trong suốt, thường là thuỷ tinh, mang những vật thể nhỏ bé chỉ quan sát được dưới kính hiển vi hoặc máy chiếu cực nhỏ (microprojector).

008/33     p

245    00$a[Onion skin] $h[phiến kính].

q - Mô hình

Mã q cho biết tài liệu là mô hình, được định nghĩa là sự mô phỏng không gian ba chiều của vật có thật, theo đúng kích thước hoặc theo tỷ lệ.

008/33     q

245   00$aSolar system simulator $h[mô hình].

r - Đạo cụ

Mã r cho biết tài liệu là đạo cụ. Đạo cụ bao gồm 1) Những tư liệu không gian 3 chiều còn lại mà chưa được phản ảnh bằng các mã khác (thí dụ, trang phục, vải vóc, dụng cụ, đồ dùng) và các vật dụng tự  nhiên khác.

008/33     r

245   00$a[Sea shell] $h[đạo cụ].

s - Tấm phim đèn chiếu

Mã s cho biết tài liệu là tấm phim đèn chiếu. Đó là vật liệu trong suốt mà trên đó có hình ảnh không gian hai chiều, thường là để trên khung, và dùng để sử dụng với máy chiếu. Chụp ảnh nổi hiện đại, thí dụ, ống đèn chiếu cũng thuộc loại này.

008/33     s

245   00$aStreet paintings of Los Angeles $h[tấm phim đèn chiếu].

t - Tấm trong

Mã t cho biết tài liệu là tấm trong. Đó là chất liệu trong suốt mà trên đó cơ bản ghi lại ảnh tĩnh. Tấm trong dùng với máy chiếu hắt hoặc hộp đèn soi. ảnh X quang cũng được mã hóa là tài liệu dạng tấm trong.

008/33     t

245   04$aThe electromagnetic spectrum $h[tấm trong].

v - Băng ghi hình

Mã v cho biết tài liệu là băng ghi hình. Đó là băng ghi mà trên đó ghi lại các hình ảnh nhìn thấy được, thường là hình ảnh động và có kèm theo âm thanh. Băng ghi hình được phát lại bằng máy thu hình hoặc màn hình.

008/33     v

245      00$aRadio processing - - a short story history of processors. $h[băng ghi hình].

w - Đồ chơi

Mã w cho biết tài liệu là đồ chơi. Nó được định nghĩa là tài liệu đồ chơi cho trẻ em hoặc các đối tượng khác chơi bằng cách (thường là bắt chước động tác quen thuộc), trò giải trí, mà mang tính tiêu khiển hơn cho một công việc thực tiễn nào.

008/33     w

245  00$a[Yoyo] $h[đồ chơi].

z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với dạng tài liệu.

34  Kỹ thuật (006/17)


Mã chữ cái một ký tự cho biết kỹ thuật dùng để tạo chuyển động trong phim hoặc băng ghi hình. Ký tự lấp đầy (|)  sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí 008 này.
a - Phim hoạt hình

Mã a cho biết tài liệu gồm một phần lớn hoặc toàn bộ ảnh hoạt hình. Phim hoạt hình được sản xuất với một số kỹ thuật, bao gồm: 1) Tranh biếm hoạ; 2) Phim đồ hoạ (dùng sơn hoặc các chất liệu khác phủ trực tiếp lên bề mặt của phim); 3) Phim hoạt hình búp bê với mô hình bằng búp bê (ở đó các vật thể không gian 3 chiều được chụp thành từng ảnh riêng biệt kế tiếp nhau theo từng khuôn hình để tạo ấn tượng sinh động của phim hoạt hình và 4) Các kỹ thuật khác.

008/34     a

245    00$aClosed Mondays$h[phim điện ảnh].

520   ##$aSử dụng con rối bằng đất sét ...


c - Phim hoạt hình và với cảnh thực

Mã c cho biết tài liệu là sự kết hợp giữa phim hoạt hình và cảnh thực. Mã này được dùng khi có một vài chỉ dẫn đâu đó trong biểu ghi biên mục có cảnh phim hoạt hình. Thông tin này có thể được đưa vào trường Phụ chú tóm tắt (Trường 520) hoặc Phụ chú về người sản xuất (Trường 508).

008/34     c

245    00$aNarcissus$h[phim điện ảnh].

520   ##$aThông qua hình tượng quang học cho thấy vẻ đẹp của balê cổ điển. Múa thực và hoạt hình được sử dụng…


l - Cảnh thực

Mã l cho biết tài liệu bao gồm các cảnh thực nối tiếp nhau. Nếu như không có thông tin ghi trong biểu ghi biên mục và tài liệu kèm theo, thì phim hoặc băng hình sẽ được coi là phim cảnh thực.

008/34     l

245   00$aAnnie Hall $h[phim điện ảnh].

n - Không áp dụng

Mã n cho biết kỹ thuật dùng để tạo sự chuyển động không được áp dụng vì tài liệu không phải là phim hoặc băng hình.
u - Không biết

Mã u cho biết kỹ thuật dùng để tạo sự chuyển động là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết tài liệu chủ yếu bao gồm các kỹ thuật đặc biệt không phải phim hoạt hình cũng không phải cảnh thực. Nó bao gồm các kỹ thuật như vi kỹ thuật điện ảnh, nghệ thuật quay phim chồng hình, nghệ thuật quay phim tinh xảo, và các kỹ thuật khác. Mã z cũng được sử dụng cho phim và băng ghi hình khi nó được làm từ một chuỗi các hình ảnh tĩnh hoặc từ tấm phim đèn chiếu mà không có bổ sung hoạt hình cho các hình ảnh.

008/34     z

245   00$aCloud formation$h[phim điện ảnh]

520  ##$aSử dụng chụp ảnh theo thời gian để cho thấy sự hình thành mây trong khí quyển trái đất.



Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương