QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU
Dấu phân cách - Trường 015 không kết thúc với dấu phân cách, trừ khi trường này kết thúc bởi chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách.
Khoảng trống - Không để khoảng trống giữa các phần số và chữ của số này.
Chữ hoa - Các chữ cái đứng trước số thư mục quốc gia có thể là chữ thường hoặc chữ hoa.
Hiển thị
(...) [Dấu ngoặc đơn]
Dấu ngoặc đơn thường được dùng để bao quanh số thư mục quốc gia không có trong biểu ghi đọc máy. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nhãn trường này.
Nội dung trường:
015 ##$aF84-1004
Thí dụ hiển thị:
(F84-1004)
016 SỐ KIỂM SOÁT CỦA CƠ QUAN THƯ MỤC QUỐC GIA (L) ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG
Trường này chứa số duy nhất được gán cho biểu ghi bởi cơ quan thư mục quốc gia khác Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ. (Số kiểm soát của Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ được nhập trong trường 010). Số kiểm soát có thể xuất hiện trong trường 001 (Số kiểm soát) trong các biểu ghi được phổ biến bởi chính cơ quan biên mục quốc gia này. Cơ quan sử dụng biểu ghi này có thể bỏ số kiểm soát của cơ quan biên mục quốc gia quốc khỏi trường 001 và dùng trường 001 cho mã số kiểm soát hệ thống riêng của mình. Số này là số kiểm soát sử dụng trong hệ thống của cơ quan biên mục quốc gia mà không phải là số được dùng cho biểu ghi trong thư mục quốc gia, trường 015 (Số thư mục quốc gia).
Biểu ghi có thể chứa trường 016 với số đã hủy/không hợp thức của biểu ghi đã phổ biến trước đó. Biểu ghi có thể bị xóa vì nó trùng với chính tài liệu này.
HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG Chỉ thị Chỉ thị 1 - Cơ quan thư mục quốc gia
Vị trí chỉ thị 1 chứa giá trị cho biết cả cơ quan biên mục quốc gia là nguồn cấp số kiểm soát hoặc tham chiếu trường con $2 (Nguồn).
# - Thư viện Quốc gia Canađa
Giá trị khoảng trống (#) cho biết Cơ quan biên mục quốc gia Canađa là nguồn của số kiểm soát của cơ quan biên mục quốc gia.
016 ##$a#730032015rev
016 ##$a#84074272XE#
7 - Cơ quan được nêu trong $2
Giá trị 7 được sử dụng khi nguồn của số kiểm soát được chỉ thị bởi mã trong trường con $2. Nguồn của mã này là Danh sách mã MARC cho cơ quan được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.
016 7#$a94.763966.7 $2GyFmDB
[Số kiểm soát là của Thư viện Đức-Deutsche Bibliothek]
Chỉ thị 2 - Không xác định
Chỉ thị 2 không xác định và chứa một khoảng trống (#).
Mã trường con $a - Số kiểm soát
Trường con $a chứa số kiểm soát hợp thức được gán bởi cơ quan biên mục quốc gia.
016 7#$a721234569##
016 7#$aPTBN000004618 $2PoLiBN
[Số kiểm soát của Thư viện Quốc gia Bồ Đào Nha]
$z - Mã số đã huỷ/không hợp thức
Trường con $z chứa mã số đã hủy/không hợp thức được gán bởi cơ quan biên mục quốc gia.
016 ##$a890000298##rev $z89000298##
$2 - Nguồn
Trường con $2 chứa mã MARC hoặc tên cơ quan cho biết cơ quan biên mục quốc gia là nguồn của số kiểm soát được nhập trong trường 016. Nó chỉ được sử dụng khi vị trí của chỉ thị 2 chứa giá trị 7 (Cơ quan được nhận dạng trong trường con $2). Nguồn này của mã MARC là Danh sách mã MARC cho cơ quan được duy trì bởi Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ.
016 7#$ab9117951 $zE000214460 $2uk
[Mã “uk” cho biết Thư viện Anh là nguồn của số kiểm soát]
$8 - Liên kết trường và số thứ tự
Xem mô tả các trường con này trong phụ lục A.
CẤU TRÚC CỦA SỐ KIỂM SOÁT CỦA THƯ VIỆN QUỐC GIA CANAĐA
Với việc định nghĩa lại trường 016 vào năm 1997, bất kỳ cơ quan biên mục quốc gia nào cũng có thể nhập số kiểm soát của mình vào trường này. Mặc dù cấu trúc của các số này có thể khác nhau giữa các cơ quan, nhưng Thư viện Quốc gia Canađa sử dụng rất nhiều trường 016. Cấu trúc số kiểm soát của thư viện này được trình bày dưới đây.
Mã ngôn ngữ (Vị trí ký tự 10) cho biết, với mã “E” (Tiếng Anh) hoặc “F” (Tiếng Pháp), đây là tài liệu song ngữ và hai biểu ghi thư mục riêng biệt, một tiếng Anh, một tiếng Pháp được tạo ra với tài liệu đó.
Tháng 1/2001, sự thay đổi cấu trúc được điều chỉnh để nhập năm 4 số.
Cấu trúc mã số trước năm 2001
Tên phần tử
|
Số ký tự
|
Vị trí ký tự trong trường
|
Không xác định
Năm
Số xuất bản phẩm nhiều kỳ
Số kiểm tra
Mã ngôn ngữ
Không xác định
Chỉ thị sửa đổi
|
1
2
6
1
1
1
Biến động
|
00
01-02
03-08
09
10
11
12-n
|
Cấu trúc mã số từ năm 2001 trở đi
Tên phần tử
|
Số ký tự
|
Vị trí ký tự trong trường
|
Năm
Số xuất bản phẩm nhiều kỳ
Số kiểm tra
Mã ngôn ngữ
Chỉ thị sửa đổi
|
4
6
1
1
Biến động
|
00-03
04-09
10
11
12-n
|
LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG
016 Số kiểm soát của Thư viện Quốc gia Canađa [Định nghĩa lại, 1997] [Chỉ với CAN/MARC]
Cả hai vị trí chỉ thị đều không xác định. Các mã trường con được định nghĩa là $a (Số kiểm soát của Thư viện Quốc gia Canađa) và $z (Số kiểm soát của Thư viện Quốc gia Canađa đã hủy /không hợp thức).
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |