00x các trưỜng kiểm soát thông tin chung đỊnh nghĩa và phạm VI trưỜNG



tải về 5.3 Mb.
trang12/129
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích5.3 Mb.
#13026
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   129

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với loại tài liệu là phim, trường 007 thường xác định cho nó 23 vị trí ký tự. Tám vị trí đầu (007/00-07) luôn luôn được sử dụng. Cơ quan có thể chọn bổ sung vào các vị trí mã từ 007/07 đến 007/22. Vì việc xác định các mã trong trường 007 dựa vào vị trí ký tự của chúng, khi mã hóa bất kỳ một vị trí ký tự sau vị trí trường 007/07, yêu cầu mỗi một vị trí ký tự có một mã hoặc ký tự lấp đầy (|).

LỊCH SỬ ĐỊNH DANH NỘI DUNG


007- Phim [xác định lại, 1981; nâng cấp, 1985]

Vào năm 1981, trường 007 (Tư liệu nhìn) được xác định lại về cấu trúc hiện hành của nó và được đổi tên. Xem mục Định danh nội dung của trường 007 (Mô tả vật lý trường có độ dài cố định-Thông tin chung) về vị trí và cấu trúc của các yếu tố trước và sau khi cấu trúc lại.

Vào năm 1985, trường 007 được tăng thêm độ dài để phù hợp với dữ liệu mã hoá từ trường 009 (Mô tả vật lý trường có độ dài cố định đối với tài liệu lưu trữ ) và đã bị lỗi thời. Xem phần lịch sử định danh nội dung của 00X (Các trường kiểm soát- Thông tin chung) về mối quan hệ giữa các phần tử dữ liệu trong hai trường.

007/02     Khía cạnh nguyên bản và phiên bản của bản gốc [Lỗi thời] [chỉ có trong USMARC]

Xác định này bị lỗi thời năm 1997. Các mã đã được xác định: f (Bản sao chép), o (Nguyên bản), r (Phiên bản) và u (Không biết).



007/04     Hình thức trình bày phim

n        Không áp dụng [Lỗi thời, 1983]

e       Loại khác [Lỗi thời, 1980]

Mã e hiện nay được xác định vào năm 1981.



007/06     Phương tiện mang âm thanh

g       Loại khác [Lỗi thời, 1980]

Mã g hiện nay được xác định vào năm 1985.

007/09 Thành phần sản xuất phim

h        Loại khác [Lỗi thời, 1988]



007/17-22 Thời gian kiểm tra phim [chỉ có trong  CAN/MARC]

Trước khi xác định vị trí ký tự này, thời gian kiểm tra phim được mã hoá ở trường 009/16-19 cho tư liệu nhìn (Thời gian kiểm tra phim).


007   BỘ TÀI LIỆU (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Khi trường 007/00 chứa mã o, thì nó sẽ chứa thông tin mã hoá đặc thù nhận dạng tài liệu về mặt vật lý như một bộ tài liệu.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00  Loại tài liệu

o - Bộ tài liệu

Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu là bộ tài liệu. Bộ tài liệu được định nghĩa như một tập hợp các thành phần khác nhau được phát hành như một đơn vị tài liệu, chủ yếu cho mục đích dạy học. Không một thành phần nào được coi là thành phần nổi trội hơn của tài liệu. Thí dụ các bộ tài liệu hỗn hợp là một tập tài liệu nghiên cứu giảng dạy xã hội học lớp 12 (sách, sách bài tập, sách hướng dẫn, phạm vi hoạt động,...), hoặc các bộ tài liệu về thực nghiệm giáo dục (phương pháp thực nghiệm, đáp án, hướng dẫn chấm điểm, bảng điểm, hướng dẫn thao tác,...). Ký tự lấp đầy (|) không được sử dụng ở vị trí này.

01  Định danh tài liệu đặc thù


Mã chữ cái một ký tự cho biết định danh tài liệu đặc thù mô tả các đặc trưng (thông thường là loại đối tượng vật lý) thuộc về tài liệu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
u - Không xác định

Mã u cho biết định danh tài liệu đặc thù của bộ tài liệu là không được xác định.

Thí dụ


007   ou

         [Đối tượng là bộ tài liệu hỗn hợp (007/00)]


QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với loại tài liệu là bộ hỗn hợp, trường 007 có hai vị trí ký tự.

007   BẢN NHẠC CÓ CHÚ GIẢI (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Khi trường 007/00 chứa mã q, thì nó sẽ chứa thông tin mã hoá đặc thù nhận dạng tài liệu về mặt vật lý như một bản nhạc có chú giải.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00 Loại tài liệu

q - Bản nhạc có chú giải

Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu là bản nhạc có chú giải. Bản nhạc có chú giải được định nghĩa là tác phẩm nhạc không trình diễn, thể hiện bằng đồ hoạ, cả hai đã được in ấn và số hoá. Nó bao gồm tổng phổ và/hoặc bè, thể hiện dạng biểu đồ, hướng dẫn trình bày, các nhạc cụ cho hợp xướng, bản tấu nhạc, hình ảnh hoặc hình vẽ bàn phím, lời bài hát,... hoặc phương thức thể hiện bốn hợp phần của âm nhạc: cao độ, trường độ, âm sắc, và âm lượng. Bản nhạc có chú giải thường là phương tiện thông báo cho người biểu diễn biết được cách thể hiện theo các nốt nhạc được ghi ở trong đó. Ký tự lấp đầy không được sử dụng ở vị trí này.

01 Định danh tài liệu đặc thù


Mã chữ cái một ký tự cho biết định danh tài liệu đặc thù mô tả các đặc trưng của tài liệu (thông thường là loại đối tượng vật lý). Ký tự lấp đầy được sử dụng khi không có ý định mã hoá ở vị trí này.
u - Không xác định

Mã u cho biết định danh tài liệu đặc thù đối với bản nhạc có chú giải không được xác định rõ.

Thí dụ


007   qu

         [Tài liệu là bản nhạc có chú giải (007/00)]


QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU


Độ dài trường - Đối với loại tài liệu là bản nhạc có chú giải, trường 007 có hai vị trí ký tự.

007   ẢNH VIỄN THÁM (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG


Khi trường 007/00 chứa mã r, thì nó sẽ chứa thông tin mã hoá đặc thù về đặc trưng vật lý của hình ảnh viễn thám.

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH DANH NỘI DUNG

Vị trí ký tự

00  Loại tài liệu

r - ảnh viễn thám

Mã chữ cái một ký tự cho biết loại tài liệu là ảnh viễn thám. ảnh viễn thám được xác định là hình ảnh được tạo nên bởi thiết bị ghi mà nó không có sự tiếp xúc vật lý hoặc gần với đối tượng nghiên cứu. Đó có thể là bản đồ hoặc hình ảnh khác thu được qua thiết bị viễn thám khác nhau như ống đếm nhấp nháy, từ kế, trọng lực kế, địa chấn kế, máy thu siêu âm dưới nước, hệ thống rađa, máy thu tần số vô tuyến, máy laze, máy tính, máy ảnh. Khi hình ảnh có thông tin thư mục hoặc bản đồ được cập nhật, thì nó sẽ được quy chiếu về bản đồ viễn thám. Ký tự lấp đầy không được sử dụng ở vị trí này.

01  Định danh tài liệu đặc thù


Mã chữ cái một ký tự cho biết định danh tài liệu đặc thù của hình ảnh viễn thám. Định danh tài liệu đặc thù mô tả các đặc trưng (thông thường là loại đối tượng vật lý) thuộc về tài liệu. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí ký tự này.
u - Không rõ

Mã u được dùng để chỉ định danh tài liệu đặc thù hình ảnh viễn thám không được xác định rõ.

02  Không xác định


Vị trí ký tự này không được xác định; nó chứa một khoảng trống (#) hoặc ký tự lấp đầy (|).

03  Độ cao của máy dò


Mã chữ cái một ký tự cho biết vị trí đặt của máy dò so với Trái đất. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Trên bề mặt

Mã a cho biết hình ảnh viễn thám được chụp từ thiết bị đặt ở trên bề mặt của một vật thể, thường là hành tinh hoặc vệ tinh.
b - Trên không

Mã b cho biết hình ảnh viễn thám được chụp từ thiết bị đặt ở phía trên bề mặt của một vật thể, thông thường là trên khí quyển, máy bay, khí cầu, hoặc một số thiết bị trên không khác.
c - Trong vũ trụ

Mã c cho biết hình ảnh viễn thám được chụp từ thiết bị đặt trong không gian vũ trụ. Các máy dò trong vũ trụ thường đặt ở lớp ngoài cùng khí quyển (thường là trong quỹ đạo) và xa hơn.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết độ cao của máy dò không áp dụng cho ảnh viễn thám.
u - Không biết

Mã u cho biết độ cao của máy dò mà từ đó hình ảnh được chụp là không được biết.         
z - Khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với độ cao máy dò.

04  Tư thế của máy dò


Mã chữ cái một ký tự cho biết góc độ chung của thiết bị mà từ đó hình ảnh viễn thám được chụp. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Hơi xiên

Mã a cho biết góc độ chụp của thiết bị viễn thám gần song song với bề mặt được chụp, không phải vuông góc.
b - Xiên nhiều

Mã b cho biết góc độ chụp của thiết bị viễn thám gần đường vuông góc hơn.
c - Thẳng đứng

Mã c cho biết góc độ của thiết bị viễn thám thẳng đứng với bề mặt được chụp.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết không áp dụng góc độ của thiết bị viễn thám, thông thường vì tư thế của thiết bị không làm ảnh hưởng đến hình ảnh.
u - Không biết

Mã u cho biết góc độ của thiết bị viễn thám là không được biết.

05  Độ mây che phủ


Mã chữ cái một ký tự cho biết lượng mây che phủ xuất hiện khi hình ảnh viễn thám được chụp. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.   
0 - 0 - 9 %

 Mã 0 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 0 và 9%.
1 - 10 - 19 %

 Mã 1 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 10 và 19%.
2 - 20 - 29 %

 Mã 2 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 20 và 29%.
3 - 30 - 39 %

 Mã 3 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 30 và 39%.
4 - 40 - 49 %

 Mã 4 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 40 và 49%.
5 - 50 - 59 %

 Mã 5 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 50 và 59%.
6 - 60 - 69 %

 Mã 6 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 60 và 69%.
7 - 70 - 79 %

 Mã 7 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 70 và 79%.
8 - 80 - 89 %

 Mã 8 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 80 và 89%.
9 - 90 - 100 %

 Mã 9 cho biết độ mây che phủ xuất hiện khi chụp ảnh là giữa 90 và 100%.
n - Không áp dụng

Mã n cho biết lượng mây che phủ không áp dụng đối với hình ảnh.
u - Không biết

Mã u cho biết lượng mây che phủ là không được biết.

06  Loại kết cấu làm nền


Mã chữ cái một ký tự cho biết loại kết cấu làm nền dùng làm nền đặt thiết bị viễn thám. Đối với mục đích của phần tử dữ liệu này, từ “nền” dùng để chỉ bất kỳ loại kết cấu nào dùng để làm nền, không phải chỉ riêng bề mặt phẳng. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Khí cầu

Mã a cho biết nền của thiết bị viễn thám là khí cầu hoặc là nền tương tự khí cầu.     
b - Máy bay tầm thấp

Mã b cho biết nền của thiết bị viễn thám là máy bay có động cơ, bay ở tầm thấp (dưới 29500 fit (8962 m)).
c - Máy bay tầm trung

Mã c cho biết nền của thiết bị viễn thám là máy bay có động cơ, bay ở tầm trung (giữa 29 500 ft. (8 962 m.) và 49 000 ft. (14 810 m.)).
d - Máy bay tầm cao

Mã d cho biết nền của thiết bị viễn thám là máy bay có động cơ, bay ở tầm cao (trên 49 000 ft. (14 810 m.)).
e - Tàu vũ trụ có người lái

Mã e chỉ nền của thiết bị viễn thám là tàu vũ trụ có người lái.
f - Tàu vũ trụ không người lái

Mã f cho biết nền của thiết bị viễn thám là tàu vũ trụ không người lái.
g - Thiết bị viễn thám trên mặt đất

Mã g cho biết thiết bị viễn thám được đặt trên mặt đất.
h - Thiết bị viễn thám trên mặt nước

Mã h cho biết thiết bị viễn thám được đặt trên bề mặt của một vật thể nổi trên mặt nước (thí dụ như tàu thuỷ hoặc sàn nổi)
i - Thiết bị viễn thám ở dưới nước

Mã i cho biết nền thiết bị viễn thám được đặt trên một thiết bị chìm ở dưới bề mặt  nước (thí dụ như tàu lặn hoặc sàn lặn).
n - Không áp dụng

Mã n cho biết vị trí ký tự này không áp dụng cho tài liệu đang được mô tả.
u - Không biết

Mã u cho biết dạng cấu trúc nền tạo ra ảnh viễn thám không xác định được.
z - Khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp cho dạng kết cấu nền của thiết bị viễn thám.

07  Dạng sử dụng nền


Mã chữ cái một ký tự cho biết dạng sử dụng chủ yếu của nền đã được ghi rõ ở 007/06 (Dạng cấu trúc nền). Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Khí tượng học

Mã a cho biết việc sử dụng chủ yếu của nền là để tạo các ảnh viễn thám về các điều kiện và biến cố khí tượng học.
b - Quan sát bề mặt

Mã b cho biết việc sử dụng chủ yếu của nền là để tạo các ảnh viễn thám của bề mặt hành tinh, mặt trăng,...(kể cả Trái đất).
c - Quan sát không gian

Mã c cho biết việc sử dụng chủ yếu của nền là để tạo các ảnh viễn thám của vũ trụ.
m - Sử dụng hỗn hợp

Mã m cho biết nền tạo ra ảnh viễn thám được thiết kế để sử dụng cho nhiều mục đích (có nghĩa, sử dụng bao trùm hai hoặc nhiều các mã khác).
n - Không áp dụng

Mã n cho biết sự nhận dạng loại sử dụng nền không được áp dụng.
u - Không biết

Mã u cho biết dạng sử dụng nền là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với dạng sử dụng nền.

08  Loại máy dò


Mã chữ cái một ký tự cho biết cách thức ghi của thiết bị viễn thám, đặc biệt là liệu máy dò có tham gia vào việc tạo ra tín hiệu truyền mà nó đo hay không. Ký tự lấp đầy (|) được sử dụng khi không có ý định mã hoá vị trí này.
a - Chủ động

Mã a cho biết thiết bị viễn thám có máy dò để đo cường độ của tín hiệu phản xạ của tín hiệu mà chính nó phát đến mục tiêu ở xa.
b - Bị động

Mã b cho biết thiết bị viễn thám có máy dò để đo cường độ tín hiệu (thí dụ như bức xạ) phát ra từ mục tiêu ở xa mà không có sự kích thích của máy dò.
u - Không biết

Mã u cho biết sự tham gia của thiết bị viễn thám trong việc tạo ra tín hiệu mà nó đo là không được biết.
z - Loại khác

Mã z cho biết không một mã nào khác phù hợp với cách ghi của máy dò.

09 - 10 Dạng dữ liệu


Mã chữ cái hai ký tự cho biết các đặc trưng quang phổ, âm học hoặc từ tính của dữ liệu thu được bằng thiết bị tạo ảnh viễn thám. Nó có thể được sử dụng để chỉ cả bước sóng của bức xạ đo được và dạng máy dò sử dụng để đo nó. Mục này hướng dẫn áp dụng một số mã dạng tài liệu. Hầu hết các mã khác không cần phải giải thích thêm. Hai ký tự lấp đầy (||) được sử dụng khi không có ý nghĩa mã hoá phần tử dữ liệu này.
mm - Tổ hợp các dạng dữ liệu khác nhau

Mã mm được sử dụng khi có nhiều hơn một dạng dữ liệu được áp dụng cho  ảnh viễn thám.
nn - Không áp dụng

Mã nn cho biết dạng dữ liệu không áp dụng cho ảnh viễn thám đang được mô tả.
pa - Sonar -  - Độ sâu nước

Mã pa cho biết dạng dữ liệu âm học của ảnh viễn thám đối với độ sâu nước là sonar. Mã này cũng được sử dụng cho các ảnh tiếng vọng.
pb - Sonar -  - ảnh địa hình đáy, quét bề mặt

Mã pb cho biết dạng dữ liệu âm học của hình ảnh viễn thám được chụp bằng cách quét bề mặt. Chụp ảnh quét bề mặt bao gồm cả dữ liệu theo hướng cận bề mặt và cận đáy.
pc - Sonar -  - Địa hình đáy, cận bề mặt

Mã pc cho biết dạng dữ liệu âm học của hình ảnh viễn thám là gần bề mặt.
pd - Sonar -  - Địa hình đáy, cận đáy

Mã pd cho biết dạng dữ liệu âm học của hình ảnh viễn thám là gần đáy (thí dụ chụp cách đáy từ 10-150 m. (33-494 ft)).
sa - Từ trường

Mã sa cho biết từ trường là dạng dữ liệu của ảnh viễn thám, bao gồm lệch, giảm cường độ và dị thường của trường.
uu - Không biết

Mã uu cho biết dạng dữ liệu của ảnh viễn thám là không biết.
zz - Dạng khác

Mã zz cho biết không một mã nào khác phù hợp (thí dụ tia x) với dạng dữ liệu.

Каталог: upload -> Colombo
Colombo -> TrầnTrang EnglishTheory Phonetics
Colombo -> 1 Bạn từ đâu tới? James Xin chào. Hello
Colombo -> CÂu hỏi hái hoa dân chủ 8/3/2013 CẤp huyện câu 1
Colombo -> Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Lê Sỹ Hải
Colombo -> Áp dụng khi cộng tác với công ty Long Minh I. Lưu ý Dịch giả cần dịch trọn vẹn tác phẩm
Colombo -> Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-cp ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ y tế
Colombo -> Bộ ảnh về Việt Nam 120 năm trước
Colombo -> ĐẢng ủy phưỜng đẠi mỗ Số 178- qđ/ĐU ĐẢng cộng sản việt nam
Colombo -> Phụ lục Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-cp

tải về 5.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   129




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương