ĐỀ ÁN ĐỔi mới cơ chế TÀi chính giáo dục giai đOẠN 2009-2014


Phụ lục 2: Xác định mức chi khả thi của hộ gia đình cho giáo dục phổ thông ở Việt Nam



tải về 5.56 Mb.
trang28/33
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích5.56 Mb.
#2071
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33

Phụ lục 2: Xác định mức chi khả thi của hộ gia đình cho
giáo dục phổ thông ở Việt Nam

Từ phụ lục 1 chúng ta thấy, người dân chi cho giáo dục phổ thông ở các nước chiếm từ 9,3% (Đức) đến 41,2% (Philippin) tổng chi cho giáo dục phổ thông ở các trường. Đối với Việt Nam, tỷ lệ tổng thu học phí trên tổng chi cho giáo dục ở các trường phổ thông là khoảng 2,7% (936 tỷ đồng học phí năm 2006 so với 35.537 tỷ đồng, Biểu 35).

Nếu kể cả chi phí học tập khác mà người dân phải chi thì tỉ lệ chi của người dân cho giáo dục phổ thông so với tổng chi xã hội cho giáo dục phổ thông là 3,7% năm 2006 (1.329 tỷ đồng so với 35.930 tỷ đồng, Biểu 35).

Để xác định mức học phí và chi cho giáo dục khả thi của các hộ dân, thì cần xác định tỷ lệ phần trăm (%) thu nhập của hộ gia đình dành cho giáo dục phổ thông, hay rộng hơn là kể cả với giáo dục mầm non, nên là bao nhiêu thì người dân sẵn sàng chi, mà không kêu là chi phí học tập quá cao. Phần còn thiếu so với chi phí để học ở bậc mầm non và phổ thông là do nhà nước chi.

Để có thể xác định tỷ lệ chi khả thi, tức là được các hộ dân chấp nhận được ở Việt Nam, chúng ta có 2 nguồn tham khảo: tỷ lệ chi của hộ dân ở các nước khác và ở Việt Nam năm 1998 (khi bắt đầu hệ thống học phí mới).

Từ phụ lục 1 ta thấy, chi cho học tập phổ thông (gồm chi ở nhà trường và chi ngoài nhà trường của gia đình) thực tế ở các nước là từ 2,6% (Indonesia, Mêhicô), đến 4% (Nhật), hơn 6% (Đức, Úc, Philippin, Ấn Độ), và tương đối cao gần 8% (Chi Lê), và cao nhất là Hàn Quốc (10%), bình quân là 5,74% tức gần 6%. Ở Việt Nam, năm 1998, tỷ lệ học phí so với thu nhập hộ dân (2 con đi học, hộ 4 người) từ 1,9% (trung học cơ sở, thành thị) đến 7,8 % (mầm non, thành thị), Biểu 31. Nếu tính cả các khoản chi khác cho học hành của con thì năm 2006, mức chi cho học tập của hộ dân chiếm từ 2% đến 8,5% (Biểu 32), trong đó, đa số trường hợp là 5% đến 6%, bình quân là 5,4%.



Từ các số liệu của nước ngoài và trong nước nói trên, chúng tôi chọn mức chi cho học tập của hộ gia đình đối với học mầm non, phổ thông là không quá 6% thu nhập, đây là mức chi khả thi, áp dụng chung cho cả nước. Nếu đặt yêu cầu học phí phổ thông và mầm non phải bù đắp chi phí thường xuyên hay chi phí liên quan đến tiền lương ở các bậc học này thì học phí sẽ rất cao, hoàn toàn không có khả năng chi trả đối với đa số hộ gia đình. Tức là đa số trẻ sẽ không đi học. Ví dụ, năm 2008 chi phí cho 1 cháu học mẫu giáo là 284.400 đồng/tháng và học THPT là 372.100 đồng/tháng, nếu kể cả chi phí cho học tập ngoài học phí là 61.000đồng/tháng thì chi phí của gia đình có 2 con đi học như vậy đi học là 717.500 đồng/tháng. Với thu nhập bình quân 1 người cả nước năm 2008 là 871.000đồng/tháng, thì hộ 4 người sẽ có thu nhập là 3,484 triệu đồng/tháng. Như vậy chi phí cho 2 con đi học sẽ chiếm 20,6% thu nhập của gia đình, không thể khả thi, các cháu sẽ ở nhà, không đi học. Thực tế các nước và cả của Việt Nam đã chỉ ra mức chi trả khả thi chỉ khoảng 6% thu nhập gia đình.

Phụ lục 3 : Mức học phí 1 tháng ở các tỉnh/thành phố và các vùng trong cả n­ước

Đơn vị tính: 1000 VNĐ

TT

 

2010

2012

2014

Thu nhập BQ 1 người/ tháng

Học phí

Thu nhập BQ 1 người/ tháng

Học phí

Thu nhập BQ 1 người/ tháng

Học phí

 

Cả nước

1.172

69

1.578

105

2.123

157

 

Thành thị

1.950

162

2.624

231

3.531

326

 

Nông thôn

933

40

1.255

67

1.689

105

 

Miền núi

686

10

923

27

1.242

51

 

Chi phi hoc tập

72

 

84

 

98

 

 

Tỉnh/thành phố

 

 

 

 

 

 

Đồng bằng
Sông Hồng


1.204

72

1.620

110

2.180

164

1

Hà Nội

1.936

160

2.605

229

3.505

323

2

Hải Phòng

1.327

87

1.786

130

2.403

190

3

Vĩnh Phúc

995

47

1.340

77

1.803

118

4

Hà Tây*

1.069

56

1.439

89

1.936

134

5

Bắc Ninh

1.233

76

1.660

115

2.234

170

6

Hải Dư­ơng

1.123

63

1.511

97

2.033

146

7

H­ng Yên

1.025

51

1.379

81

1.856

125

8

Hà Nam

924

39

1.243

65

1.673

103

9

Nam Định

972

45

1.307

73

1.759

113

10

Thái Bình

948

42

1.275

69

1.716

108

11

Ninh Bình

938

41

1.263

68

1.699

106

Đông Bắc

944

41

1.270

68

1.709

107

12

Hà Giang

607

1

816

14

1.098

34

13

Cao Bằng

796

24

1.072

45

1.442

75

14

Lào Cai

737

16

992

35

1.335

62

15

Bắc Kạn

715

14

962

31

1.294

57

16

Lạng Sơn

839

29

1.129

51

1.519

84

17

Tuyên Quang

830

28

1.116

50

1.502

82

18

Yên Bái

782

22

1.052

42

1.416

72

19

Thái Nguyên

1.023

51

1.377

81

1.853

124

20

Phú Thọ

959

43

1.290

71

1.736

110

21

Bắc Giang

903

36

1.215

62

1.635

98

22

Quảng Ninh

1.598

120

2.151

174

2.894

249

Tây Bắc

686

10

923

27

1.242

51

23

Lai Châu

503

-12

677

-3

911

11

24

Điện Biên

562

-5

757

7

1.019

24

25

Sơn la

726

15

977

33

1.315

60

26

Hoà Bình

767

20

1.032

40

1.389

69

Bắc Trung Bộ

771

21

1.037

40

1.395

69

27

Thanh Hoá

728

15

980

34

1.319

60

28

Nghệ An

761

19

1.024

39

1.378

67

29

Hà Tĩnh

737

16

992

35

1.335

62

30

Quảng Bình

774

21

1.042

41

1.402

70

31

Quảng Trị

804

24

1.082

46

1.456

77

32

Thừa Thiên Huế

953

42

1.282

70

1.725

109

Duyên hải
Nam Trung Bộ


1.016

50

1.367

80

1.839

123

33

Đà Nẵng

1.572

117

2.116

170

2.847

244

34

Quảng Nam

846

30

1.139

53

1.533

86

35

Quảng Ngãi

830

28

1.116

50

1.502

82

36

Bịnh Định

1.019

50

1.372

81

1.846

124

37

Phú Yên

964

44

1.297

72

1.745

111

38

Khánh Hoà

1.102

60

1.483

94

1.996

141

Tây Nguyên

960

43

1.292

71

1.739

111

39

Kon Tum

820

26

1.104

48

1.486

80

40

Gia Lai

918

38

1.235

64

1.662

101

41

Đăk Lăk

935

40

1.258

67

1.693

105

42

Đắk Nông

922

39

1.240

65

1.669

102

43

Lâm Đồng

1.099

60

1.478

93

1.989

141

Đông Nam Bộ

1.963

164

2.642

233

3.555

329

44

Tp Hồ Chí Minh

2.747

258

3.696

360

4.973

499

45

Ninh Thuận

905

37

1.218

62

1.639

99

46

Bình Ph­­ớc

1.281

82

1.724

123

2.320

180

47

Tây Ninh

1.285

82

1.729

123

2.327

181

48

Bình D­­ơng

2.240

197

3.014

278

4.056

389

49

Đồng Nai

1.598

120

2.151

174

2.894

249

50

Bình Thuận

1.064

56

1.431

88

1.926

133

51

Bà Rịa Vũng Tàu

1.431

100

1.925

147

2.590

213

Đồng bằng sông Cửu Long

1.158

67

1.558

103

2.096

154

52

Long An

1.156

67

1.555

103

2.092

153

53

Đồng Tháp

1.123

63

1.511

97

2.033

146

54

An Giang

1.274

81

1.714

122

2.306

179

55

Tiền Giang

1.161

67

1.563

104

2.103

154

56

Vĩnh Long

1.069

56

1.439

89

1.936

134

57

Bến Tre

1.132

64

1.523

99

2.049

148

58

Kiên Giang

1.244

77

1.674

117

2.253

172

59

Cần Thơ

1.438

101

1.935

148

2.604

214

60

Hậu Giang

1.123

63

1.511

97

2.033

146

61

Trà Vinh

938

41

1.263

68

1.699

106

62

Sóc Trăng

913

38

1.228

63

1.652

100

63

Bạc Liêu

1.125

63

1.513

98

2.036

146

64

Cà Mau

1.228

75

1.652

114

2.223

169

Каталог: UserControls -> ckfinder -> userfiles -> files
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> UỶ ban thưỜng vụ quốc hội ban dân nguyện kỳ HỌp thứ SÁU quốc hội khoá XII
files -> Phụ lục số 1 danh mục các văn bản hưỚng dẫn thi hành pháp luật về giao thôNG
files -> PHỤ LỤC 1 KẾt quả XỬ LÝ ĐƠN, thư CỦa uỷ ban tư pháp từ sau kỳ HỌp thứ SÁU ĐẾn truớc kỳ HỌp thứ BẢy quốc hội khóa XII
files -> Phần I các bộ, ngàNH, CƠ quan thuộc chính phủ trả LỜi cáC Ý kiếN, kiến nghị CỦa cử tri
files -> II. Các kiến nghị về chính sách đối với giáo viên
files -> BÁo cáo việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và đảm bảo chất lượng đào tạo trong giáo dục đại học

tải về 5.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   25   26   27   28   29   30   31   32   33




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương