Ủy ban nhân dân tỉnh kon tum



tải về 4.57 Mb.
trang1/26
Chuyển đổi dữ liệu14.07.2016
Kích4.57 Mb.
#1728
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   26

www.luatminhkhue.vn vanban.luatminhkhue.vn

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------


Số: 235/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 16 tháng 3 năm 2016


QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾT QUẢ CẬP NHẬT BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2015



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2020; số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015;

Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 ban hành Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn; số 2570/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/10/2012 về việc phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 09/TTr-SNN ngày 04/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kết quả cập nhật Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số) tỉnh Kon Tum đến năm 2015 với các chỉ số như sau:



1. Chỉ số 1:

* Chỉ s 1A: Tỷ lệ số dân nông thôn được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 84,1%.

* Chỉ số 1B: Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 63,1%.

2. Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân sử dụng nước sạch đạt Qui chuẩn Quốc gia (QCQG) - QC 02 là 21,5%.

3. Chỉ số 3: Vệ sinh hộ gia đình

* Chỉ số 3A: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu đạt 82,5%.

* Chỉ số 3B: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 54,1%.

* Chỉ số 3C: Tỷ lệ hộ gia đình nghèo có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 23,5%.

* Chỉ số 3D: Số nhà tiêu tăng thêm trong năm 6.968 cái.

4. Ch số 4: Lĩnh vực cấp nước và vệ sinh trong trường học

* Chỉ số 4A: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu HVS đạt 97,6%.

* Chỉ số 4B: Tỷ lệ trường học có nước hợp vệ sinh đạt 97,6%.

* Chỉ số 4C: Tỷ lệ trường học có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 97,6%.

5. Ch số 5: Lĩnh vực cấp nước và vệ sinh trong trạm y tế

* Chỉ s 5A: Tỷ lệ trạm y tế có nước và nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 80,2%.

* Chỉ s 5B: Tỷ lệ trạm y tế có nước hợp vệ sinh đạt 90,7%.

* Chỉ số 5C: Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt 81,4%.

6. Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi gia súc hợp vệ sinh đạt 41,9%.

7. Chỉ số 7: Số người được sử dụng nước theo thiết kế và thực tế từ các công trình cấp nước tập trung được xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trong năm

* Chỉ s 7A: Số người được sử dụng nước theo thiết kế từ các công trình cấp nước tập trung được xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trong năm 13.727 người.

* Chỉ số 7B: Số người được sử dụng nước theo thực tế từ các công trình cấp nước tập trung được xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trong năm 1.616 người.

8. Chỉ số 8: Tỷ lệ hiện trạng hoạt động các công trình cấp nước tập trung

* Chỉ s 8A: Tỷ lệ hoạt động bền vững của các công trình cấp nước tập trung là 27,3% (105 công trình/385 công trình).

* Chỉ s 8B: Tỷ lệ hoạt động trung bình của các công trình cấp nước tập trung là 19,5% (75 công trình/385 công trình).

* Chỉ s 8C: Tỷ lệ hoạt động kém hiệu quả của các công trình cấp nước tập trung là 24,4% (94 công trình/385 công trình).

* Chỉ số 8D: Tỷ lệ không hoạt động của các công trình cấp nước tập trung là 28,8% (111 công trình/385 công trình).

(có phụ lục đính kèm theo Quyết định này)

Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum năm 2015 là cơ sở để các cấp, ngành làm căn cứ xây dựng các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trong những năm tiếp theo.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức cập nhật thông tin Bộ chỉ số theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.





Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPTT CTMTQG NS và VSMTNT;
- Trung tâm QG NS và VSMTNT;
- Cục Thống kê Kon Tum;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN8.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải





Tỉnh: Kon Tum

Ngày gửi báo cáo: Ngày / /2016



Biểu số 1.4

(Dùng cho cấp tỉnh)


tải về 4.57 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   26




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương