PHẦN I. CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG TRUNG CẤP NÔNG LÂM BÌNH DƯƠNG
Thời điểm báo cáo: tính đến ngày 15/06/2010
-
Thông tin chung của nhà trường
-
Tên trường (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trường Trung cấp Nông lâm nghiệp Bình Dương
Tiếng Anh: The College of Agricultural and Forestry
-
Tên viết tắt của trường:
Tiếng Việt: TCNLN BD
Tiếng Anh: AFS
-
Tên trước đây (nếu có): Trường Trung học Nông nghiệp tỉnh Sông Bé
-
Cơ quan chủ quản của trường: Sở Giáo Dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương
-
Địa chỉ của trường: Ấp 6, khu Mội Nước, Xã Định Hòa, Thị Xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
-
Thông tin liên hệ: Điện thoại 06503.512386 Số fax ...............................
E-mail.............................................. Website: nonglambd@edu.net
-
Năm thành lập trường (theo quyết định thành lập): 1964
-
Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 1964
-
Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khoá I: 1966
-
Loại hình trường đào tạo:
Công lập x Bán công Dân lập Tư thục
Loại hình khác (đề nghị ghi rõ)
-
Giới thiệu khái quát về nhà trường
-
Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của trường:
Trường Trung cấp Nông Lâm Nghiệp được hình thành từ 1964. Năm 1974, trường có 34 lớp với 1.685 học sinh. Năm 1973 - 1974 đã mở thêm hệ cao đẳng nông lâm súc có 130 sinh viên.
Sau ngày giải phóng, Trường được Bộ Lâm Nghiệp tiếp quản, sau đó chuyển về cơ sở Trảng Bom, Biên Hoà, tỉnh Đồng Nai, sau này trở thành Trường Bổ túc văn hoá lâm nghiệp. Qua 20 năm Tên gọi, quy mô và nhiệm vụ của trường qua các thời kỳ như sau:
- Ngày 10 tháng 10 năm 1979 Ủy ban nhân dân tỉnh Sông Bé có quyết định số 119/QĐ thành lập Trường Trung học Nông nghiệp tỉnh Sông Bé. Trường trực thuộc ty Nông nghiệp tỉnh Sông Bé, quy mô đào tạo 200 học sinh/năm với các chuyên ngành như kinh tế nông lâm, trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi thú y. Cơ sở chính của trường đặt tại ấp 4, xã An Mỷ - Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Năm 1982, Chuẩn bị lao động kỹ thuật cho các lâm trường, UBND tỉnh Sông Bé đã ra thông báo số 52/TB.UB ngày 13/7/1982 giao thêm nhiệm vụ đào tạo cán bộ kỹ thuật và nghiệp vụ cho ngành lâm nghiệp và đổi tên thành trường Trung học Nông lâm.
- Ngày 25/8/1986, do yêu cầu phát triển ngày càng lớn mạnh về số lượng và chất lượng, đòi hỏi phải có cơ ngơi đầy đủ và khang trang hơn, UBND tỉnh Sông Bé đã quyết định sát nhập Trường cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp vào Trường Trung học Nông Lâm và vẫn lấy tên là Trường Trung học Nông Lâm, cơ sở chính chuyển về khu Mọi Nước, xã Định Hoà, TX Thủ Dầu Một, Bình Dương.
- 29 tháng 11 năm 1997, UBND tỉnh Bình Dương có Quyết định số 3955/QĐ. UB về việc công nhận Trường Nông lâm tỉnh là Trường Trung học Nông Lâm tỉnh Bình Dương nằm trong hệ thống trường Trung học chuyên nghiệp quốc gia.
Hiện nay, Trường có quy mô thường xuyên là 800 học sinh/năm. Trường là đơn vị chịu sự quản lý trực tiếp của Sở NN & PTNT Bình Dương và sự chỉ đạo nghiệp vụ chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương.
-
Cơ cấu tổ chức hành chính của nhà trường (vẽ sơ đồ mô tả tổ chức hành chính của nhà trường).
Sơ đồ mô tả tổ chức hành chính Trường Trung cấp Nông lâm Nghiệp
Bình Dương
Ghi chú: Mối quan hệ
: Mối quan hệ qua lại, hỗ trợ
: Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
HỘI ĐỒNG NHÀ TRƯỜNG
BAN GIÁM HIỆU
TỔ CHỨC,
ĐOÀN THỂ
HỘI ĐỒNG
KHOA HỌC
KHOA VĂN HÓA CƠ BẢN
KHOA NÔNG NGHIỆP
PHÒNG ĐÀO TẠO
KHOA KINH TẾ
PHÒNG HÀNH CHÁNH
KHOA ĐỊA CHÍNH
PHÒNG TÀI VỤ
TRUNG TÂM NN – TIN HỌC
-
Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường
Các đơn vị (bộ phận)
|
Họ và tên
|
Chức danh, học vị, chức vụ
|
Điện thoại, email
|
1. Hiệu trưởng
|
Hoàng Nghĩa Quyền
|
Hiệu trưởng, Bí thư chi bộ, Cử nhân Nông nghiệp
|
0913.175.659
|
2. Phó Hiệu trưởng
|
01. Trần Ngọc Hùng
02. Huỳnh Kim Ngân
|
Phó hiệu trưởng, Cử nhân Nông học
Phó Hiệu Trưởng, Thạc sĩ kỹ thuật, chủ tịch công đoàn, trưởng khoa văn hóa cơ bản.
|
0913.142.738
0907.142.167
|
3. Chi bộ đảng
Công đoàn
Đoàn trường
Tổ Nữ công
|
Hoàng Nghĩa Quyền
Trần Ngọc Hùng
Huỳnh Kim Ngân
Huỳnh Kim Ngân
Đinh Trung Dũng
Hồ Thị Lý
|
Bí thư chi bộ
Phó Bí thư chi bộ
Ủy viên
Chủ tịch công đoàn
Bí thư đoàn trường
Trưởng ban nữ công
|
0913.175.659
0908142167
0914497125
0919340677
|
4. Phòng Đào tạo
Phòng TC-HC
|
Nguyễn Thị Mến
Nguyễn T Kiều Anh
Đoàn Văn Chen
Phạm Văn Trịnh
Trà Văn Giang
|
Trưởng phòng
Phó phòng
Phó phòng
Trưởng Phòng
Phó phòng
|
01688292260
0913192537
0907254639
0918363405
0913140497
|
5. Khoa Nông nghiệp
Khoa Kinh tế
Khoa Địa chính
Khoa Văn hóa cơ bản
|
Lý Thụy Ngọc Sương
Nguyễn Mạnh Tường
Trần Ngọc Thọ
Phạm Minh Nhật
Huỳnh Kim Ngân
|
Trưởng khoa
Phó khoa
Trưởng khoa
Trưởng khoa
Trưởng khoa
|
0907185950
0918012754
0907111191
0918143979
0907142167
|
-
Các ngành/ chuyên ngành đào tạo (còn gọi là chương trình đào tạo):
Số lượng ngành đào tạo trung cấp: 4 (trồng trọt, chăn nuôi thú y, kinh tế, địa chính).
Số lượng ngành đào tạo nghề: 4
Số lượng ngành (chuyên ngành) đào tạo khác (đề nghị nêu rõ).
-
Các loại hình đào tạo của nhà trường (đánh dấu x vào các ô tương ứng)
Có Không
Chính quy
Không chính quy
Liên kết đào tạo với nước ngoài
Liên kết đào tạo trong nước
Các loại hình đào tạo khác (nếu có, ghi rõ từng loại hình)
-
Tổng số các khoa đào tạo 4
-
Cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường
-
Thống kê số lượng cán bộ, giáo viên và nhân viên (gọi chung là cán bộ) của nhà trường
STT
|
Phân loại
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng số
|
I
|
Cán bộ cơ hữu1
Trong đó:
|
25
|
21
|
46
|
I.1
|
Cán bộ trong biên chế
|
17
|
14
|
31
|
I.2
|
Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp đồng không xác định thời hạn
|
8
|
7
|
15
|
II
|
Các cán bộ khác
Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm, bao gồm cả giáo viên thỉnh giảng2)
|
6
|
3
|
9
|
|
Tổng số
|
31
|
24
|
55
|
-
Thống kê, phân loại giáo viên (chỉ tính những giáo viên trực tiếp giảng dạy trong 3 năm gần đây)
Số TT
|
Trình độ, học vị, chức danh
|
Số lượng giáo viên
|
Giáo viên cơ hữu
|
Giáo viên thỉnh giảng trong nước
|
Giáo viên quốc tế
|
Giáo viên trong biên chế trực tiếp giảng dạy
|
Giáo viên hợp đồng dài hạn3 trực tiếp giảng dạy
|
Giáo viên kiêm nhiệm là cán bộ quản lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
| -
|
GS/TSKH
|
|
|
|
|
|
| -
|
PGS
|
|
|
|
|
|
| -
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
| -
|
Thạc sĩ
|
7
|
3
|
|
3
|
1
|
| -
|
Đại học
|
28
|
15
|
5
|
3
|
5
|
| -
|
Cao đẳng
|
1
|
1
|
|
|
|
| -
|
Trung cấp
|
4
|
1
|
2
|
|
|
|
|
Tổng số
|
40
|
20
|
7
|
6
|
6
|
|
Tổng số giáo viên cơ hữu : 34 người
[cách tính = cột (3) - cột (7) - cột (8) = cột (4) + cột (5) + cột (6)]
Tỷ lệ giáo viên cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 75,5%
-
Quy đổi số lượng giáo viên của nhà trường (theo hướng dẫn tại công văn số 1325/BGDĐT ngày 09/02/2007)
Số liệu bảng 19 được lấy từ bảng 18 nhân với hệ số quy đổi.
Số TT
|
Trình độ, học vị, chức danh
|
Hệ số quy đổi
|
Số lượng giáo viên
|
Giáo viên cơ hữu
|
Giáo viên thỉnh giảng
|
Giáo viên quốc tế
|
Giáo viên quy đổi
|
Giáo viên trong biên chế trực tiếp giảng dạy
|
Giáo viên hợp đồng dài hạn trực tiếp giảng dạy
|
Giáo viên kiêm nhiệm là cán bộ quản lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Hệ số quy đổi
|
|
|
1,0
|
1,0
|
0,3
|
0,2
|
0.2
|
| -
1
|
GS hoặc TSKH
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
| -
1
|
PGS
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
| -
2
|
Tiến sĩ
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
| -
3
|
Thạc sĩ
|
1,5
|
7
|
3
|
|
3
|
1
|
|
| -
4
|
Đại học
|
1,3
|
23
|
15
|
5
|
3
|
5
|
|
| -
5
|
Cao đẳng
|
1,2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
| -
6
|
Trung cấp
|
1,0
|
4
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
35
|
20
|
8
|
6
|
6
|
|
|
Cách tính : Cột 10 = cột 3* (cột 5 + cột 6 + 0,3*cột 7 + 0,2*cột 8 + 0,2*cột 9)
Cột (4) = cột (3) bảng18
-
Thống kê, phân loại giáo viên cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số người):
Số TT
|
Trình độ / học vị
|
Số lượng,
người
|
Tỷ lệ
(%)
|
Phân loại theo giới tính (ng)
|
Phân loại theo tuổi (người)
|
Nam
|
Nữ
|
< 30
|
30-40
|
41-50
|
51-60
|
> 60
| -
|
GS/TSKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
PGS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| -
|
Thạc sĩ
|
7
|
|
5
|
1
|
|
3
|
2
|
1
|
| -
|
Đại học
|
23
|
|
13
|
10
|
7
|
7
|
3
|
6
|
| -
|
Cao đẳng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
| -
|
Trung cấp
|
4
|
|
1
|
4
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Tổng
|
35
|
|
18
|
16
|
10
|
11
|
6
|
7
|
|
20.1 Thống kê, phân loại giáo viên cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử dụng ngoại ngữ và tin học cho công tác giảng dạy và nghiên cứu
Số TT
|
Tần suất sử dụng
|
Tỷ lệ (%) giáo viên cơ hữu sử dụng ngoại ngữ và tin học
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
1
|
Luôn sử dụng (trên 80% thời gian của công việc)
|
5%
|
5%
|
2
|
Thường sử dụng (trên 60-80% thời gian của công việc)
|
60%
|
60%
|
3
|
Đôi khi sử dụng (trên 40-60% thời gian của công việc)
|
25%
|
25%
|
4
|
Ít khi sử dụng (trên 20-40% thời gian của công việc)
|
8%
|
8%
|
5
|
Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng (0-20% thời gian của công việc)
|
2%
|
2%
|
6
|
Tổng
|
100%
|
100%
|
20.2 Tuổi trung bình của giáo viên cơ hữu: 36
20.3 Tỷ lệ giáo viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số giáo viên cơ hữu của nhà trường: 0%
20.4 Tỷ lệ giáo viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số giáo viên cơ hữu của nhà trường: 20%.
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |