PHẦn I. CƠ SỞ DỮ liệu kiểM ĐỊnh chất lưỢng giáo dục trưỜng trung cấp nông lâm bình dưƠNG



tải về 0.85 Mb.
trang2/7
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.85 Mb.
#20034
1   2   3   4   5   6   7

Người học

  1. Tổng số học sinh đăng ký dự tuyển vào trường, số học sinh trúng tuyển và nhập học trong 3 năm gần đây (hệ chính quy):

    Năm học

    Tổng

    chỉ tiêu TS

    (người)


    Số

    đăng ký dự tuyển

    (người)


    Số
    trúng tuyển

    (người)


    Tỷ lệ cạnh tranh

    Số

    nhập học thực tế

    (người)


    Số HS

    quốc tế nhập học (người)



    TCCN



















    2006-2007

    430

    1101

    921

    2.56

    431

    0

    2007-2008

    430

    697

    697

    1.62

    431

    0

    2008-2009

    450

    619

    503

    1.37

    395

    0

    Dạy nghề



















    2006-2007













    458




    2007-2008













    351




    2008-2009













    270




  2. Thống kê, phân loại số lượng nhập học trong 3 năm gần đây các hệ chính quy và không chính quy: Đơn vị: người

Các tiêu chí

2006-2007

2007-2008

2008-2009

Tổng

1. Học sinh trung cấp chuyên nghiệp

Trong đó:















Hệ chính quy

504

759

693

1956

Hệ không chính quy

360

485

392

1237

2. Học sinh trung cấp nghề

Trong đó:















Hệ chính quy

357

326

227

910

Hệ không chính quy

101

25

43

169
















3. Học sinh học nghề

Trong đó:















Hệ chính quy













Hệ không chính quy

458

351

270

1079

Tổng số học sinh trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy: 1986

Tổng số học sinh TCCN và TC nghề hệ chính quy : 2866



Tỷ lệ học sinh TCCN và TC nghề hệ chính quy trên 1 giáo viên quy đổi: 1/40

  1. Số học sinh quốc tế nhập học trong 3 năm gần đây:

    Các tiêu chí

    Năm học

    2007 - 2008

    2008- 2009

    2009- 2010

    Số lượng

    0

    0

    00000

    Tỷ lệ (%) trên tổng số HS quy đổi

    0

    0

    0

  2. Học sinh có chỗ ở trong ký túc xá/tổng số học sinh có nhu cầu trong 3 năm gần đây

    Các tiêu chí

    Năm học

    2007- 2008

    2008- 2009

    2009- 2010

    1. Tổng diện tích phòng ở (m2)

    896

    896

    896

    2. Học sinh có nhu cầu ở ký túc xá (người)

    232

    228

    230

    3. Số lượng học sinh được ở trong ký túc xá (người)

    152

    158

    130

    4. Tỷ lệ diện tích trên đầu học sinh ở trong ký túc xá (m2/người)

    5

    5

    6

  3. Số lượng (người) và tỷ lệ (%) học sinh tham gia nghiên cứu khoa học trong 3 năm gần đây

    Các tiêu chí

    Năm học

    2007- 2008

    2008- 2009

    2009- 2010

    Số lượng

    0

    0

    0

    Tỷ lệ (%) trên tổng số học sinh quy đổi

    0

    0

    0

  4. Thống kê số lượng người tốt nghiệp trong 3 năm gần đây:

Đơn vị: người

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp

2006-2007

2007-2008

2008-2009

1. Học sinh tốt nghiệp TCCN

Trong đó:












Hệ chính quy

281

308

258

Hệ không chính quy

151

107

281

2. Học sinh tốt nghiệp nghề

Trong đó:












Hệ chính quy










Hệ không chính quy

458

351

270

(Học sinh tốt nghiệp là học sinh có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể cả những học sinh chưa nhận được bằng tốt nghiệp).

  1. Tình trạng tốt nghiệp của học sinh TCCN hệ chính quy trong 3 năm gần đây:

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp




Năm tốt nghiệp

Năm tốt nghiệp

Năm tốt nghiệp

1. Số lượng học sinh tốt nghiệp (người)

2006-2007

2006-2007

2006-2007

2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp/số tuyển vào (%)

281

281

281

3. Đánh giá của học sinh tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống)

79.6%

79.6%

79.6%

3.1 Tỷ lệ học sinh trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%)










3.2 Tỷ lệ học sinh trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%)

85.2%

85.2%

85.2%

3.3 Tỷ lệ học sinh trả lời KHÔNG học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp

14.2%

14.2%

14.2%

4. Học sinh có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống)










4.1 Tỷ lệ học sinh có việc làm đúng ngành đào tạo (%)

85%

85%

85%

- Sau 6 tháng tốt nghiệp










- Sau 12 tháng tốt nghiệp

33%

33%

33%

4.2 Tỷ lệ học sinh có việc làm trái ngành đào tạo (%)

51%

51%

51%

4.3 Thu nhập bình quân/tháng của học sinh có việc làm

4%

4%

4%

5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về học sinh tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống)










5.1 Tỷ lệ học sinh đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%)










5.2 Tỷ lệ học sinh cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo thêm (%)










5.3 Tỷ lệ học sinh phải được đào tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6 tháng (%)










- Học sinh tốt nghiệp là học sinh có đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp theo quy định, kể cả những học sinh chưa nhận được bằng tốt nghiệp.

- Học sinh có việc làm là học sinh tìm được việc làm hoặc tạo được việc làm.

- Năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp.

- Các mục bỏ trống đều được xem là nhà trường không điều tra về việc này.

  1. Tình trạng tốt nghiệp của học sinh học nghề hệ chính quy trong 3 năm gần đây

Các tiêu chí

Năm tốt nghiệp




2006-2007

2007-2008

2008-2009

1. Số lượng học sinh tốt nghiệp (người)










2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp so với số tuyển vào (%)










3. Đánh giá của học sinh tốt nghiệp chất lượng đào tạo của nhà trường: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống)










3.1 Tỷ lệ học sinh trả lời đã học
được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%)










3.2 Tỷ lệ học sinh trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%)










3.3 Tỷ lệ học sinh trả lời KHÔNG học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp










4. Học sinh có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống)










4.1 Tỷ lệ học sinh có việc làm đúng ngành đào tạo (%)










- Sau 6 tháng tốt nghiệp










- Sau 12 tháng tốt nghiệp










4.2 Tỷ lệ học sinh có việc làm trái ngành đào tạo (%)










4.3 Thu nhập bình quân/tháng của học sinh có việc làm










5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về học sinh tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo: (nếu nhà trường không điều tra về vấn đề này thì bỏ trống)










5.1 Tỷ lệ học sinh đáp ứng yêu cầu của công việc, có thể sử dụng được ngay (%)










5.2 Tỷ lệ học sinh cơ bản đáp ứng yêu cầu của công việc, nhưng phải đào tạo thêm (%)










5.3 Tỷ lệ học sinh phải được đào tạo lại hoặc đào tạo bổ sung ít nhất 6 tháng (%)










(Sử dụng các chú thích ở câu 27).

  1. Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

  1. Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ của nhà trường được nghiệm thu trong 3 năm gần đây:

STT

Phân loại đề tài

Hệ
số

**


Số lượng

2006-2007

2008-2009

2009-2010

Tổng (đã quy đổi)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Cấp NN

2,0













2

Cấp bộ*

1,0













3

Cấp tỉnh

0,7













4

Cấp trường

0,3




  1. Chuyển giao công nghệ Nấm cho Huyện Phú Giáo.

  2. Dự án phát triển Quốc tế với tổ chức Konica:






0,6

5

Tổng













0.6

Cách tính: Cột 7 = cột 3 * (cột 4 + cột 5 + cột 6)

* Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng số đề tài quy đổi: 2

Tỷ lệ đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0,04%


  1. Doanh thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của nhà trường trong 3 năm gần đây:

STT

Năm

Doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ (triệu VNĐ)

Tỷ lệ doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ so với tổng kinh phí đầu vào của nhà trường (%)

Tỷ lệ doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu

(triệu VNĐ/ người)



1

2008

0

0

0

2

2009

130

0

2,9

3

2010

400

0

8




  1. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong 3 năm gần đây:

Số lượng đề tài



Số lượng cán bộ tham gia

Ghi chú


Đề tài cấp NN

Đề tài cấp Bộ*

Đề tài cấp tỉnh

Đề tài cấp trường

Từ 1 đến 3 đề tài

0

0

0

6




Từ 4 đến 6 đề tài

0

0

0

0




Trên 6 đề tài

0

0

0

0




Tổng số cán bộ tham gia

0

0

0

6




Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài nhánh cấp nhà nước

  1. Số lượng đầu sách của nhà trường được xuất bản trong trong 3 năm gần đây:

STT

Phân loại sách

Hệ
số

**


Số lượng

2007.-2008

200.8-2009

2009-2010

Tổng (đã quy đổi)

1

Sách chuyên khảo

2,0

0

0

0

0

2

Sách giáo trình

1,5

0

0

0

0

3

Sách tham khảo

1,0

0

0

0

0

4

Sách hướng dẫn

0,5

0

0

0

0

5

Tổng




0

0

0

0

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng số đầu sách (quy đổi): 0%

Tỷ lệ đầu sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0%


  1. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết sách trong 3 năm gần đây:

    Số lượng sách



    Số lượng cán bộ cơ hữu tham gia viết sách

    Sách chuyên khảo

    Sách giáo trình

    Sách tham khảo

    Sách hướng dẫn

    Từ 1 đến 3 cuốn sách

    0

    0

    0

    0

    Từ 4 đến 6 cuốn sách

    0

    0

    0

    0

    Trên 6 cuốn sách

    0

    0

    0

    0

    Tổng số cán bộ tham gia

    0

    0

    0

    0

  2. Số lượng bài báo, công trình NCKH của các cán bộ cơ hữu của nhà trường được đăng tạp chí trong 3 năm gần đây:

STT

Phân loại tạp chí

Hệ
số

**


Số lượng

200...-200...

200...-200...

200...-200...

Tổng (đã quy đổi)

1

Tạp chí KH quốc tế

1,5

0

0

0

0

2

Tạp chí KH cấp Ngành trong nước

1,0

0

0

0

0

3

Tạp chí / tập san của địa phương

0,5

0

0

0

0

4

Tổng




0

0

0

0

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng số bài được đăng tạp chí (quy đổi): 0

Tỷ lệ bài được đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0


  1. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí trong 3 năm gần đây:

    Số lượng CB cơ hữu có bài báo đăng trên tạp chí

    Nơi đăng

    Tạp chí KH quốc tế

    Tạp chí KH cấp Ngành trong nước

    Tạp chí / tập san của địa phương

    Từ 1 đến 5 bài báo

    0

    0

    2

    Từ 6 đến 10 bài báo

    0

    0

    0

    Từ 11 đến 15 bài báo

    0

    0

    0

    Trên 15 bài báo

    0

    0

    0

    Tổng số cán bộ tham gia

    0

    0

    2

  2. Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của nhà trường báo cáo tại các hội nghị, hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 3 năm gần đây:

STT

Phân loại

hội thảo


Hệ
số

**


Số lượng

200...-200...

200...-200...

200...-200...

Tổng (đã quy đổi)

1

Quốc tế

1,0

0

0

0

0

2

Trong nước

0,5

0

0

0

0

3

Cấp tỉnh

0,25

0

0

0

0

4

Tổng




0

0

0

0

Khi tính hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các hội thảo cấp tỉnh vì đã được tính 1 lần.

**Hệ số quy đổi: Dựa trên nguyên tắc tính điểm công trình của Hội đồng học hàm và chức danh khoa học nhà nước (có điều chỉnh).

Tổng số bài báo cáo (quy đổi): 0

Tỷ lệ bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 0


  1. Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường có báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 3 năm gần đây:

    Số lượng CB có báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo

    Cấp hội thảo

    Hội thảo quốc tế

    Hội thảo
    trong nước

    Hội thảo cấp tỉnh

    Từ 1 đến 5 báo cáo

    0

    0

    0

    Từ 6 đến 10 báo cáo

    0

    0

    0

    Từ 11 đến 15 báo cáo

    0

    0

    0

    Trên 15 báo cáo

    0

    0

    0

    Tổng số cán bộ than gia

    0

    0

    0

  2. Khi tính hội thảo trong nước sẽ không bao gồm các hội thảo cấp tỉnh. Số bằng phát minh, sáng chế được cấp trong 3 năm gần đây:

    Năm học

    Số bằng phát minh, sáng chế được cấp

    (liệt kê, ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp)



    2006 -2007

    0

    2007-2008

    0

    2008-2009

    0

  3. Nghiên cứu khoa học của học sinh TCCN

39.1 Số lượng học sinh của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong 3 năm gần đây:

Số lượng đề tài



Số lượng cán bộ tham gia

Ghi chú


Đề tài cấp NN

Đề tài cấp Bộ*

Đề tài cấp tỉnh

Đề tài cấp trường

Từ 1 đến 3 đề tài

0

0

0

0




Từ 4 đến 6 đề tài

0

0

0

0




Trên 6 đề tài

0

0

0

0




Tổng số học sinh tham gia

0

0

0

0




Bao gồm đề tài cấp Bộ hoặc tương đương và đề tài nhánh cấp nhà nước

39.2 Thành tích nghiên cứu khoa học của học sinh TCCN trong 3 năm gần đây:



(Thống kê các giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo, các bài báo, công trình được công bố)

STT

Thành tích nghiên cứu khoa học

Số lượng

2006-2007

2007-2008

2008-2009

1

Số giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo

0

0

0

2

Số bài báo được đăng, công trình được công bố

0

0

0


  1. tải về 0.85 Mb.

    Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương