CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4041/QĐ-UBND ngày 09/12/2011 của UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại các Công văn số 4874/SGD-ĐT-KHTC, số 4875/SGD-ĐT-KHTC ngày 13/12/2012 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 720/TTr-STC ngày 19/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh và bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Điều chỉnh dự toán ngân sách phân bổ năm 2012:
a) Điều chỉnh giảm dự toán ngân sách phân bổ năm 2012 đối với Sở Giáo dục và Đào tạo (Văn phòng Sở), khoản 494, kinh phí hoạt động không thường xuyên, số tiền: 201.000.000 đồng (Hai trăm lẻ một triệu đồng), thuộc nhiệm vụ chi tập huấn và tham gia thi đấu các môn tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc năm 2012.
b) Bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho Sở Giáo dục và Đào tạo (Trường THPT Bắc Trà My), khoản 494, kinh phí hoạt động tự chủ, số tiền: 201.000.000 đồng (Hai trăm lẻ một triệu đồng), từ nguồn kinh phí điều chỉnh giảm nêu trên để chi phục vụ công tác giảng dạy trong năm 2012.
2. Bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2012 cho Sở Giáo dục và Đào tạo, khoản 494, kinh phí hoạt động không thường xuyên, số tiền: 863.000.000 đồng (Tám trăm sáu mươi ba triệu đồng), từ nguồn sự nghiệp giáo dục chưa phân bổ trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2012: 118.000.000 đồng, nguồn Trung ương cấp thực hiện chế độ theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ: 745.000.000 đồng; để thực hiện các nhiệm vụ:
a) Cấp bù học phí do miễn, giảm học phí tại các trường công lập và ngoài công lập: 745.000.000 đồng, gồm:
- Trường THPT Hùng Vương : 71.000.000 đồng;
- Trường THPT Duy Tân : 5.000.000 đồng;
- Trường THPT Khâm Đức : 34.000.000 đồng;
- Trường THPT Trần Quý Cáp : 109.000.000 đồng;
- Trường THPT Lương Thế Vinh : 372.000.000 đồng;
- Trường THPT Nguyễn Trãi : 47.000.000 đồng;
- Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo: 107.000.000 đồng (Trường THPT tư thục Hà Huy Tập: 84.000.000 đồng, trường THPT tư thục Phạm Văn Đồng: 23.000.000 đồng).
b) Chi trả chế độ trợ cấp tiền ăn, dụng cụ học tập cho học sinh: 118.000.000 đồng.
- Trường THPT Tây Giang: 45.000.000 đồng;
- Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi: 73.000.000 đồng.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các trường sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định.
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh kiểm soát chi, hướng dẫn thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Hiệu trưởng các trường có tên tại Điều 1 và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT,VX,TH,KTTH.
()
|
|
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Nguyễn Ngọc Quang
|
Phụ lục
|
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2012 của UBND tỉnh)
|
TT
|
Đơn vị
|
Khoản
|
Dự toán điều chỉnh giảm năm 2012 (1.000 đồng)
|
Bổ sung dự toán năm 2012 (1.000 đồng)
|
A
|
Đơn vị giảm lớp
|
|
846.617
|
0
|
1
|
Trường THPT Hoàng Diệu
|
494
|
25.388
|
0
|
2
|
Trường THPT Núi Thành
|
494
|
25.388
|
0
|
3
|
Trường THPT Trần Hưng Đạo
|
494
|
25.388
|
0
|
4
|
Trường THPT Lương Thúc Kỳ
|
494
|
25.388
|
0
|
5
|
Trường THPT Nguyễn Hiền
|
494
|
26.224
|
0
|
6
|
Trường THPT Nguyễn Khuyến
|
494
|
25.388
|
0
|
7
|
Trường Dân tộc nội trú tỉnh
|
494
|
28.341
|
0
|
8
|
Trường THPT Quế Sơn
|
494
|
50.777
|
0
|
9
|
Trường THPT Lê Hồng Phong
|
494
|
50.777
|
0
|
10
|
Trường THPT Quang Trung
|
494
|
52.447
|
0
|
11
|
Trường THPT Lý Tự Trọng
|
494
|
76.165
|
0
|
12
|
Trường THPT Phan Bội Châu
|
494
|
76.165
|
0
|
13
|
Trường THPT Nam Giang
|
494
|
104.895
|
0
|
14
|
Trường THPT Trần Cao Vân
|
494
|
126.943
|
0
|
15
|
Trường THPT Tiểu La
|
494
|
126.943
|
0
|
B
|
Đơn vị tăng lớp
|
|
0
|
1.692.460
|
1
|
Trường THPT Lê Quý Đôn
|
494
|
0
|
32.329
|
2
|
Trường THPT Nguyễn Thái Bình
|
494
|
0
|
32.329
|
3
|
Trường THPT Phạm Phú Thứ
|
494
|
0
|
32.329
|
4
|
Trường THPT Hiệp Đức
|
494
|
0
|
33.386
|
5
|
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
494
|
0
|
32.329
|
6
|
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
|
494
|
0
|
32.329
|
7
|
Trường THPT Thái Phiên
|
494
|
0
|
32.329
|
8
|
Trường DTNT Phước Sơn
|
493
|
0
|
34.162
|
9
|
Trường THPT Lương Thế Vinh
|
494
|
0
|
64.659
|
10
|
Trường THPT Nông Sơn
|
494
|
0
|
66.771
|
11
|
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
|
494
|
0
|
66.771
|
12
|
Trường THPT Tây Giang
|
494
|
0
|
66.771
|
13
|
Trường THPT Trần Phú
|
494
|
0
|
66.771
|
14
|
Trường THPT Sào Nam
|
494
|
0
|
96.988
|
15
|
Trường THPT Nguyễn Duy Hiệu
|
494
|
0
|
96.988
|
16
|
Trường THPT Nguyễn Dục
|
494
|
0
|
96.988
|
17
|
Trường THPT Đỗ Đăng Tuyển
|
494
|
0
|
96.988
|
18
|
Trường THPT Nguyễn Trãi
|
494
|
0
|
129.317
|
19
|
Trường THPT Cao Bá Quát
|
494
|
0
|
193.975
|
20
|
Trường THPT Nguyễn Huệ
|
494
|
0
|
193.975
|
21
|
Trường THPT Duy Tân
|
494
|
0
|
64.659
|
22
|
Trường THPT HùngVương
|
494
|
0
|
129.317
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |