Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-cp ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải



tải về 2.91 Mb.
trang16/38
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.91 Mb.
#23045
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   38


5. Mục đích kiểm tra:

Cấp mới Gia hạn Xuất khẩu Mục đích khác



(Trong trường hợp chọn ô “Mục đích khác” cần phải nêu rõ mục đích kiểm tra)
6. Địa điểm thực hiện công việc kiểm tra:

7. Ngày bắt đầu tiến hành:















7. Cấp, công nhận Giấy chứng nhận loại tàu bay
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại nộp hồ sơ đề nghị đến Cục HKVN; và chịu mọi chi phí trong quá trình kiểm tra cấp, công nhận Giấy chứng nhận loại.

b) Giải quyết TTHC:

- Giấy chứng nhận loại được hiểu bao gồm cả Giấy chứng nhận loại và Giấy chứng nhận loại bổ sung.

- Cục HKVN có trách nhiệm:

+ Cấp Giấy chứng nhận loại cho tàu bay, động cơ và cánh quạt được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm tại Việt Nam;

+ Công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại do quốc gia thiết kế và quốc gia chế tạo cấp đối với loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được nhập khẩu và khai thác lần đầu hoặc được sản xuất tại Việt Nam.

- Cục HKVN hướng dẫn chi tiết về các yêu cầu kỹ thuật, lập hồ sơ cho việc cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại.

- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại, Cục HKVN thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để cấp Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được thiết kế, chế tạo tại Việt Nam, hoặc thông báo từ chối cấp, có nêu rõ lý do; các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết bao gồm:

+ Thẩm định tính đầy đủ và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại;

+ Xác định tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại để xác định căn cứ cho việc cấp Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đó;

+ Thẩm định các số liệu bản vẽ, danh mục các bản vẽ và các tính năng kỹ thuật cần thiết để xác định cấu hình và đặc tính thiết kế của sản phẩm chứng minh việc đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng, bao gồm cả thông tin về vật liệu và quy trình, phương pháp chế tạo, lắp ráp của sản phẩm để khẳng định tính phù hợp của sản phẩm;

+ Thẩm định các giới hạn duy trì tính đủ điều kiện bay theo quy định của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng;

+ Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường áp dụng đối với loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đề nghị được cấp Giấy chứng nhận loại;

+ Thực hiện hoặc thuê tổ chức độc lập đủ khả năng thực hiện kiểm tra, thử nghiệm và bay thử cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ của loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đối với các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng.

- Trong thời hạn 6 tháng kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại, Cục HKVN thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt lần đầu được khai thác tại Việt Nam, hoặc thông báo từ chối công nhận, có nêu rõ lý do; các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết bao gồm:

+ Thẩm định tính đầy đủ và hồ sơ đề nghị công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại;

+ Xem xét thừa nhận tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được đề nghị công nhận Giấy chứng nhận loại trên cơ sở phù hợp với Phụ ước 8 của Công ước Chi-ca-go;

+ Thẩm định các giới hạn duy trì tính đủ điều kiện bay theo quy định của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng;

+ Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường áp dụng đối với loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đề nghị được công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại;

+ Xem xét thừa nhận kết quả kiểm tra, thử nghiệm và việc bay thử cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ của loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đối với các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng.



2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại;

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại cho tàu bay hoặc Giấy chứng nhận loại hạn chế phải kèm theo bản vẽ 3 hình chiếu của tàu bay và các thông số cơ bản ban đầu cùng với các đặc tính, giới hạn hoạt động đề xuất;

- Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại cho động cơ hoặc cánh quạt phải kèm theo bản vẽ tổng thể, mô tả các đặc tính thiết kế, đặc tính hoạt động và các giới hạn hoạt động đề xuất của động cơ hoặc cánh quạt đó;

- Tài liệu sơ đồ mạch điện;

- Tài liệu phân tích tải điện;

- Báo cáo của Hội động rà soát chương trình bảo dưỡng (MRBR) của nhà chế tạo;

- Tài liệu chương trình bảo dưỡng tàu bay do nhà chế tạo ban hành (MPD), bao gồm cả chương trình kiểm soát và phòng chống gỉ sét, chương trình bảo dưỡng cấu trúc tàu bay;

- Danh mục thiết bị tối thiểu gốc (MMEL);

- Giấy chứng nhận tiếng ồn;

- Giấy chứng nhận vô tuyến;

- Một bản sao của các tài liệu sau:

+ Tài liệu hướng dẫn bay (AFM);

+ Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng tàu bay của nhà chế tạo (AMM);

+ Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ;

+ Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng cánh quạt;

+ Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ phụ;

+ Tài liệu tra cứu thiết bị (IPC);

+ Tài liệu hướng dẫn tiêu chuẩn thực hành (Practical Standards);

+ Tài liệu hướng dẫn sửa chữa cấu trúc tàu bay (SRM);

+ Danh mục các cấu trúc khung sườn chính (SSI);

+ Tài liệu hướng dẫn quy trình xếp tải;

+ Tài liệu hướng dẫn cân và cân bằng tàu bay;

+ Tài liệu về kiểm tra không phá hủy (NDT).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



4. Thời hạn giải quyết:

- 12 tháng đối với cấp Giấy chứng nhận loại.

- 6 tháng đối với công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay; hoặc

- Công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại tàu bay.

8. Phí, lệ phí: 

- Lệ phí: 1.000.000 VNĐ.

- Phí: 100.000.000VNĐ/loại tàu bay.

9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận loại được cấp, công nhận khi:

+ Tàu bay, động cơ và cánh quạt phù hợp với các hình vẽ, tính năng hoạt động và đặc tính thiết kế đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng;

+ Thực hiện tốt các công việc thử nghiệm, bay kiểm chứng theo yêu cầu của việc phê chuẩn tàu bay, động cơ và cánh quạt được quy định tại các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng.

- Người đề nghị cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại đã nộp đủ phí và lệ phí theo quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.


8. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

Người làm hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu phải nộp đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) trước ngày dự định được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu 30 ngày.

b) Giải quyết TTHC:

- Để thực hiện công việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu, Cục HKVN có trách nhiệm thực hiện công việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay và kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay.

- Cục HKVN có trách nhiệm thoả thuận với các Nhà chức trách hàng không của quốc gia nhập khẩu về các chi tiết chưa đáp ứng được các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn thiết kế được Cục HKVN cho phép miễn trừ.

- Cục HKVN quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu theo quy định.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị.

- Cục HKVN quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục HKVN;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.



8. Phí, lệ phí: 

- Lệ phí: 500.000đ;

- Phí: Tải trọng cất cánh tối đa của tàu bay x 200.000 VNĐ/tấn.

9.  Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.



10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tàu bay phải được xoá đăng ký quốc tịch Việt Nam trước khi được cấp Giấy chứng nhận đủ  điều kiện bay xuất khẩu;

- Đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia nhập khẩu áp dụng đối với tàu bay đó.

11.  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.





9. Cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đối với tất cả các cá nhân và tổ chức khai thác tàu bay vận tải hàng không thương mại (sau đây gọi tắt là Người khai thác tàu bay) làm đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay (AOC) đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

- Người khai thác tàu bay phải nộp hồ sơ đề nghị cấp AOC lần đầu tối thiểu 90 ngày trước ngày dự định khai thác, tài liệu hướng dẫn khai thác và tài liệu kiểm soát bảo dưỡng có thể nộp sau nhưng không muộn hơn 60 ngày trước ngày dự định khai thác.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ của Người khai thác, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp AOC và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp AOC không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian phê chuẩn AOC sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp AOC, Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với Người khai thác tàu bay để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế.

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định, Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người đề nghị và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian phê chuẩn AOC.

- Đối với khai thác taxi:

+ Người làm đơn đề nghị được khai thác bay taxi 1 người lái phải nộp hồ sơ ít nhất 30 ngày trước ngày dự định khai thác.

+ Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Người khai thác, Cục HKVN thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Người khai thác bay taxi 1 người lái và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ đề nghị cấp AOC cho Người khai thác bay taxi 1 người lái không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian phê chuẩn AOC cho Người khai thác bay taxi 1 người lái sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với Người khai thác bay taxi 1 người lái để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế.

+ Trong thời hạn 20 ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định, Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận Người khai thác bay taxi 1 người lái. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người đề nghị và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian cấp AOC.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ  sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay; phải bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật (giám đốc điều hành); loại hình doanh nghiệp; khu vực khai thác và cơ sở khai thác; loại hình khai thác; loại, kiểu tàu bay khai thác;

- Các tài liệu chứa đựng đầy đủ các thông tin theo yêu cầu, bao gồm:

+ Tài liệu liên quan đến khai thác tàu bay:

* Tài liệu miêu tả tổ chức quản lý, họ tên của các cán bộ quản lý chính, bao gồm những người chịu trách nhiệm về khai thác bay, về hệ thống bảo dưỡng, về huấn luyện tổ bay và các hoạt động khai thác trên mặt đất cùng với kinh nghiệm và khả năng chuyên môn của họ;

* Tài liệu hướng dẫn khai thác.

+ Tài liệu hệ thống bảo dưỡng tàu bay, người đề nghị phải cung cấp các tài liệu cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Người khai thác lần đầu tiên, và trong trường hợp cần thiết, hồ sơ đề nghị sửa đổi hoặc gia hạn Giấy chứng nhận Người khai thác đối với từng loại máy bay mới được đưa vào khai thác:

* Giải trình quản lý tổ chức bảo dưỡng;

* Chương trình bảo dưỡng máy bay của Người khai thác;

* Nhật ký kỹ thuật máy bay;

* Kiểu loại và số lượng tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam;

* Ngoài quy định về kiểu loại và số lượng tàu bay đăng ký quốc tịch Việt Nam, Người khai thác có thể khai thác tàu bay được đăng ký tại quốc gia khác khi có sự thoả thuận chuyển giao trách nhiệm (chức năng) giám sát an toàn giữa Cục HKVN với nhà chức trách của quốc gia đăng ký theo quy định của điều 83bis Công ước Chi-ca-go;

* Hợp đồng bảo dưỡng giữa Người khai thác với các tổ chức bảo dưỡng được phê chuẩn phù hợp với Phần 5 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 90 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay;

- Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay hoặc một phần của Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay do Cục HKVN cấp sẽ có hiệu lực 12 tháng.

8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 20.000.000đ.

- Phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ  tục hành chính:

- Là pháp nhân việt Nam;

- Có trụ sở chính và văn phòng đăng ký ở Việt Nam;

- Đáp ứng các quy chế và tiêu chuẩn áp dụng đối với người có AOC và không có AOC do quốc gia thành viên khác cấp tại thời điểm đề nghị;

- Có đầy đủ trang, thiết bị kèm theo tài liệu hướng dẫn khai thác để khai thác vận tải thương mại và bảo dưỡng tàu bay một cách an toàn;

- Có giấy phép kinh doanh hoặc đăng ký kinh doanh phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Trả các loại phí và lệ phí theo quy định.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 ;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 ban hành bộ Quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay; 

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.


10. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Đối với tất cả các cá nhân và tổ chức khai thác tàu bay vận tải hàng không thương mại (sau đây gọi tắt là Người khai thác tàu bay) làm đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay (AOC) gửi đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

- Đơn đề nghị gia hạn AOC phải nộp tối thiểu trước 30 ngày trước ngày hết hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận AOC, trừ khi có sự đồng ý của Cục HVKN; hoặc

- Các sửa đổi do người có AOC đề xuất phải được thực hiện 30 ngày trước ngày dự định khai thác theo các sửa đổi này.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi AOC của Người khai thác, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian gia hạn, sửa đổi AOC sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với Người khai thác tàu bay để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế để gia hạn hoặc sửa đổi AOC.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định, Cục HKVN cấp gia hạn hoặc sửa đổi AOC. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian gia hạn hoặc sửa đổi AOC.

- Người khai thác không được thực hiện loại hình khai thác vận tải hàng không thương mại đòi hỏi phải sửa đổi trong AOC, trừ khi Người khai thác đã được Cục HKVN phê chuẩn sửa đổi đó.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần. số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật (giám đốc điều hành); loại hình doanh nghiệp; khu vực khai thác và cơ sở khai thác; loại hình khai thác; loại, kiểu tàu bay khai thác. Trong đơn nêu rõ lý do gia hạn hoặc sửa đổi, bổ sung.

- Báo cáo về những thay đổi tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay hoặc nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.

b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ  quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000VNĐ/lần;

- Phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay phải nộp trước 30 ngày so với ngày hết hạn hoặc sửa đổi bổ sung;

- Duy trì, đáp ứng được các điều kiện như cấp lần đầu đối với việc cấp giấy chứng nhận người khai thác tàu bay đối với trường hợp đề nghị gia hạn;

- Đáp ứng được các yêu cầu về khai thác đối với việc sửa đổi, bổ sung năng định khai thác, loại tàu bay hoặc tàu bay của Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 ;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 ban hành bộ Quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



11. Cấp Giấy phép, năng định cho người lái tàu bay


  1. Trình tự  thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người làm đơn đề nghị cấp giấy phép, năng định người lái tàu bay phải nộp hồ sơ tới Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN). Nội dung hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định theo từng lĩnh vực giấy phép và năng định cụ thể.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục HKVN có trách nhiệm thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo với người làm đơn. Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ theo quy định, thời gian đối với thủ tục cấp giấy phép, năng định sẽ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung đầy đủ và đáp ứng yêu cầu.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, Cục HKVN sẽ tiến hành tổ chức sát hạch theo quy định đối với loại giấy phép và năng định tương ứng. Nếu người làm đơn đề nghị không hoàn thành tất cả các nội dung sát hạch trong thời hạn 20 ngày thì các phần sát hạch đạt yêu cầu sẽ được bảo lưu kết quả trong vòng 60 ngày theo quy định của Chương E của Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

- Cục HKVN cấp giấy phép, năng định khi người làm đơn đạt được kết quả sát hạch theo quy định.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép người lái tàu bay theo mẫu;

- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chính quyền địa phương;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ phù hợp với quy định của Bộ Y tế và Phần 8 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT;

- Sổ ghi giờ bay huấn luyện và xác nhận của giáo viên xác nhận người đó đã sẵn sàng cho kiểm tra sát hạch thực hành;

- Kết quả bài kiểm tra sát hạch trên chủng loại, hạng, loại tàu bay phù hợp với năng định đề nghị cấp;

- Bản sao chứng chỉ đủ trình độ ngôn ngữ tiếng Anh tối thiểu mức 4 theo quy định tại Phụ ước 1 của Công ước về hàng không dân dụng quốc tế của cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh cho nhân viên hàng không được Cục HKVN cấp hoặc công nhận.

b) Số lượng hồ sơ:  01 bộ.



  1. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:  Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy phép, năng định người lái tàu bay. 



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 50.000đ/giấy phép.

- Phí sát hạch cấp giấy phép:

+ Lý thuyết: 500.000đ;

+ Thực hành: 1.700.000đ.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/gia hạn/phục hồi giấy phép, năng định người lái tàu bay

- Phụ lục 1 quy định kiến thức hàng không;

- Phụ lục 2 Các yêu cầu về kiến thức năng định thiết bị

- Phụ lục 3 Các yêu cầu hướng dẫn bay cấp năng định thiết bị

- Phụ lục các yêu cầu chung về cho phép khai thác CAT II hoặc CAT III

- Phụ lục kiểm tra vấn đáp trong khi thực hành CAT II hoặc CAT III

- Phụ lục kiểm tra bay thực hành KIỂM TRA BAY THỰC HÀNH CAT II và CAT III.

- Phụ lục các yêu cầu chung đối với phê chuẩn người lái khai thác CAT II và CAT III.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

A/ YÊU CẦU ĐỐI VỚI NĂNG ĐỊNH BAY BẰNG THIẾT BỊ

Người làm đơn đề nghị năng định bay bằng thiết bị phải:

- Có giấy phép lái tàu bay với năng định loại và hạng tàu bay đề nghị cấp năng định bay bằng thiết bị;

- Có giấy chứng nhận sức khỏe loại 1 hoặc 2;

­- Có sổ ghi giờ bay huấn luyện và xác nhận của giáo viên xác nhận người đó đã sẵn sàng cho kiểm tra sát hạch thực hành;

- Đạt bài kiểm tra sát hạnh kiến thức hàng không trừ khi người đó đã có năng định bay bằng thiết bị của chủng loại tàu bay khác;

- Đạt bài kiểm tra sát hạch thực hành:

+ Trên chủng loại, hạng, loại tàu bay phù hợp với năng định đề nghị cấp;

+ Trên buồng lái giả định hoặc thiết bị huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với năng định đề nghị cấp.

- Kiến thức hàng không: Người làm đơn đề nghị cấp năng định bay bằng thiết bị phải được huấn luyện và được thể hiện trên hồ sơ huấn luyện khoá học huấn luyện mặt đất do giáo viên được phép thực hiện các nội dung huấn luyện về kiến thức hàng không áp dụng đối với năng định bay bằng thiết bị.

- Kỹ năng bay: Người làm đơn đề nghị cấp năng định bay bằng thiết bị phải được huấn luyện và được thể hiện trên hồ sơ huấn luyện khoá huấn luyện bởi giáo viên được phép thực hiện huấn luyện trên tàu bay hoặc trên thiết bị huấn luyện mô phỏng theo quy định.

- Kinh nghiệm hàng không: Người làm đơn đề nghị cấp năng định bay bằng thiết bị phải được thể hiện trên hồ sơ huấn luyện có ít nhất 40 giờ bay bằng thiết bị trên tàu bay và đáp ứng các yêu cầu khác về kinh nghiệm hàng không theo quy định.

- Sử dụng buồng lái mô phỏng hoặc thiết bị huấn luyện giả định được phê chuẩn: thời gian tối đa được tính đối với việc huấn luyện năng định bay bằng thiết bị bởi giáo viên được phép tiến hành trên buồng lái mô phỏng hoặc thiết bị huấn luyện giả định được phê chuẩn là:

+ 20 giờ; hoặc

+ 30 giờ nếu được hoàn thiện theo chương trình huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với Phần 9 của Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

B/ NĂNG ĐỊNH CHỦNG LOẠI TÀU BAY

- Phải được huấn luyện theo quy định và đạt được kinh nghiệm hàng không quy định đối với chủng loại tàu bay hoặc năng định hạng và loại tàu bay;

- Có xác nhận trong sổ ghi giờ bay hoặc hồ sơ huấn luyện bởi giáo viên được phép xác nhận việc đáp ứng được các yêu cầu phù hợp với giấy phép cho chủng loại tàu bay và các năng định hạng hoặc loại tàu bay về các nội dung:

+ Kiến thức hàng không;

+ Các nội dung về khai thác.

- Phải đạt bài kiểm tra sát hạch thực hành đối với giấy phép cho chủng loại tàu bay và các năng định hạng hoặc loại tàu bay;

- Không cần kiểm tra sát hạch lý thuyết bổ sung nếu người làm đơn đã có năng định máy bay, tàu bay cánh quay, thiết bị dùng lực nâng, khí cầu có điều khiển trong giấy phép.

C/ NĂNG ĐỊNH HẠNG TÀU BAY

Người lái tàu bay đề nghị cấp năng định hạng tàu bay:

a) Có xác nhận trong sổ ghi giờ bay hoặc hồ sơ huấn luyện bởi giáo viên được phép xác nhận việc đáp ứng các yêu cầu phù hợp với giấy phép cho năng định hạng tàu bay đề nghị cấp về:

- Kiến thức hàng không;

- Các nội dung về khai thác

b) Phải đạt bài kiểm tra sát hạch thực hành đối với giấy phép cho năng định hạng tàu bay đề nghị cấp;

c) Không cần đáp ứng các yêu cầu về huấn luyện quy định tại Phần 7 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 đối với năng định hạng tàu bay đề nghị cấp;

d) Không cần kiểm tra sát hạch lý thuyết bổ sung nếu người làm đơn đã có năng định máy bay, tàu bay cánh quay, thiết bị dùng lực nâng, khí cầu có điều khiển trong giấy phép.

D/ NĂNG ĐỊNH LOẠI TÀU BAY

1. Người lái tàu bay đề nghị cấp mới hoặc bổ sung năng định loại tàu bay đồng thời với năng định chủng loại hoặc năng định hạng tàu bay phải:

a) Có hoặc cùng lúc đạt được năng định bay bằng thiết bị phù hợp với năng định chủng loại hoặc năng định loại tàu bay;

b) Có được kinh nghiệm trên tàu bay hoặc buồng lái giả định và được xác nhận trong sổ ghi giờ bay hoặc hồ sơ huấn luyện cho thấy người đó đã đáp ứng được các yêu cầu phù hợp với giấy phép cho năng định hạng tàu bay đề nghị cấp về:

- Các phương thức bay bình thường trong các giai đoạn của chuyến bay;

- Các phương thức bất thường và khẩn nguy liên quan đến hỏng hóc hoặc hoạt động sai chức năng của trang thiết bị, như là động cơ, các hệ thống và khung sườn;

- Phương thức sử dụng thiết bị bao gồm phương thức tiếp cận bằng thiết bị, tiếp cận hụt và hạ cánh dưới điều kiện bình thường, bất thường và khẩn nguy, bao gồm cả tình huống giả định hỏng động cơ;

- Phương thức đối với tổ lái mất khả năng làm việc và phối hợp tổ bay, bao gồm việc phân công nhiệm vụ thành viên tổ lái; phối hợp tổ bay và sử dụng danh mục kiểm tra;

c) Phải đạt bài kiểm tra sát hạch đối với giấy phép cho năng định hạng tàu bay đề nghị cấp, thể hiện kỹ năng và kiến thức cần thiết yêu cầu đối với khai thác an toàn tàu bay liên quan đến với nhiệm vụ người chỉ huy tàu bay và lái phụ đối với loại tàu bay áp dụng;

d) Ngoại trừ quy định tại khoản (5) dưới đây, phải thực hiện bài kiểm tra sát hạch kỹ năng trong điều kiện bay bằng thiết bị;

đ) Không cần kiểm tra kiến thức lý thuyết trong trường hợp người làm đơn có năng định máy bay, tàu bay cánh quay, tàu bay cất hạ cánh thẳng đứng, khí cầu có điều khiển trong giấy phép;

e) Trong trường hợp làm việc cho Người khai thác tàu bay có AOC, người lái phải:

- Đáp ứng các yêu cầu của các điểm (a), (d) và (đ) nêu trên cho loại tàu bay đề nghị cấp năng định;

- Có xác nhận của trong hồ sơ huấn luyện rằng người làm đơn đã hoàn thành khoá huấn luyện được phê chuẩn phù hợp với năng định loại tàu bay đề nghị cấp tại cơ sở huấn luyện được phê chuẩn.

2. Người làm đơn đề nghị cấp năng định loại không cung cấp được tàu bay đáp ứng các cơ động và phương thức bay bằng thiết bị theo các quy định cho kiểm tra sát hạch thực hành có thể:

a) Được cấp năng định loại tàu bay với giới hạn “chỉ bay bằng mắt”;

b) Để bỏ giới hạn này, phải chứng tỏ được sự thuân thủ các quy định tại Phần này cho mỗi loại tàu bay.

3. Cục HKVN cấp năng định loại tàu bay với giới hạn “chỉ bay bằng mắt” khi tàu bay không có trang thiết bị để người làm đơn thể hiện khả năng bay bằng thiết bị.

4. Người làm đơn đề nghị cấp năng định loại máy bay nhiều động cơ, có một vị trí lái có thể đáp ứng các quy định của khoản (2) trên loại tàu bay tương tự có nhiều động cơ và nhiều vị trí lái.

5. Người làm đơn đề nghị cấp năng định loại máy bay một động cơ, có một vị trí lái có thể đáp ứng các quy định của khoản (2) trên loại tàu bay tương tự có một động cơ và nhiều vị trí lái.

Đ/ YÊU CẦU CHO PHÉP NGƯỜI LÁI KHAI THÁC CAT II VÀ III

1. Quy định chung: Người làm đơn đề nghị cấp phép phi công khai thác CAT II và III phải:

a) Có giấy phép lái tàu bay với năng định bay bằng thiết bị hoặc ATPL;

b) Có năng định chủng loại, hạng hoặc loại tàu bay phù hợp với phép đề nghị cấp;

c) Hoàn thành các yêu cầu về kiểm tra sát hạch thực hành.

2. Yêu cầu về kinh nghiệm: Người làm đơn đề nghị cấp phép phi công khai thác CAT II và III phải có ít nhất:

a) 50 giờ bay đêm với chức năng PIC;

b) 75 giờ bay thiết bị theo điều kiện bay thiết bị thực tế hoặc giả định mà không được tính quá:

- 25 giờ bay với điều kiện bay thiết bị giả định trên buồng lái mô phỏng hoặc thiết bị huấn luyện bay mô phỏng;

- 40 giờ bay thiết bị nếu hoàn thành khoá học được phê chuẩn do ATO được phân loại phù hợp thực hiện.

c) 250 giờ bay đường dài với chức năng PIC.

3. Việc đạt bài kiểm tra sát hạch thực hành cấp phép khai thác CAT II hoặc III có giá trị trong thời hạn 12 tháng cho việc phục hồi phép đó trên loại tàu bay tương ứng.

4. Nếu người có phép khai thác CAT II hoặc III thực hiện bài kiểm tra sát hạch thực hành để gia hạn trong tháng trước khi hết hạn, thì việc đạt bài kiểm tra sẽ được tính vào tháng hết hạn.

E/ XÁC NHẬN KHẢ NĂNG LIÊN LẠC VÔ TUYẾN CỦA THÀNH VIÊN TỔ LÁI.

1. Quy định chung: Thành viên tổ lái phải có đủ điều kiện liên lạc vô tuyến điện xác nhận trên giấy phép lái tàu bay hoặc cơ giới trên không.

2. Điều kiện: thành viên tổ lái phải:

a) Ít nhất 16 tuổi;

b) Có khả năng đọc, viết và nói ở mức 4 về thông thạo ngôn ngữ;

c) Hoàn thành khoá huấn luyện mặt đất về các yêu cầu liên lạc vô tuyến điện cho loại giấy phép cụ thể do giáo viên được cấp giấy phép huấn luyện;

d) Thể hiện được kỹ năng kỹ thuật về sử dụng thiết bị liên lạc vô tuyến điện trong khi bay có sự giám sát của giáo viên được cấp giấy phép;

đ) Được giáo viên giám sát xác nhận trong hồ sơ huấn luyện đạt yêu cầu;

e) Xuất trình các xác nhận và hồ sơ huấn luyện phù hợp để cấp xác nhận trong giấy phép của thành viên tổ lái về quyền thực hiện liên lạc vô tuyến điện trong khi bay.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CÔNG NHẬN, GIA HẠN/PHỤC HỒI GIẤY PHÉP VÀ NĂNG ĐỊNH NGƯỜI LÁI TÀU BAY.



BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI/ MINISTRY OF TRANSPORT

CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM/ CIVIL AVIATION ADMINISTRATION OF VIETNAM





ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/GIA HẠN/ PHỤC HỒI GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NGƯỜI LÁI TÀU BAY

ISSUE/REVALIDATION/RENEWAL FUNCTION AND RATING APPLICATION FORM

Yêu cầu viết chữ in hoa bằng mực màu đen hoặc xanh/complete the form in block capitals using black or dark blue ink.




1. THÔNG TIN CÁ NHÂN

PERSONAL DETAILS


Mã phi công (nếu biết)/Personal reference number (if known)


Họ và tên/Full name: ......................................................................................... .. ...............................................................…….



Chức danh/Title:......................................................................


Ngày sinh/Date of birth (dd/mm/yyyy): .......................……….


Quốc tịch/Nationality:...............................................................



Nơi sinh/Place of birth:
Tỉnh/Town .................…..quốc gia/ Country…………………..

Địa chỉ/Permanent address:..........................................................................................................................................................




Điện thoại/Telephone Number: .........................................................

Số ĐT khác/Alternative Tel:........................…………..


E mail: ...............................................................................


Fax: ................................................................……….


Địa chỉ liên hệ khác (nếu có)/Address for correspondence (if different from above) ............................................................….

.........................................................................................................………………….………………………………………………………………………………………………………………………………..Tel:.................................................................…………..


Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   12   13   14   15   16   17   18   19   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương