Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-cp ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải



tải về 2.91 Mb.
trang1/38
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.91 Mb.
#23045
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   38


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 557/QĐ-BGTVT Hà Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính

thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải




BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

1. Công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải như Danh mục tại Phụ lục I của Quyết định này.

2. Công bố sửa đổi các thủ tục hành chính trong Cơ sở dữ liệu quốc gia thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải như Danh mục tại Phụ lục II của Quyết định này.

3. Nội dung chi tiết các thủ tục hành chính công bố bổ sung, sửa đổi quy định tại Phụ lục III của Quyết định này.



Điều 2.

Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính công bố bổ sung, sửa đổi vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.



Điều 3.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: BỘ TRƯỞNG

- Như khoản 2 Điều 3;

- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);

- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);

- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;

- Website Bộ GTVT;



- Lưu: VT, VP(KSTTHC). Đinh La Thăng

Phụ lục I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG

(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)


TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I- Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng không



Phê chuẩn Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay

Hàng không

Cục HKVN



Phê chuẩn Tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhậnTổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy phép, năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không

Hàng không

Cục HKVN



Cấp lại Giấy phép, năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không

Hàng không

Cục HKVN



Sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1)

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1)

Hàng không

Cục HKVN



Sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2)

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2)

Hàng không

Cục HKVN



Sửa đổi Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay

Hàng không

Cục HKVN



Phê duyệt phương án khai thác cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không chung, chuyến bay vận chuyển thương mại trong vùng trời Việt Nam nhưng ngoài đường hàng không, ngoài khu vực hoạt động hàng không chung, ngoài vùng trời sân bay

Hàng không

Cục HKVN



Cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không

Hàng không

Cục HKVN



Phê chuẩn Tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng của người khai thác tàu bay

Hàng không

Cục HKVN

Phụ lục II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA ĐƯỢC SỬA ĐỔI

(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)


TT


Tên thủ tục hành chính


Số sêri

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

I- Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hàng không



Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay

B-BGT-033735-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay

B-BGT-033736-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký quốc tịch tàu bay

B-BGT-033732-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay

B-BGT-035293-TT

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay

B-BGT-035297-TT

Hàng không

Cục HKVN



Công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay

B-BGT-034451-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp, công nhận Giấy chứng nhận loại tàu bay

B-BGT-034410-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu

B-BGT-033737-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận Người khai thác tàu bay

B-BGT-033489-TT

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay

B-BGT-033730-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy phép, năng định cho người lái tàu bay

B-BGT-035310-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp lại Giấy phép, năng định cho người lái tàu bay

B-BGT-035428-TT

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn năng định cho người lái tàu bay

B-BGT-035971-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy phép, năng định cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (AMT)

B-BGT-034388-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp lại Giấy phép, năng định cho nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (AMT)

B-BGT-107012-TT

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn năng định cho nhân viên bảo dưỡng tàu bay (AMT)/nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS)

B-BGT-034358-TT

Hàng không

Cục HKVN



Phê chuẩn việc sử dụng thiết bị huấn luyện bay mô phỏng (SIM)

B-BGT-035300-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện bay (Mức 1)

B-BGT-107124-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay (Mức 2)

B-BGT-107126-TT

Hàng không

Cục HKVN



Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung Tài liệu hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng của người khai thác tàu bay

B-BGT 107135-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận tổ chức bảo dưỡng tàu bay

B-BGT-107136-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đào tạo, huấn luyện nhân viên kỹ thuật bảo dưỡng tàu bay (mức 3)

B-BGT-107138-TT

Hàng không

Cục HKVN



Gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức đào tạo, huấn luyện nhân viên kỹ thuật tàu bay

B-BGT-107154-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đánh giá trình độ tiếng anh nhân viên hàng không

B-BGT-182101-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, huấn luyện nhân viên hàng không

B-BGT-182221-TT

Hàng không

Cục HKVN



Cấp phép bay đi, đến cho các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam

B-BGT-181345-TT


Hàng không

Cục HKVN



Cấp phép bay qua vùng trời Việt Nam có các chuyến bay thực hiện hoạt động hàng không dân dụng

B-BGT-165448-TT

Hàng không

Cục HKVN

II- Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ




Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu

B-BGT-175143-TT


Đường bộ

Sở GTVT



Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng

B-BGT-175159-TT

Đường bộ

Sở GTVT



Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy chuyên dùng di chuyển đến

B-BGT-175164-TT


Đường bộ

Sở GTVT



Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông vận tải quản lý

B-BGT-175167-TT


Đường bộ

Sở GTVT



Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn

B-BGT-175171-TT


Đường bộ

Sở GTVT

Phụ lục III

NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 3 năm 2012

của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Phần I- NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
1. Phê chuẩn Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay

 


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị phê chuẩn Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ Cục HKVN thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nêu rõ lý do.

- Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra.

- Trong thời hạn 30 ngày Cục HKVN sẽ phê chuẩn Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị phê chuẩn Tổ chức chế tạo bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; phạm vi công việc, địa điểm chế tạo; danh mục các sản phẩm chế tạo; kinh nghiệm chế tạo, sản xuất trước đó; ngày dự kiến khai thác;

- Tài liệu “Giải trình tổ chức chế tạo” bao gồm các thông tin như sau:

+ Cam kết tuân thủ giải trình tổ chức chế tạo và các tài liệu hướng dẫn liên quan do Giám đốc ký;

+ Chức danh và họ tên của các cán bộ quản lý chủ chốt được Cục HKVN chấp thuận theo quy định tại tiểu mục ii điểm 3 khoản a Điều 21.177, cụ thể: người được tổ chức chế tạo đề cử nhằm đảm bảo sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu về cấp giấy chứng nhận cho tàu bay và các sản phẩm, thiết bị của tàu bay (Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT) và phạm vi quyền hạn của họ. Những người này chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Những người này phải được đào tạo cơ bản, có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp.

+ Nhiệm vụ và trách nhiệm của các cán bộ quản lý người được tổ chức chế tạo đề cử (tiểu mục ii điểm 3 khoản a Điều 21.177 Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT) và các lĩnh vực mà các cán bộ đó đại diện trên danh nghĩa của tổ chức chế tạo khi làm việc với Cục HKVN;

+ Sơ đồ tổ chức, trong đó chỉ rõ các mối liên hệ trách nhiệm của các cán bộ quản lý, cụ thể:

* Giám đốc được chỉ định phải chịu trách nhiệm trước Cục HKVN. Trách nhiệm của Giám đốc đối với tổ chức là phải đảm bảo quá trình chế tạo được thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn quy định và tổ chức chế tạo luôn tuân thủ với các số liệu và quy trình nêu trong Giải trình tổ chức chế tạo;

* Người được tổ chức chế tạo đề cử nhằm đảm bảo sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu của Phần này, và phạm vi quyền hạn của họ. Những người này chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Những người này phải được đào tạo cơ bản, có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp.

+ Danh sách của các nhân viên ký cho phép xuất xưởng:

* Kiến thức, trình độ (bao gồm cả các chức năng khác trong tổ chức), và kinh nghiệm của các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải phù hợp để thực hiện tốt các trách nhiệm được phân công.

* Tổ chức chế tạo phải lưu trữ hồ sơ của tất cả các nhân viên ký cho phép xuất xưởng bao gồm cả phạm vi công việc cụ thể mà họ được uỷ quyền.

* Các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải có bằng chứng về phạm vi các công việc họ được phép thực hiện.

+ Giới thiệu nguồn nhân lực;

+ Giới thiệu các cơ sở nhà xưởng tại các địa điểm nêu trong phê chuẩn của tổ chức;

+ Giới thiệu về phạm vi công việc của tổ chức chế tạo liên quan đến nội dung trong phê chuẩn;

+ Quy trình thông báo cho Cục HKVN các thay đổi của tổ chức chế tạo;

+ Quy trình sửa đổi giải trình tổ chức chế tạo;

+ Giới thiệu về hệ thống chất lượng:

* Tổ chức chế tạo phải chứng minh đã thiết lập và có đủ khả năng để duy trì hệ thống chất lượng. Hệ thống chất lượng phải được thể hiện trong tài liệu và phải hỗ trợ tổ chức chế tạo trong việc khẳng định mỗi một sản phẩm tàu bay, phụ tùng hoặc thiết bị do tổ chức sản xuất tạo ra, hoặc do các đối tác, nhà thầu phụ của tổ chức đó sản xuất ra tuân thủ các số liệu thiết kế áp dụng và trong trạng thái hoạt động an toàn, và như vậy, sẽ giúp tổ chức sản xuất thực hiện các quyền hạn theo quy định.

* Hệ thống chất lượng phải bao gồm:

Phụ thuộc vào phạm vi của phê chuẩn, các quy trình kiểm soát việc:



  • Ban hành tài liệu, phê chuẩn và thay đổi của các tài liệu đó;

  • Đánh giá và kiểm soát nhà cung ứng và nhà thầu phụ;

  • Kiểm tra và xác định các sản phẩm, phụ tùng và các trang, thiết bị nhập vào, bao gồm cả các hạng mục mới hoặc đã qua sử dụng do chính khách hàng của tổ chức chế tạo cung cấp, là đúng như quy định trong số liệu thiết kế áp dụng;

  • Đăng ký mã số và hồ sơ nguồn gốc của vật tư, thiết bị;

  • Các quy trình chế tạo;

  • Kiểm tra và thử nghiệm, bao gồm cả các thử nghiệm trên không và bay thử;

  • Hiệu chuẩn dụng cụ, thiết bị căn chỉnh và thiết bị kiểm tra;

  • Kiểm soát các sản phẩm không hợp quy cách;

  • Phối hợp với tổ chức đang đề nghị hoặc đã có phê chuẩn thiết kế về lĩnh vực tiêu chuẩn đủ điều kiện bay;

  • Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ;

  • Trình độ và tay nghề của nhân viên;

  • Ban hành tài liệu đủ điều kiện bay xuất xưởng;

  • Vận chuyển, bảo quản và đóng gói;

  • Đánh giá chất lượng nội bộ và khắc phục vi phạm, nếu có;

  • Thực hiện các công việc trong phạm vi phê chuẩn nhưng tại các địa điểm nằm ngoài cơ sở đã được phê chuẩn;

  • Công việc thực hiện sau khi hoàn tất việc chế tạo và trước khi bàn giao cho khách hàng nhằm duy trì tàu bay trong trạng thái hoạt động an toàn;

Quy trình kiểm soát phải bao gồm các điều khoản cụ thể đối với các bộ phận trọng yếu.

Chức năng đảm bảo chất lượng độc lập nhằm giám sát việc tuân thủ các quy trình của hệ thống chất lượng, cũng như sự hoàn thiện của quy trình đó. Việc giám sát này phải bao gồm hệ thống báo cáo phản hồi tới người quản lí (hoặc nhóm người quản lí) nêu tại tiểu mục ii điểm 3 khoản a Điều 21.177 và cuối cùng tới người quản lí quy định tại tiểu mục i điểm 3 khoản a Điều 21.177 Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT để có biện pháp khắc phục trong trường hợp cần thiết.

+ Danh sách đối tác, nhà thầu phụ nêu tại khoản a Điều 21.173 Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



  1. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối và nêu rõ lý do.

- Hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra

- Trong thời hạn 30 ngày Cục HKVN sẽ cấp Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định.


  1. Đối tượng thực hiện thủ  tục hành chính:

- Tổ chức.

  1. Cơ  quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: không có.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay.

- Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay có thời hạn 01 năm.



  1. Phí, lệ phí: 

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay: 20.000.000VNĐ/lần

  1. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Không có.

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Tổ chức chế tạo phải chứng minh rằng:

- Đối với các yêu cầu về cơ sở nhà xưởng, điều kiện làm việc, thiết bị và dụng cụ, các quy trình chế tạo và vật liệu, số lượng và năng lực của đội ngũ nhân viên và tổ chức phải đầy đủ để thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 21.203 Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

- Đối với các tham số về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu, khí thải:

+ Tổ chức chế tạo sẽ nhận các tham số này từ Cục HKVN và từ chủ sở hữu (hoặc người đang đề nghị) phê chuẩn loại, phê chuẩn loại hạn chế hoặc phê chuẩn thiết kế để xác định việc tuân thủ với các số liệu thiết kế áp dụng;

+ Tổ chức chế tạo phải thiết lập quy trình đảm bảo các tham số đã được đưa vào tài liệu sản xuất của tổ chức một cách chính xác;

+ Các tham số này phải được cập nhật và sẵn sàng cung cấp cho tất cả cán bộ, nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.

- Đối với hệ thống quản lí và các nhân viên:

+ Giám đốc được chỉ định phải chịu trách nhiệm trước Cục HKVN. Trách nhiệm của Giám đốc đối với tổ chức là phải đảm bảo quá trình chế tạo được thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn quy định và tổ chức chế tạo luôn tuân thủ với các số liệu và quy trình nêu trong Giải trình tổ chức chế tạo theo quy định tại Điều 21.175 Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT;

+ Người được tổ chức chế tạo đề cử nhằm đảm bảo sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu của Phần này, và phạm vi quyền hạn của họ. Những người này chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Những người này phải được đào tạo cơ bản, có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp;

+ Nhân viên ở các mức phải được phân quyền hạn thích hợp để có thể thực hiện các trách nhiệm được phân công và phải có sự phối hợp đầy đủ và hiệu quả giữa các bộ phận trong tổ chức chế tạo đối với các vấn đề liên quan tới tham số tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu và khí thải.

- Đối với đội ngũ nhân viên ký cho phép xuất xưởng được tổ chức chế tạo ủy quyền cho ký các tài liệu ban hành theo quy định tại Điều 21.200 Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT trong phạm vi nội dung cho phép của phê chuẩn:

+ Kiến thức, trình độ (bao gồm cả các chức năng khác trong tổ chức), và kinh nghiệm của các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải phù hợp để thực hiện tốt các trách nhiệm được phân công;

+ Tổ chức chế tạo phải lưu trữ hồ sơ của tất cả các nhân viên ký cho phép xuất xưởng bao gồm cả phạm vi công việc cụ thể mà họ được uỷ quyền;

+ Các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải có bằng chứng về phạm vi các công việc họ được phép thực hiện.



  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

2. Phê chuẩn Tổ chức thiết kế sản phẩm,

phụ tùng, thiết bị tàu bay

 


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị phê chuẩn Tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.

- Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra.

- Trong thời hạn 30 ngày Cục HKVN sẽ phê chuẩn Tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị phê chuẩn Tổ chức thiết kế bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; phạm vi công việc, địa điểm thiết kế; danh mục các sản phẩm thiết kế; kinh nghiệm thiết kế trước đó; ngày dự kiến khai thác;

- Tài liệu “Giải trình tổ chức thiết kế”, trong đó trình bày cơ cấu tổ chức, các quy trình liên quan, các sản phẩm hoặc các thay đổi của sản phẩm sẽ được thiết kế:

+ Trong trường hợp các thiết bị, phụ tùng hoặc thay đổi của các sản phẩm tàu bay được thiết kế bởi các tổ chức đối tác hoặc các nhà thầu phụ khác, “Giải trình tổ chức thiết kế” phải bao gồm cam kết rằng tổ chức thiết kế đảm bảo tất cả các thiết bị và phụ tùng tuân thủ các quy định về Hệ thống đảm bảo thiết kế. Tài liệu “Giải trình tổ chức thiết kế” đồng thời, trực tiếp hoặc qua dẫn chiếu, phải mô tả và cung cấp các thông tin về các hoạt động thiết kế và sơ đồ tổ chức của các đối tác hoặc nhà thầu phụ như là cơ sở cho sự cam kết trên.

+ Giải trình tổ chức thiết kế sẽ phải được thường xuyên sửa đổi, cập nhật phù hợp với các thay đổi của tổ chức thiết kế. Bản sao của các sửa đổi, cập nhật đó phải được cung cấp cho Cục HKVN.

+ Tổ chức thiết kế phải cung cấp hồ sơ về trình độ và kinh nghiệm của đội ngũ quản lý và của những người có trách nhiệm đưa ra các quyết định ảnh hưởng đến tiêu chuẩn đủ điều kiện bay và các yêu cầu về bảo vệ môi trường của tổ chức.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


  1. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối và nêu rõ lý do.

- Hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra.

- Trong thời hạn 30 ngày Cục HKVN sẽ cấp Giấy chứng nhận Tổ chức thiết kế cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định.


  1. Đối tượng thực hiện thủ  tục hành chính:

- Tổ chức.

  1. Cơ  quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: không có.



  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận Tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay.

- Giấy chứng nhận Tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay có thời hạn 01 năm.



  1. Phí, lệ phí: 

- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận Tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay: 20.000.000VNĐ/lần.

  1. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

  2. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Hệ thống đảm bảo thiết kế

+ Tổ chức thiết kế phải chứng minh là đã thiết lập và có khả năng duy trì hệ thống đảm bảo thiết kế nhằm kiểm soát và giám sát việc thiết kế, thay đổi thiết kế đối với các sản phẩm, thiết bị và phụ tùng tàu bay trong phạm vi của phê chuẩn. Hệ thống đảm bảo thiết kế phải giúp tổ chức thiết kế:

* Đảm bảo mọi thiết kế của sản phẩm, thiết bị và phụ tùng tàu bay hoặc các thay đổi thiết kế của chúng tuân thủ với cơ sở phê chuẩn Giấy chứng nhận loại áp dụng và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;

* Đảm bảo các trách nhiệm của tổ chức thiết kế được thực hiện đúng với:



  • Các quy định phù hợp trong Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT;

  • Các nội dung của phê chuẩn được cấp tại Điều 21.247 Phần 21 Thông tư 01/2007/TT-BGTVT.

* Độc lập giám sát việc tuân thủ, sự đầy đủ, các quy trình của tổ chức thiết kế. Việc giám sát này phải bao gồm hệ thống thông báo cho những người có trách nhiệm đưa ra các biện pháp khắc phục.

+ Hệ thống đảm bảo thiết kế phải có chức năng kiểm tra độc lập sự tuân thủ với các cơ sở phê chuẩn mà tổ chức thiết kế đã cam kết thực hiện.

+ Tổ chức thiết kế phải chỉ rõ cách thức mà hệ thống đảm bảo thiết kế áp dụng cho việc đánh giá và chấp nhận các thiết bị, phụ tùng đã thiết kế và các công việc do các đối tác hoặc các nhà thầu phụ thực hiện theo phương thức đã nêu trong quy trình của tổ chức đó.

- Đội ngũ nhân viên kĩ thuật đầy đủ về số lượng và kinh nghiệm và có quyền hạn phù hợp để thực hiện các trách nhiệm được phân công, được trang bị đầy đủ khu vực làm việc, cơ sở nhà xưởng và dụng cụ, trang thiết bị làm việc để đạt được các mục tiêu về tính đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu và khí thải đối với sản phẩm.

- Có sự phối hợp đầy đủ và chặt chẽ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận về các vấn đề tiêu chuẩn đủ điều kiện bay và yêu cầu bảo vệ môi trường.


  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.


3. Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức

chế tạo sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị gia hạn/sửa đổi phê chuẩn Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian gia hạn, sửa đổi sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với chủ sở hữu để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế để gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo.

- Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT, Cục HKVN cấp gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo. Trong trường hợp chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho chủ sở hữu và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian gia hạn hoặc sửa đổi.

- Chủ sở hữu không được chế tạo, sản xuất các sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay đòi hỏi phải sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo, trừ khi chủ sở hữu đã được Cục HKVN phê chuẩn sửa đổi đó.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn/sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; phạm vi công việc, địa điểm chế tạo (nếu có thay đổi so với cấp lần đầu); danh mục các sản phẩm chế tạo; kinh nghiệm chế tạo, sản xuất trước đó; ngày dự kiến khai thác;

- Báo cáo về những thay đổi tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận (áp dụng đối với trường hợp phê chuẩn hết hiệu lực); và các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận (áp dụng trong trường hợp sửa đổi phê chuẩn đã được cấp).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 15 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ, trong đó:

+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị.

+ Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với chủ sở hữu để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế.

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011, Cục HKVN cấp gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo.

5. Đối tượng thực hiện thủ  tục hành chính:

- Tổ chức.



6. Cơ  quan thực hiện thủ tục hành chính:

    1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

    3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

    4. Cơ quan phối hợp: Không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay.



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000VNĐ/lần.



9.  Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện  thủ tục hành chính:

Tổ chức chế tạo phải tiếp tục chứng minh tuân thủ các yêu cầu:

- Đối với các yêu cầu về cơ sở nhà xưởng, điều kiện làm việc, thiết bị và dụng cụ, các quy trình chế tạo và vật liệu, số lượng và năng lực của đội ngũ nhân viên và tổ chức phải đầy đủ để thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 21.203.

- Đối với các tham số về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu, khí thải:

+ Tổ chức chế tạo sẽ nhận các tham số này từ Cục HKVN và từ chủ sở hữu (hoặc người đang đề nghị) phê chuẩn loại, phê chuẩn loại hạn chế hoặc phê chuẩn thiết kế để xác định việc tuân thủ với các số liệu thiết kế áp dụng;

+ Tổ chức chế tạo phải thiết lập quy trình đảm bảo các tham số đã được đưa vào tài liệu sản xuất của tổ chức một cách chính xác;

+ Các tham số này phải được cập nhật và sẵn sàng cung cấp cho tất cả cán bộ, nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.

- Đối với hệ thống quản lí và các nhân viên:

+ Giám đốc được chỉ định phải chịu trách nhiệm trước Cục HKVN. Trách nhiệm của Giám đốc đối với tổ chức là phải đảm bảo quá trình chế tạo được thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn quy định và tổ chức chế tạo luôn tuân thủ với các số liệu và quy trình nêu trong Giải trình tổ chức chế tạo theo quy định tại Điều 21.175;

+ Người được tổ chức chế tạo đề cử nhằm đảm bảo sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu của Phần này, và phạm vi quyền hạn của họ. Những người này chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Những người này phải được đào tạo cơ bản, có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp;

+ Nhân viên ở các mức phải được phân quyền hạn thích hợp để có thể thực hiện các trách nhiệm được phân công và phải có sự phối hợp đầy đủ và hiệu quả giữa các bộ phận trong tổ chức chế tạo đối với các vấn đề liên quan tới tham số tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu và khí thải.

- Đối với đội ngũ nhân viên ký cho phép xuất xưởng được tổ chức chế tạo ủy quyền cho kí các tài liệu ban hành theo quy định tại Điều 21.200 trong phạm vi nội dung cho phép của phê chuẩn:

+ Kiến thức, trình độ (bao gồm cả các chức năng khác trong tổ chức), và kinh nghiệm của các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải phù hợp để thực hiện tốt các trách nhiệm được phân công;

+ Tổ chức chế tạo phải lưu trữ hồ sơ của tất cả các nhân viên ký cho phép xuất xưởng bao gồm cả phạm vi công việc cụ thể mà họ được uỷ quyền;

+ Các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải có bằng chứng về phạm vi các công việc họ được phép thực hiện.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



4. Gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức

thiết kế sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi phê chuẩn Tổ chức thiết kế sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian gia hạn, sửa đổi sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với chủ sở hữu để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế để gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế.

- Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra cho thấy người đề nghị hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT, Cục HKVN cấp gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế. Trong trường hợp chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho chủ sở hữu và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian gia hạn hoặc sửa đổi.

- Chủ sở hữu không được thiết kế sản xuất các sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay đòi hỏi phải sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế, trừ khi chủ sở hữu đã được Cục HKVN phê chuẩn sửa đổi đó.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; phạm vi công việc, địa điểm chế tạo (nếu có thay đổi so với cấp lần đầu); danh mục các sản phẩm chế tạo; kinh nghiệm chế tạo, sản xuất trước đó; ngày dự kiến khai thác;

- Báo cáo về những thay đổi tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận (áp dụng đối với trường hợp phê chuẩn hết hiệu lực); và các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận (áp dụng trong trường hợp sửa đổi phê chuẩn đã được cấp).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 15 ngày làm việc sau khi nhận hồ sơ, trong đó:

+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị.

+ Trong thời hạn 2 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN thực hiện việc kiểm tra nội dung các tài liệu và phối hợp với chủ sở hữu để xây dựng kế hoạch kiểm tra thực tế.

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ thời điểm thống nhất kế hoạch kiểm tra thực tế, Cục HKVN tiến hành kiểm tra, nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu đối với các quy định của Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT, Cục HKVN cấp gia hạn hoặc sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức thiết kế.

5. Đối tượng thực hiện thủ  tục hành chính:

- Tổ chức.



6. Cơ  quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận Tổ chức thiết kế sản phẩm, thiết bị, phụ tùng tàu bay.



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000VNĐ/lần



9.  Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện  thủ tục hành chính:

Tổ chức thiết kế phải tiếp tục chứng minh tuân thủ các yêu cầu:

- Hệ thống đảm bảo thiết kế

+ Tổ chức thiết kế phải chứng minh là đã thiết lập và có khả năng duy trì hệ thống đảm bảo thiết kế nhằm kiểm soát và giám sát việc thiết kế, thay đổi thiết kế đối với các sản phẩm, thiết bị và phụ tùng tàu bay trong phạm vi của phê chuẩn. Hệ thống đảm bảo thiết kế phải giúp tổ chức thiết kế:

* Đảm bảo mọi thiết kế của sản phẩm, thiết bị và phụ tùng tàu bay hoặc các thay đổi thiết kế của chúng tuân thủ với cơ sở phê chuẩn Giấy chứng nhận loại áp dụng và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;

* Đảm bảo các trách nhiệm của tổ chức thiết kế được thực hiện đúng với:



  • Các quy định phù hợp trong Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT;

  • Các nội dung của phê chuẩn được cấp tại Điều 21.247 Phần 21 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

* Độc lập giám sát việc tuân thủ, sự đầy đủ, các quy trình của tổ chức thiết kế. Việc giám sát này phải bao gồm hệ thống thông báo cho những người có trách nhiệm đưa ra các biện pháp khắc phục.

+ Hệ thống đảm bảo thiết kế phải có chức năng kiểm tra độc lập sự tuân thủ với các cơ sở phê chuẩn mà tổ chức thiết kế đã cam kết thực hiện.

+ Tổ chức thiết kế phải chỉ rõ cách thức mà hệ thống đảm bảo thiết kế áp dụng cho việc đánh giá và chấp nhận các thiết bị, phụ tùng đã thiết kế và các công việc do các đối tác hoặc các nhà thầu phụ thực hiện theo phương thức đã nêu trong quy trình của tổ chức đó.

- Đội ngũ nhân viên kĩ thuật đầy đủ về số lượng và kinh nghiệm và có quyền hạn phù hợp để thực hiện các trách nhiệm được phân công, được trang bị đầy đủ khu vực làm việc, cơ sở nhà xưởng và dụng cụ, trang thiết bị làm việc để đạt được các mục tiêu về tính đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu và khí thải đối với sản phẩm.

- Có sự phối hợp đầy đủ và chặt chẽ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận về các vấn đề tiêu chuẩn đủ điều kiện bay và yêu cầu bảo vệ môi trường.

11.  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.




5. Cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay
1. Trình tự  thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người khai thác tàu bay có trách nhiệm lập danh sách thành viên tổ bay bao gồm đối tượng là thành viên tổ lái và tiếp viên hàng không để trình Cục HKVN xem xét và cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ bao gồm danh sách tổ bay và các tài liệu kèm theo, Cục HKVN sẽ xem xét và thông báo về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay cho các đối tượng đáp ứng yêu cầu.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Công văn đề nghị của Người khai thác tàu bay kèm theo danh sách các đối tượng đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay;

- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay (có dán ảnh) (theo mẫu kèm theo);

- 02 ảnh 3x4.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



4. Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân do người khai thác tàu bay đề nghị.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:  Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận;

- Giấy chứng nhận thành viên tổ bay có giá trị hiệu lực 36 tháng kể từ ngày cấp.



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 50.000đ.

- Phí sát hạch cấp giấy phép:

+ Lý thuyết: 500.000đ;

+ Thực hành: 250.000đ.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với thành viên tổ lái, là đối tượng được Cục HKVN cấp giấy phép người lái tàu bay, thì Cục HKVN sẽ đối chiếu với hồ sơ của người lái tàu bay được lưu giữ tại Cục HKVN để cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay.

- Đối với tiếp viên hàng không, Người khai thác lập danh sách và kết quả huấn luyện, kiểm tra trình độ đáp ứng các yêu cầu về an toàn hàng không đối với tiếp viên hàng không làm căn cứ để Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



M

Ảnh


mới chụp,

mặt nhìn thẳng, đầu để trần,


phông nền trắng,

cỡ 4x6cm


ẫu
TK/CMC



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI

(Dùng cho thành viên tổ bay đề nghị cấp,

cấp lại thẻ thành viên tổ bay)
1. Họ và tên (chữ in hoa)................................. 2. Nam  Nữ 

3



















. Sinh ngày.............tháng............năm............... Nơi sinh (tỉnh, TP)................................................

4. Giấy phép chuyên môn số:

5. Ngày cấp......../......../..........

6. Hạn đến........../.........../......

7. Số điện thoại.............................................................................................

8. Nghề nghiệp..............................................................................................

9. Đơn vị công tác.........................................................

10.Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có).................................................................

11. Thẻ CMC được cấp lần gần nhất (nếu có) số..........cấp ngày....../...../.....

12. Nội dung đề nghị......................................................................................

Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên.

Xác nhận

Của Người khai thác tàu bay Làm tại..ngày....tháng...năm ...

Người đề nghị

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)


Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương