Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-cp ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải


PHẦN DÀNH CHO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM



tải về 2.91 Mb.
trang2/38
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.91 Mb.
#23045
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   38

PHẦN DÀNH CHO CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM


.....................................................................................................................................................................................................................................................

6. Cấp Giấy phép và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS)


  1. Trình tự  thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị cấp giấy phép và năng định nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS) gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và thực hiện việc cấp giấy phép nhân viên ARS cho những người đề nghị đáp ứng được các yêu cầu của Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không;

- Sơ yếu lý lịch có dán ảnh và xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc chính quyền địa phương;

- Các tài liệu chứng minh kinh nghiệm thực hành được Cục HKVN chấp thuận và loại công việc phù hợp với năng định đề nghị cấp;

- Bản sao chứng thực chứng chỉ tốt nghiệp khóa huấn luyện phù hợp với năng định đề nghị cấp tại Tổ chức đào tạo, huấn luyện (ATO) được Cục HKVN công nhận;

- Kết quả bài kiểm tra sát hạch về kiến thức, kinh nghiệm phù hợp với năng định đề nghị cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 20 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:



  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:  Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay- Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy phép và năng định nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS).



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 50.000đ.

- Phí sát hạch cấp giấy phép:

+ Lý thuyết: 500.000đ;

+ Thực hành: 250.000đ.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):


  1. Để được cấp giấy phép ARS, người đề nghị phải có đủ điều kiện:

    1. Tối thiểu 18 tuổi;

    2. Thể hiện khả năng đọc, nói, viết và hiểu tiếng Anh qua việc đọc và giải thích các tài liệu bảo dưỡng phù hợp và viết các câu về hỏng hóc và sửa chữa khắc phục;

    3. Đạt trình độ chuyên môn để thực hiện bảo dưỡng tàu bay, khối máy lẻ tàu bay phù hợp với công việc của người đó;

    4. Làm một công việc cụ thể yêu cầu phải có trình độ chuyên môn tại một cơ sở sửa chữa tàu bay theo Phần 5 hoặc người có AOC theo Phần 12 của Thông tư 01/2011/TT-BGTVT mà theo yêu cầu trong tài liệu khai thác phải thực hiện bảo dưỡng, bảo dưỡng phòng ngừa hoặc cải tiến tàu bay được phê chuẩn với chương trình bảo dưỡng theo MCM;

    5. Được tổ chức sử dụng đề nghị và được Cục HKVN chấp nhận có đủ khả năng bảo dưỡng tàu bay hoặc khối máy lẻ phù hợp với công việc;

    6. Có một trong hai điều kiện sau:

      1. 18 tháng kinh nghiệm thực hành quy trình, việc tiến hành, phương pháp kiểm tra, tài liệu, dụng cụ, dụng cụ máy móc, và các thiết bị khác được sử dụng phổ biến trong công việc bảo dưỡng hoặc công việc đặc thù mà người đó thực hiện;

      2. Hoàn thành khoá huấn luyện chính thức được thiết kế đặc biệt cho trình độ của công việc của người làm đơn và được Cục HKVN chấp thuận.

    7. Đạt kỳ kiểm tra sát hạch kiến thức và kỹ năng do ATO được Cục HKVN công nhận thực hiện.

  2. Riêng đối với việc cấp giấy phép ARS – lắp ráp tàu bay thử nghiệm phải:

    1. Tối thiểu 18 tuổi;

    2. Là người lắp ráp tàu bay sơ cấp của loại tàu bay phù hợp với giấy phép đề nghị cấp;

    3. Thể hiện được với Cục HKVN khả năng xác định tàu bay trong điều kiện hoạt động an toàn; và

    4. Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài có quyền cư trú hợp pháp lâu dài tại Việt Nam.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.


7. Cấp lại giấy phép và năng định cho nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS)


  1. Trình tự  thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Giấy phép và năng định nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS) được cấp lại trong những trường hợp:

+ Giấy phép bị mất, bị rách còn thời hạn hiệu lực; hoặc

+ Giấy phép đã được cấp hết hạn hiệu lực.

- Trường hợp Giấy phép hết hạn hiệu lực, Người làm đơn đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên ARS nộp hồ sơ tối thiểu 20 ngày trước ngày hết hạn của giấy phép đã được cấp đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

- Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách, người đề nghị phải nộp hồ sơ đến Cục HKVN tối thiểu 7 ngày làm việc.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục HKVN có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và thực hiện việc gia hạn năng định phù hợp.



  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Trường hợp Giấy phép hết hạn hiệu lực:

+ Đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do;

+ Giấy chứng nhận sức khoẻ phù hợp với quy định của Bộ Y tế và Phần 8 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT còn hiệu lực;

+ Kết quả kiểm tra sát hạch trình độ, kinh nghiệm trên chủng loại, hạng, loại tàu bay phù hợp với năng định đề nghị cấp.

- Trường hợp Giấy phép bị mất, bị rách:

+ Đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do;

+ Bản gốc hoặc bản sao giấy phép và năng định đã được cấp (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy định.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:


  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:  Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy phép và năng định nhân viên sửa chữa chuyên ngành hàng không (ARS).



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 50.000đ.

- Phí sát hạch cấp giấy phép:

+ Lý thuyết: 500.000đ;

+ Thực hành: 250.000đ.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết hạn hiệu lực thì Người đề nghị gia hạn Giấy phép phải duy trì và đáp ứng tất cả các yêu cầu để được cấp Giấy phép lần đầu.


11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



8. Sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1)


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người được cấp Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1) (Flight Training Organization-FTO) nộp đơn đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện hàng không trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) ít nhất là 30 ngày trước ngày mà bản sửa đổi có hiệu lực và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện, Cục HKVN thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, Cục HKVN sẽ lập kế hoạch thực hiện các công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế và thông báo cho người làm đơn để thống nhất kế hoạch kiểm tra, sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi thống nhất kế hoạch thực hiện công việc kiểm tra, Cục HKVN sẽ hoàn tất các công việc kiểm tra đã thống nhất và sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu quy định. Trong trường hợp chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.



2. Cách thực thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không theo mẫu;

- Bản sao tài liệu huấn luyện và tài liệu hoạt động sửa đổi có liên quan (đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, cán bộ phụ trách về huấn luyện phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định; chương trình huấn luyện; Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy lý thuyết và thực hành).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay mức 1.



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000đ.

- Phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi/gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức huấn luyện hàng không.



10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức huấn luyện bay Mức 1 khi thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu được quy định như cấp lần đầu.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/SỬA ĐỔI/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

PHÊ CHUẨN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN HÀNG KHÔNG
(Dùng bút mực xanh đen hoặc đen để hoàn chỉnh các nội dung theo mẫu)

  1. Chi tiết về đơn vị, tổ chức

Tên đơn vị, tổ chức..................................................................................................................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………..

………………………………Mã số bưu điện……………………………………………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………………………….....

Thư điện tử…………………………………Trang Web…………………………………….

Thực trạng của tổ chức đề nghị cấp/cấp lại hoặc gia hạn (ví dụ: Công ty Tư nhân hay Công ty Trách nhiệm hữu hạn vốn nhà nước)……………………….................................................

Chi tiết về trụ sở đơn vị……………........................................................................................




  1. Tổ chức các khoá huấn luyện

Các khoá huấn luyện cấp phép và năng định:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


3. Mô hình tổ chức quản lý của tổ chức huấn luyện hàng không

Chức danh

Tên

Số giấy phép

(nếu áp dụng)



Giám đốc huấn luyện (HT)







Giáo viên hướng dẫn bay chính (CFI)







Giáo viên mặt đất chính (CGI)







Giám đốc chất lượng







Các chức danh khác (nếu áp dụng):

4. Dành cho Cục Hàng không Việt Nam

Ngày:

Hóa đơn số:


Ngày cấp:

Chuyên viên cấp phép

Hồ sơ gồm


Điều kiện hạn chế

Ký duyệt

5.Trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện

Kích thước và chú thích của người lập kế hoạch có thể trình thay cho việc giải trình theo yêu cầu sau:

Kiểu loại


Phòng học lý thuyết/Phòng máy
Phòng họp trước và sau chuyến bay
Phòng của Giám đốc huấn luyện
Phòng của Giáo viên hướng dẫn bay chính
Phòng thực hành thiết bị huấn luyện bay mô phỏng
Phòng Nhân viên
Phòng huấn luyện FTD/FMGS
Phòng nghỉ cho học viên
Phòng vệ sinh
Phòng nhân viên hành chính
Các tiện nghi khác

Vị trí, kích thước, số lượng các phòng học




6. Hồ sơ, tài liệu đệ trình bao gồm:

Đánh dấu vào ô thích hợp Đính kèm Bản sao

Tài liệu hoạt động ...........................

Tài liệu huấn luyện ...........................

Mẫu hồ sơ huấn luyện N/A

Thông tin về hệ thống chất lượng ...........................

Bằng chứng về nguồn tài chính N/A

Sơ yếu lí lịch của lãnh đạo N/A








7. Cam kết

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin xác nhận những người có tên nêu trên tuân thủ theo qui định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Chữ ký................................................Ngày tháng năm

Họ tên.................................................Chức vụ:


8. HƯỚNG DẪN NỘP ĐƠN Nộp mẫu đơn đã hoàn thiện về:

Cục Hàng không Việt Nam- 119 Phố Nguyễn Sơn- Quận Long Biên- TP Hà Nội


9. Gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1)
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người xin cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện bay (Mức 1) (Flight Training Organization-FTO) gửi hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận và năng định đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) ít nhất là 30 ngày trước ngày Giấy chứng nhận hết hạn và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện đạt mức 1, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian gia hạn sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, Cục HKVN sẽ lập kế hoạch thực hiện các công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế và thông báo cho người làm đơn để thống nhất kế hoạch kiểm tra, gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi thống nhất kế hoạch thực hiện công việc kiểm tra, gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện, Cục HKVN sẽ hoàn tất các công việc kiểm tra đã thống nhất và gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Cục HKVN có thể gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không và năng định nếu nhân sự, tàu bay, trang thiết bị và sân bay (nếu áp dụng), các khoá huấn luyện được phê chuẩn, tài liệu giảng dạy, khả năng và chất lượng giảng dạy hiện tại của người được cấp tổ chức huấn luyện hàng không đáp ứng được các quy định.



2. Cách thực thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không theo mẫu;

- Báo cáo họat động của tổ chức huấn luyện bay trong giai đoạn của Giấy chứng nhận đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay-Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện bay Mức 1.



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000đ.

- Phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi/gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức huấn luyện hàng không.



10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức huấn luyện bay (Mức 1) khi tiến hành gia hạn Giấy chứng nhận phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu được quy định như cấp lần đầu.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/SỬA ĐỔI/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

PHÊ CHUẨN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN HÀNG KHÔNG
(Dùng bút mực xanh đen hoặc đen để hoàn chỉnh các nội dung theo mẫu)

  1. Chi tiết về đơn vị, tổ chức

Tên đơn vị, tổ chức..................................................................................................................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………..

………………………………Mã số bưu điện……………………………………………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………………………….....

Thư điện tử…………………………………Trang Web…………………………………….

Thực trạng của tổ chức đề nghị cấp/cấp lại hoặc gia hạn (ví dụ: Công ty Tư nhân hay Công ty Trách nhiệm hữu hạn vốn nhà nước)……………………….................................................

Chi tiết về trụ sở đơn vị……………........................................................................................




  1. Tổ chức các khoá huấn luyện

Các khoá huấn luyện cấp phép và năng định:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


3. Mô hình tổ chức quản lý của tổ chức huấn luyện hàng không

Chức danh

Tên

Số giấy phép

(nếu áp dụng)



Giám đốc huấn luyện (HT)







Giáo viên hướng dẫn bay chính (CFI)







Giáo viên mặt đất chính (CGI)







Giám đốc chất lượng







Các chức danh khác (nếu áp dụng):

4. Dành cho Cục Hàng không Việt Nam

Ngày:

Hóa đơn số:


Ngày cấp:

Chuyên viên cấp phép

Hồ sơ gồm


Điều kiện hạn chế

Ký duyệt

5. Trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện

Kích thước và chú thích của người lập kế hoạch có thể trình thay cho việc giải trình theo yêu cầu sau:

Kiểu loại


Phòng học lý thuyết/Phòng máy
Phòng họp trước và sau chuyến bay
Phòng của Giám đốc huấn luyện
Phòng của Giáo viên hướng dẫn bay chính
Phòng thực hành thiết bị huấn luyện bay mô phỏng
Phòng Nhân viên
Phòng huấn luyện FTD/FMGS
Phòng nghỉ cho học viên
Phòng vệ sinh
Phòng nhân viên hành chính
Các tiện nghi khác

Vị trí, kích thước, số lượng các phòng học




6. Hồ sơ, tài liệu đệ trình bao gồm:

Đánh dấu vào ô thích hợp Đính kèm Bản sao

Tài liệu hoạt động ...........................

Tài liệu huấn luyện ...........................

Mẫu hồ sơ huấn luyện N/A

Thông tin về hệ thống chất lượng ...........................

Bằng chứng về nguồn tài chính N/A

Sơ yếu lí lịch của lãnh đạo N/A








7. Cam kết

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin xác nhận những người có tên nêu trên tuân thủ theo qui định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Chữ ký................................................Ngày tháng năm

Họ tên.................................................Chức vụ:


8. HƯỚNG DẪN NỘP ĐƠN Nộp mẫu đơn đã hoàn thiện về:

Cục Hàng không Việt Nam- 119 Phố Nguyễn Sơn- Quận Long Biên- TP Hà Nội

10. Sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2)

  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người được cấp Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2) (Type Rating Training Organization-TRTO) nộp đơn đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) ít nhất là 30 ngày trước ngày mà bản sửa đổi có hiệu lực và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay, Cục HKVN thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, Cục HKVN sẽ lập kế hoạch thực hiện các công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế và thông báo cho người làm đơn để thống nhất kế hoạch kiểm tra, sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi thống nhất kế hoạch thực hiện công việc kiểm tra, Cục HKVN sẽ hoàn tất các công việc kiểm tra đã thống nhất và sửa đổi Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu quy định. Trong trường hợp chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian sửa đổi Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện.



2. Cách thực thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện hàng không theo mẫu;

- Bản sao tài liệu huấn luyện và tài liệu hoạt động sửa đổi có liên quan (đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, cán bộ phụ trách về huấn luyện phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định; chương trình huấn luyện; Cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy lý thuyết và thực hành).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Sửa đổi hoặc bổ sung giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2).



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000đ.

- Phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi/gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức huấn luyện hàng không.



10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay (Mức 2) khi thực hiện sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu được quy định như cấp lần đầu.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/SỬA ĐỔI/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

PHÊ CHUẨN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN HÀNG KHÔNG
(Dùng bút mực xanh đen hoặc đen để hoàn chỉnh các nội dung theo mẫu)

  1. Chi tiết về đơn vị, tổ chức

Tên đơn vị, tổ chức..................................................................................................................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………..

………………………………Mã số bưu điện……………………………………………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………………………….....

Thư điện tử…………………………………Trang Web…………………………………….

Thực trạng của tổ chức đề nghị cấp/cấp lại hoặc gia hạn (ví dụ: Công ty Tư nhân hay Công ty Trách nhiệm hữu hạn vốn nhà nước)……………………….................................................

Chi tiết về trụ sở đơn vị……………........................................................................................




  1. Tổ chức các khoá huấn luyện

Các khoá huấn luyện cấp phép và năng định:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


3. Mô hình tổ chức quản lý của tổ chức huấn luyện hàng không

Chức danh

Tên

Số giấy phép

(nếu áp dụng)



Giám đốc huấn luyện (HT)







Giáo viên hướng dẫn bay chính (CFI)







Giáo viên mặt đất chính (CGI)







Giám đốc chất lượng







Các chức danh khác (nếu áp dụng):

4. Dành cho Cục Hàng không Việt Nam

Ngày:

Hóa đơn số:


Ngày cấp:

Chuyên viên cấp phép

Hồ sơ gồm


Điều kiện hạn chế

Ký duyệt

5.Trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện

Kích thước và chú thích của người lập kế hoạch có thể trình thay cho việc giải trình theo yêu cầu sau:

Kiểu loại


Phòng học lý thuyết/Phòng máy
Phòng họp trước và sau chuyến bay
Phòng của Giám đốc huấn luyện
Phòng của Giáo viên hướng dẫn bay chính
Phòng thực hành thiết bị huấn luyện bay mô phỏng
Phòng Nhân viên
Phòng huấn luyện FTD/FMGS
Phòng nghỉ cho học viên
Phòng vệ sinh
Phòng nhân viên hành chính
Các tiện nghi khác

Vị trí, kích thước, số lượng các phòng học




6. Hồ sơ, tài liệu đệ trình bao gồm:

Đánh dấu vào ô thích hợp Đính kèm Bản sao

Tài liệu hoạt động ...........................

Tài liệu huấn luyện ...........................

Mẫu hồ sơ huấn luyện N/A

Thông tin về hệ thống chất lượng ...........................

Bằng chứng về nguồn tài chính N/A

Sơ yếu lí lịch của lãnh đạo N/A








7. Cam kết

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin xác nhận những người có tên nêu trên tuân thủ theo qui định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Chữ ký................................................Ngày tháng năm

Họ tên.................................................Chức vụ:


8. HƯỚNG DẪN NỘP ĐƠN Nộp mẫu đơn đã hoàn thiện về:

Cục Hàng không Việt Nam- 119 Phố Nguyễn Sơn- Quận Long Biên- TP Hà Nội


11. Gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2)
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người xin gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2) (Type Rating Training Organization-TRTO) gửi hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận và năng định đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) ít nhất là 30 ngày trước ngày hết hạn và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

b) Giải quyết TTHC:

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay, Cục HKVN sẽ thẩm định tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định cho người đề nghị. Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, người làm đơn phải bổ sung và thời gian gia hạn sẽ chỉ được tính kể từ khi hồ sơ đã được bổ sung theo yêu cầu.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo về tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, Cục HKVN sẽ lập kế hoạch thực hiện các công việc kiểm tra tài liệu, kiểm tra thực tế và thông báo cho người làm đơn để thống nhất kế hoạch kiểm tra, gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi thống nhất kế hoạch thực hiện công việc kiểm tra, gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện, Cục HKVN sẽ hoàn tất các công việc kiểm tra đã thống nhất và gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện nếu kết quả kiểm tra cho thấy người làm đơn hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu quy định. Trong trường hợp còn chưa đáp ứng các yêu cầu cụ thể, Cục HKVN sẽ thông báo kết quả cho người làm đơn và thống nhất thời hạn cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng. Thời gian cần thiết cho việc khắc phục các yêu cầu chưa được đáp ứng sẽ được tính bổ sung vào thời gian gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện.

- Cục HKVN có thể gia hạn Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện hàng không và năng định nếu nhân sự, tàu bay, trang thiết bị và sân bay (nếu áp dụng), các khoá huấn luyện được phê chuẩn, tài liệu giảng dạy, khả năng và chất lượng giảng dạy hiện tại của người được cấp tổ chức huấn luyện hàng không đáp ứng được các quy định.



2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức huấn luyện hàng không theo mẫu;

- Báo cáo họat động của Tổ chức huấn luyện hàng không trong giai đoạn của Giấy chứng nhận đã được cấp.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 30 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay cho người lái (Mức 2).



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí: 15.000.000đ.

- Phí: Không có.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi/gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức huấn luyện hàng không.



10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức huấn luyện chuyển loại tàu bay (Mức 2) khi tiến hành gia hạn Giấy chứng nhận phải tiếp tục đáp ứng các yêu cầu được quy định như cấp lần đầu.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ngày tháng năm 20
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/SỬA ĐỔI/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN

PHÊ CHUẨN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN HÀNG KHÔNG
(Dùng bút mực xanh đen hoặc đen để hoàn chỉnh các nội dung theo mẫu)

  1. Chi tiết về đơn vị, tổ chức

Tên đơn vị, tổ chức..................................................................................................................

Địa chỉ………………………………………………………………………………………..

………………………………Mã số bưu điện……………………………………………….

Số điện thoại……………………………Số Fax………………………………………….....

Thư điện tử…………………………………Trang Web…………………………………….

Thực trạng của tổ chức đề nghị cấp/cấp lại hoặc gia hạn (ví dụ: Công ty Tư nhân hay Công ty Trách nhiệm hữu hạn vốn nhà nước)……………………….................................................

Chi tiết về trụ sở đơn vị……………........................................................................................




  1. Tổ chức các khoá huấn luyện

Các khoá huấn luyện cấp phép và năng định:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


3. Mô hình tổ chức quản lý của tổ chức huấn luyện hàng không

Chức danh

Tên

Số giấy phép

(nếu áp dụng)



Giám đốc huấn luyện (HT)







Giáo viên hướng dẫn bay chính (CFI)







Giáo viên mặt đất chính (CGI)







Giám đốc chất lượng







Các chức danh khác (nếu áp dụng):

4. Dành cho Cục Hàng không Việt Nam

Ngày:

Hóa đơn số:


Ngày cấp:

Chuyên viên cấp phép

Hồ sơ gồm


Điều kiện hạn chế

Ký duyệt

5. Trang thiết bị phục vụ công tác huấn luyện

Kích thước và chú thích của người lập kế hoạch có thể trình thay cho việc giải trình theo yêu cầu sau:

Kiểu loại


Phòng học lý thuyết/Phòng máy
Phòng họp trước và sau chuyến bay
Phòng của Giám đốc huấn luyện
Phòng của Giáo viên hướng dẫn bay chính
Phòng thực hành thiết bị huấn luyện bay mô phỏng
Phòng Nhân viên
Phòng huấn luyện FTD/FMGS
Phòng nghỉ cho học viên
Phòng vệ sinh
Phòng nhân viên hành chính
Các tiện nghi khác

Vị trí, kích thước, số lượng các phòng học




6. Hồ sơ, tài liệu đệ trình bao gồm:

Đánh dấu vào ô thích hợp Đính kèm Bản sao

Tài liệu hoạt động ...........................

Tài liệu huấn luyện ...........................

Mẫu hồ sơ huấn luyện N/A

Thông tin về hệ thống chất lượng ...........................

Bằng chứng về nguồn tài chính N/A

Sơ yếu lí lịch của lãnh đạo N/A








7. Cam kết

Tôi xin cam đoan rằng các thông tin nêu trên là đúng sự thật.

Tôi xin xác nhận những người có tên nêu trên tuân thủ theo qui định tại Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.

Chữ ký................................................Ngày tháng năm

Họ tên.................................................Chức vụ:


8. HƯỚNG DẪN NỘP ĐƠN Nộp mẫu đơn đã hoàn thiện về:

Cục Hàng không Việt Nam- 119 Phố Nguyễn Sơn- Quận Long Biên- TP Hà Nội


12. Sửa đổi Giấy chứng nhận phê chuẩn Tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO)


  1. Trình tự thực hiện:

    1. Nộp hồ sơ TTHC:

- Khi có những thay đổi các nội dung dưới đây của Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay (AMO), AMO gửi trực tiếp hoặc thông qua bưu điện hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN sửa đổi Giấy chứng nhận phê chuẩn của AMO trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày AMO thông báo các thay đổi sau:


  • Tên tổ chức;

  • Chủ sở hữu;

  • Địa điểm, căn cứ bảo dưỡng được phê chuẩn;

  • Các địa điểm bổ sung của tổ chức;

  • Nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu, các quy trình, phạm vi công việc, đội ngũ nhân viên xác nhận bảo dưỡng có khả năng ảnh hưởng đến năng định phê chuẩn;

  • Năng định do nhà chức trách nước ngoài cấp cho AMO;

  • Giám đốc điều hành;

  • Danh sách cán bộ điều hành được quy định phải liệt kê trong tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng.

- Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO mới khi sửa đổi Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO vì lý do thay đổi chủ sở hữu của AMO.

- Cục HKVN có thể trì hoãn việc cấp Giấy chứng nhận AMO trong trường hợp có dấu hiệu chưa đủ điều kiện để cấp và phải thông báo bằng văn bản cho AMO về lý do của sự trì hoãn đó.

- Cục HKVN có thể đình chỉ hiệu lực của Giấy chứng nhận phê chuẩn nếu AMO không thực hiện thông báo các thay đổi trên cho Cục HKVN.


  1. Cách thức thực hiện:

    1. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

    2. Nộp qua hệ thống bưu chính.

  2. Thành phần, số lượng hồ sơ

    1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Công văn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay;

- Tài liệu liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay đã được cấp trước đây.



    1. Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

  1. Thời hạn giải quyết:

- 07 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  1. Đối tượng thực hiện thủ  tục hành chính: Tổ chức.

  2. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

    3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay-Cục Hàng không Việt Nam;

    4. Cơ quan phối hợp: không có.

  3. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng tàu bay.

  1. Phí, lệ phí: 

- Lệ phí: 15.000.000 VND.

  1. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng.

  1. Yêu cầu, điều kiện thực hiện  thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng còn hiệu lực;

- AMO phải đảm bảo tiếp tục đáp ứng các yêu cầu và tiêu chuẩn đội ngũ nhân viên, cơ sở hạ tầng, thiết bị và dữ liệu … đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận phê chuẩn tổ chức bảo dưỡng.



  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.


Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương