Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-cp ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải


PHỤ LỤC: YÊU CẦU BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO DƯỠNG TÀU BAY



tải về 2.91 Mb.
trang14/38
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích2.91 Mb.
#23045
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   38

PHỤ LỤC: YÊU CẦU BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG BẢO DƯỠNG TÀU BAY


  1. Người có AOC phải thiết lập kế hoạch được Cục HKVN chấp thuận về phương pháp và tần suất theo dõi các hoạt động theo yêu cầu. Ngoài ra, sau khi kết thúc mỗi đợt điều tra theo dõi phải có báo cáo chi tiết về các sai lệch và không tuân thủ các quy trình và yêu cầu.

  2. Phần phản hồi của hệ thống phải gửi cho người được yêu cầu khắc phục các sai lệch và không tuân thủ trong từng trường hợp cụ thể, phải có các quy trình áp dụng trong trường hợp việc khắc phục không được thực hiện trong khoảng thời gian phù hợp.

  3. Để đảm bảo tuân thủ một cách hiệu quả, Người khai thác có giấy phép AOC hoặc người đề nghị cấp giấy phép AOC phải sử dụng các yếu tố sau:

  1. Mẫu sản phẩm – kiểm tra từng phần mẫu đại diện của cả đội tàu bay;

  2. Mẫu hỏng hóc – theo dõi việc thực hiện khắc phục hỏng hóc;

  3. Mẫu nhân nhượng – theo dõi các nhân nhượng cho phép không thực hiện bảo dưỡng đúng thời gian;

  4. Mẫu thời gian bảo dưỡng đúng – theo dõi thời gian (số giờ bay/thời gian theo lịch/số lần cất hạ cánh...) tàu bay và thiết bị tàu bay được đưa vào bảo dưỡng;

  5. Mẫu báo cáo về các điều kiện không đủ tiêu chuẩn bay và các sai sót trong

Ghi chú: Mục đích chủ yếu của hệ thống chất lượng bảo dưỡng là theo dõi sự tuân thủ với các phương thức đã được phê chuẩn quy định trong tài liệu kiểm soát bảo dưỡng của người khai thác nhằm đảm bảo sự tuân thủ và từ đó đảm bảo các khía cạnh hoạt động an toàn của tàu bay. Cụ thể, phần này của hệ thống chất lượng thực hiện theo dõi tính hiệu quả của bảo dưỡng, và phải bao gồm cả hệ thống phản hồi nhằm đảm bảo các hành động khắc phục được xác định và thực hiện đúng thời gian.

Phần II- NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
I- Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hàng không
1. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay
1. Trình tự thực hiện

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

b) Giải quyết thủ tục hành chính

- Cục HKVN cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay trong các trường hợp tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam.

- Cục HKVN có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị để quyết định việc đăng ký. Trong quá trình kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục HKVN có thể yêu cầu người đề nghị cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan.

- Nếu người xin đăng ký đáp ứng tất cả các điều kiện, yêu cầu về đăng ký, Cục HKVN sẽ ghi các thông tin liên quan đến đăng ký mang quốc tịch tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay có giá trị hiệu lực không quá 12 tháng và có thể được gia hạn.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, tên nhà sản xuất tàu bay; loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay; lý do đề nghị đăng ký tạm thời; thời hạn đề nghị đăng ký;

- Bản gốc/bản sao giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký;

- Bản gốc/bản sao giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

- Bản gốc/bản sao xác nhận của Cục HKVN về việc tàu bay đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam.

- Bản gốc/bản sao hồ sơ thiết kế tàu bay.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



4. Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp (nếu có): không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay.



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí :

+ 1.500.000 VNĐ/ Giấy chứng nhận đối với tàu bay < 5.700kg;

+ 4.500.000 VND/Giấy chứng nhận đối với tàu bay > 5.700kg .



9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Tàu bay đăng ký tạm thời quốc tịch Việt Nam phải có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

+ Phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận.



11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Nghị định 70/2007/NĐ- CP ngày 20/4/2007 đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.

2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay
1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị phải gửi hồ sơ đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.

b) Giải quyết thủ tục hành chính

- Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay cho:

+ Tàu bay do tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác; hoặc

+ Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài do các tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê không có tổ bay hoặc thuê mua với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên thì tàu bay phải được đăng ký mang quốc tịch Việt Nam chậm nhất là 6 tháng, kể từ ngày đưa vào khai thác tại Việt Nam.

- Cục HKVN có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và đánh giá nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị để quyết định việc đăng ký. Trong quá trình kiểm tra và đánh giá hồ sơ, Cục HKVN có thể yêu cầu người đề nghị cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan;

- Nếu người xin đăng ký đáp ứng tất cả các điều kiện, yêu cầu về đăng ký, Cục HKVN sẽ ghi các thông tin liên quan đến đăng ký mang quốc tịch tàu bay vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:


  1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị đăng ký tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị đăng ký, người đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, tên nhà sản xuất, năm sản xuất; loại, số lượng và số hiệu động cơ của tàu bay được đề nghị đăng ký;

- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký, người đăng ký tàu bay;

- Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

- Giấy chứng nhận chưa có đăng ký do quốc gia nhà chế tạo cấp hoặc Giấy chứng nhận đã xoá đăng ký do quốc gia đăng ký cấp;

- Tài liệu về tình trạng kỹ thuật của tàu bay, bao gồm: Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu còn hiệu lực đối với tàu bay được sản xuất tại nước ngoài, Giấy chứng nhận loại do Cục HKVN cấp hoặc công nhận, văn bản xác nhận của nhà chế tạo về tuân thủ các điều kiện thiết kế, chế tạo còn hiệu lực;

- Hợp đồng mua tàu bay, thuê tàu bay, thuê mua tàu bay (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.



5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.



6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

  1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

  2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

  3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;

  4. Cơ quan phối hợp: không có.

7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay



8. Phí, lệ phí:

- Lệ phí

+ 1.500.000 VNĐ/ Giấy chứng nhận đối với tàu bay < 5.700kg;

+ 4.500.000 VND/Giấy chứng nhận đối với tàu bay > 5.700kg.



9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có

10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa quốc tịch nước ngoài;

- Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

- Phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận;

- Do tổ chức, cá nhân Việt Nam sở hữu và khai thác; hoặc thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê không có tổ bay hoặc thuê mua.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Nghị định 70/2007/NĐ- CP ngày 20/4/2007 đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
3. Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC

- Người đăng ký tàu bay có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) về các trường hợp có thể dẫn đến việc xoá đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc xóa đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay.

- Trường hợp xóa đăng ký theo đề nghị của người đăng ký tàu bay thì người đề nghị phải gửi bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN xoá đăng ký mang quốc tịch tàu bay trong các trường hợp sau đây:

+ Bị tuyên bố mất tích theo quy định tại khoản 3 Điều 103 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;

+ Hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa, phục hồi;

+ Không còn đáp ứng điều kiện:

* Chưa có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào hoặc đã xóa quốc tịch nước ngoài;

* Có giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay;

* Phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc công nhận.

+ Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay.

- Cục HKVN xoá đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đối với các trường hợp sau:

+ Thời hạn đăng ký tạm thời đã hết mà không được gia hạn hoặc đã hết thời gian gia hạn;

+ Tàu bay không còn trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam;

+ Theo đề nghị của người đăng ký tàu bay.

- Kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, nếu người đề nghị xóa đăng ký tàu bay đáp ứng tất cả các điều kiện, yêu cầu về xóa đăng ký, Cục HKVN ghi các thông tin vào Sổ đăng bạ tàu bay Việt Nam, cấp Giấy chứng nhận xoá đăng ký mang quốc tịch tàu bay theo mẫu quy định. Cục HKVN tiến hành thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đã cấp trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay bị mất tích hoặc tiêu huỷ theo tàu bay.


  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ

Trường hợp xóa đăng ký theo đề nghị của người đăng ký tàu bay, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị bao gồm các thông tin: họ tên, địa chỉ, số điện thoại của người đề nghị xoá đăng ký; loại tàu bay, số xuất xưởng, trọng lượng cất cánh tối đa, nhà sản xuất tàu bay, quốc tịch và số hiệu đăng ký; loại, số lượng và số hiệu động cơ tàu bay; lý do đề nghị xoá đăng ký; số Giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp;

- Giấy chứng nhận đăng ký mang quốc tịch tàu bay hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời quốc tịch tàu bay đã được cấp;

- Các tài liệu chứng minh lý do xoá đăng ký.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



  1. Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.

  1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

    3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

d) Cơ quan phối hợp: không có.

  1. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận xoá đăng ký quốc tịch tàu bay.

  1. Phí, lệ phí: Không có.

  2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.

  3. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Nghị định 70/2007/NĐ- CP ngày 20/4/2007 đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay dân dụng;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.


4. Cấp Giấy chứng nhận đủ điệu kiện bay


  1. Trình tự thực hiện:

a) Nộp hồ sơ TTHC:

- Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay gửi hồ sơ tới Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN).

b) Giải quyết TTHC:

- Cục HKVN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.

- Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị.

- Kế hoạch kiểm tra thông báo cho người làm đơn bao gồm các nội dung:

+ Thời gian kiểm tra dự kiến;

+ Người thực hiện kiểm tra;

+ Địa điểm thực hiện kiểm tra.


  1. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc

- Nộp qua hệ thống bưu chính.



  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

- Bản gốc đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.

- Bản sao Giấy chứng nhận loại của tàu bay.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay.

- Đối với tàu bay đã qua sử dụng: xác nhận của Người khai thác tàu bay về việc hồ sơ tàu bay đã được kiểm tra và tàu bay ở trạng thái an toàn cho khai thác theo quy định

- Bản sao các tài liệu theo quy định, cụ thể:



1) Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu cho tàu bay, động cơ, cánh quạt, có các thông tin sau đây:

+ Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu áp dụng đối với tàu bay, tên gọi của Giấy chứng nhận, số Giấy chứng nhận và ngày bắt đầu có hiệu lực;

+ Các khác biệt về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu so với tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của Việt Nam. Các khác biệt này phải được nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu phê chuẩn và được Cục HKVN chấp nhận bằng văn bản;

+ Các điều kiện đặc biệt khác quy định bởi nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu tàu bay trước khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.



- Danh mục chỉ lệnh đủ điều kiện bay áp dụng cho tàu bay gồm các nội dung sau đây:

+ Xác nhận việc đã thực hiện các chỉ lệnh đủ điều kiện bay; phương pháp thay thế trong trường hợp áp dụng các phương pháp thay thế tương đương theo hướng dẫn của nhà chế tạo nhằm tuân thủ các yêu cầu của chỉ lệnh đủ điều kiện bay;

+ Xác định chỉ lệnh đủ điều kiện bay phải được thực hiện theo chu kỳ lặp lại, thông tin về chu kỳ lặp lại và thời hạn thực hiện gần nhất.

- Danh mục các thông báo kỹ thuật, bao gồm cả thông báo kỹ thuật có tính cảnh báo, đã được thực hiện trên tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị của tàu bay.

- Danh mục cải tiến kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay, bao gồm:

+ Cải tiến kỹ thuật thực hiện theo sự lựa chọn của Người khai thác;

+ Cải tiến kỹ thuật áp dụng cho thiết bị tàu bay.

- Danh mục công việc đã thực hiện với các yêu cầu bắt buộc đối với các thiết bị vô tuyến, liên lạc của tàu bay.

- Danh mục công việc đã thực hiện tuân thủ các khuyến cáo về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay do nhà chức trách hàng không xuất khẩu ban hành, nếu có.

- Danh mục các hỏng hóc cần phải được khắc phục triệt để tại thời điểm cấp

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.

- Danh mục các thiết bị lắp trên tàu bay.

- Báo cáo cân tàu bay gần nhất.

- Báo cáo cân bằng và trọng tâm tàu bay.

- Danh mục các thiết bị có thọ mệnh hoặc kiểm soát theo thời gian.

- Hồ sơ của hệ thống la bàn và điều chỉnh la bàn.

- Giấy chứng nhận tiếng ồn của tàu bay.

- Giấy chứng nhận vô tuyến của tàu bay.



2) Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam

- Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam phải bao gồm các tài liệu cần thiết để thực hiện việc cấp hoặc công nhận Giấy chứng nhận loại được quy định tại Điều 21.025 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.



3) Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay đã qua sử dụng

- Ngoài việc cung cấp hồ sơ theo quy định của Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam hoặc Hồ sơ bổ sung đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam nêu trên, người làm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải cung cấp cho Cục HKVN các tài liệu liên quan đến toàn bộ quá trình khai thác trước đây của tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị lắp trên tàu bay, bao gồm:

+ Tổng số chu trình cất hạ cánh;

+ Chương trình bảo dưỡng tàu bay áp dụng cho công tác bảo dưỡng tàu bay trước đây, bao gồm cả các chu kỳ định kỳ trước đây và cho lần sắp tới.

-Thời gian hoạt động của tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận có thọ mệnh tính từ khi sản xuất.

- Thời gian hoạt động của thiết bị tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận của tàu bay, cần phải được bảo dưỡng theo các chu kỳ thời gian đã được nhà chức trách hàng không phê chuẩn, kể từ khi sản xuất và từ khi đại tu lần cuối.

- Tài liệu chi tiết về thay đổi các bộ phận chính của cấu trúc khung sườn như cánh, đuôi, cánh quay của trực thăng hoặc bộ phận truyền động và chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của các bộ phận thay thế mới.

- Hồ sơ chi tiết về các sửa chữa cấu trúc khung sườn đã được thực hiện cùng các nguyên nhân của hỏng hóc dẫn đến phải thực hiện sửa chữa.

- Báo cáo chi tiết về kết quả của chuyến bay kiểm tra tiếp nhận tàu bay.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



  1. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị.

- Cục HKVN quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay.


  1. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân.

  1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

    1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;

    2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có;

    3. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;

    4. Cơ quan phối hợp: không có.

  2. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay có giá trị hiệu lực không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.



  1. Phí, lệ phí:

- Lệ phí Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay: 1.000.000đ/lần;

- Phí: Tải trọng cất cánh tối đa của tàu bay x 200.000 VNĐ/tấn.



  1. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.

- Danh mục công việc kiểm tra tàu bay cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.



  1. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Về Giấy chứng nhận loại

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay chỉ được cấp cho tàu bay thuộc loại tàu bay đã được Cục HKVN cấp hoặc công nhận Giấy chứng nhận loại tương ứng.



- Về mục đích khai thác dự kiến

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp cho các loại tàu bay khác nhau phù hợp với điều kiện hoạt động và mục đích khai thác dự kiến tàu bay.

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay được cấp cho các loại tàu bay sau:

* Tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách thương mại có thể được sử dụng cho các mục đích khác;

* Tàu bay thực hiện vận chuyển hàng hoá thương mại có thể được sử dụng cho các mục đích khác, trừ mục đích vận chuyển hành khách;

* Tàu bay sử dụng cho hoạt động hàng không chung cho mục đích thương mại và phi thương mại;

* Tàu bay có trọng tải cất cánh tối đa dưới 2730 kg dùng cho các mục đích khác, trừ việc vận chuyển hành khách;

* Các loại tàu bay có thể sử dụng cho các mục đích được giới hạn trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay, trừ việc vận chuyển hành khách.

+ Tàu bay phải được kiểm soát trọng tâm, trọng tải theo quy định tại Phần 17 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.

- Về trang bị, thiết bị tàu bay

+ Trang bị, thiết bị của tàu bay đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của nhà chế tạo, các tiêu chuẩn quy định tại Phần 4 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT.



- Về khai thác, bảo dưỡng

+ Tàu bay đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải được khai thác, bảo dưỡng theo đúng các tiêu chuẩn khai thác và bảo dưỡng được quy định tại các phần liên quan của Bộ Quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.



  1. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

- Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;

- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.


Каталог: Images -> FileVanBan
FileVanBan -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
FileVanBan -> THÔng tư CỦa bộ TÀi chính số 17/2001/tt-btc ngàY 21 tháng 03 NĂM 2001 HƯỚng dẫn chế ĐỘ quản lý VÀ SỬ DỤng lệ phí thẩM ĐỊnh kếT quả ĐẤu thầU
FileVanBan -> BỘ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi bộ TÀi chíNH
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
FileVanBan -> CƠ SỞ DỮ liệu văn bản pháp luật lớn nhất việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải số: 320 /tb-bgtvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tảI
FileVanBan -> BỘ giao thông vận tải cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.91 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   10   11   12   13   14   15   16   17   ...   38




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương