18.Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức xin niêm yết 19.Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán phát hành CỔ PHIẾU NIÊM YẾT 20.Loại chứng khoán Cổ phiếu phổ thông 21.Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần 22.Tổng số chứng khoán niêm yết 68.000.000 cổ phần Theo Nghị định 187/2004/NĐ-CP, số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng của nhà đầu tư chiến lược là 6.000.000 cổ phần, tương đương 8,82% vốn điều lệ ( hạn chế chuyển nhượng 3 năm kể từ ngày 15/02/2006). Theo cam kết của Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám Đốc và Ban kiểm soát, số cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng là 5.164.148 cổ phần, tương đương 7,59% vốn điều lệ (hạn chế chuyển nhượng 3 năm kể từ ngày niêm yết). 23.Cơ cấu vốn cổ phần dự kiến niêm yết
Bảng 21: Cơ cấu vốn cổ phần dự kiến niêm yết
A. Cổ đông nhà nước
|
Số lượng cổ đông
|
Số cổ phần nắm giữ
|
Tỷ trọng
|
1
|
34.680.000
|
51,00%
|
B. Cổ đông trong công ty
|
481
|
10.720.010
|
15,77%
|
- Cổ đông sáng lập
|
3
|
9.018.596
|
13,26%
|
- Cổ đông Hội đồng quản trị
|
7
|
72.000
|
0,11%
|
- Ban Giám Đốc
|
4
|
74.700
|
0,11%
|
- Ban Kiểm Soát
|
-
|
-
|
-
|
- Cổ phiếu quỹ
|
-
|
-
|
-
|
- Cán bộ CNV
|
467
|
1.554.714
|
2,29%
|
C. Cổ đông ngoài công ty
|
896
|
22.599.990
|
33,23%
|
- Cổ đông trong nước
|
891
|
21.374.990
|
31,43%
|
+ Cá nhân
|
878
|
13.860.174
|
20,38%
|
+ Tổ chức
|
13
|
7.514.816
|
11,05%
|
- Cổ đông nước ngoài
|
5
|
1.225.000
|
1,80%
|
+ Cá nhân
|
3
|
55.000
|
0,08%
|
+ Tổ chức
|
2
|
1.170.000
|
1,72%
|
Tổng Cộng
|
1378
|
68.000.000
|
100%
|
24.Giá niêm yết dự kiến
52.000 đồng/cổ phần
25.Phương pháp tính giá
Giá niêm yết dự kiến của PV Drilling được tính toán dựa trên phương pháp chiết khấu dòng tiền (DCF) và kết hợp với giá giao dịch bình quân trên thị trường tự do trong tuần thứ 4 của tháng 9/2006.
26.Giới hạn tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí không quy định cụ thể giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngòai.
Khi cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên TTGDCK thì các cổ đông nước ngòai có thể tham gia mua bán cổ phiếu theo các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông nước ngòai tại Công ty hiện nay là 1.54 %
27.Các loại thuế liên quan
- Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí là doannh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần nên được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP, Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm (từ 2007 đến 2008) và giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong vòng 03 năm tiếp theo (2009 – 2010 – 2011)
Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty là 28%.
- Theo qui định của Thông tư số 74/2000/TT-BTC ban hành ngày 19/07/2000 của Bộ Tài chính, đối với tổ chức xin niêm yết có chứng khoán được niêm yết, ngoài việc được hưởng các ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn được giảm 50% số thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 02 (hai) năm tiếp theo kể từ khi niêm yết chứng khoán lần đầu tại TTGDCK.
Theo Công văn số 10997/BTC-CST ngày 08/09/2006 của Bộ Tài chính về việc ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khóan, doanh nghiệp niêm yết trước 1/1/2007 sẽ tiếp tục được giảm 50% thuế TNDN trong 2 năm. Vì vậy, nếu Công ty PV Drilling niêm yết trên TTGDCK Tp. HCM trong năm 2006 thì Công ty PV Drilling có thể được giảm 50% thuế TNDN trong 02 (hai) năm tiếp theo kể từ ngày niêm yết.
- Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng cho Công ty PV Drilling là 10%, 5%, 0% tương ứng với doanh thu của từng lọai dịch vụ.
Hiện nay, công ty đang họat động kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí nên được miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu được nêu tại Điều 54 và Điều 55 Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dầu khí.
- Theo qui định trong Thông tư số 100/2004/TT-BTC “Hướng dẫn về thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với lĩnh vực chứng khoán”, ban hành ngày 20/10/2004, cổ tức thu từ cổ phiếu thuộc diện miễn thuế hoàn toàn đối với tất cả nhà đầu tư tổ chức và cá nhân.
Thông tư số 100/2004/TT-BTC cũng qui định nhà đầu tư cá nhân không phải đóng thuế trên khoản chênh lệch giá khi bán cổ phiếu. Nhà đầu tư là tổ chức có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam phải chịu một khoản thuế đóng trên phần chênh lệch giá khi bán cổ phiếu như sau:
Thuế thu nhập từ chênh lệch giá do bán cổ phiếu = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập chịu thuế = Tổng giá trị chứng khoán bán ra trong kỳ - Tổng giá mua chứng khoán được bán ra trong kỳ - Chi phí mua bán chứng khoán + Lãi trái phiếu từ việc nắm giữ trái phiếu.
Thuế suất = Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp của tổ chức đầu tư
Nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài không có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam, chỉ mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại Việt Nam, phải chịu một khoản thuế khoán khi bán cổ phiếu như sau:
Thuế khoán từ việc bán cổ phiếu = Tổng giá trị cổ phiếu bán ra của từng giao dịch chuyển nhượng* 0,1%
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |