5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 9.5. Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có ký túc xá cho người học đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định.
1. Mô tả
Tổng số phòng học hiện có của trường là 93, diện tích sử dụng là 4.700m2; giảng đường 13, diện tích sử dụng 1.410m2; phòng thực hành, thí nghiệm 61, diện tích sử dụng là 7.484m2; khu liên hợp thể dục thể thao với tổng diện tích sử dụng là 8.400m2 và nhà Đa chức năng diện tích là 1.016m2, cụ thể như sau [H9.9.5.1], H9.9.5.2]:
Diện tích bình quân của mỗi phòng học đơn là 50m2, được bố trí 45 chỗ ngồi, đều được trang bị bảng chống lóa, 6-8 quạt trần, 8-12 bóng điện 1,2m, hệ thống cửa lớn, cửa sổ đều lắp kính đảm bảo độ sáng và thông thoáng. Tổ chức học 2 ca/ngày, đảm bảo đủ số phòng học cho các lớp. Năm học 2013 – 2014, tỷ lệ bình quân phòng học/lớp là 93/111 (0,84); tại cơ sở 986 Quang Trung có 58 phòng học/62 lớp (0,9), cơ sở mới có 26 phòng học/32 lớp (0,81), cơ sở 99 Hùng vương có 9 phòng học/17 lớp (0,53).
Có 13 giảng đường, mỗi giảng đường có diện tích từ 100-150m2 được bố trí từ 100-150 chỗ ngồi, tất cả hệ thống cửa đều lắp kính, hệ thống đèn và quạt đảm bảo độ sáng và thông thoáng. Xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Phòng thực hành, thí nghiệm tổng cộng có 61, diện tích sử dụng là 7.484m2; đủ cho các lớp thực hành, thí nghiệm cho bộ môn riêng và chung. Trang thiết bị bên trong của mỗi phòng thực hành, thí nghiệm đảm bảo thực hiện được yêu cầu của CTĐT. Từ tháng 10 năm 2013, nhà trường đưa vào sử dụng 02 khu nhà thực hành thí nghiệm mới; 01 khu thực hành tin học có 12 phòng, diện tích sử dụng là 1.080m2 và 01 xưởng thực hành kỹ thuật công nghệ có 22 phòng, diện tích sàn sử dụng là 3.700m2; các thiết bị thực hành thí nghiệm được trang bị hiện đại đáp ứng yêu cầu đào tạo của nhà trường.
Tại cơ sở 986 Quang Trung có khu sân bãi phục vụ cho thể dục, thể thao, văn nghệ tương đối đầy đủ, liên hoàn, đáp ứng được tiêu chuẩn thi đấu; gồm sân bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, bóng rổ, bóng bàn, nhảy xa, nhảy cao, xà đơn, xà kép, đường chạy thể dục,… với tổng diện tích 8.400m2 và nhà Đa chức năng diện tích là 1.016 m2, có sức chứa hơn 1.000 người, được khai thác dạy học thể dục, thể thao, giáo dục quốc phòng, sinh hoạt văn hóa biểu diễn nghệ thuật và các lễ hội lớn có quy mô toàn trường. Tỷ lệ bình quân diện tích/tổng HSSV hệ chính quy là 2.06m2/SV (9416m2/4.556 SV). Việc bố trí, điều phối sử dụng giảng đường, phòng học, phòng thí nghiệm, sân bãi thể dục thể thao, nhà thi đấu Đa chức năng là do các phòng chức năng phối hợp thực hiện (phòng Đào tạo, Hành chính - Quản trị, Tổ bộ môn Thể dục - Quân sự).
Nhà trường có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao của nhà trường gồm nhiều hạng mục đủ để phục vụ cho nhu cầu học tập và vui chơi của HSSV và cán bộ viên chức trong trường.
Tổng số phòng ở ký túc xá là 176, bố trí 8 SV/phòng, tổng số chỗ ở là 1.408. Trong mỗi phòng ở được bố trí 4 giường tầng, 01 bàn làm việc, 4 bóng điện 1,2m, 4-6 ổ cắm điện, 02 quạt trần, hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh khép kín; hệ thống cửa đều bằng kính đảm bảo độ sáng và thông thoáng; các vật dụng cần thiết cho sinh hoạt hàng ngày đều được trang bị sẵn. Đảm bảo đủ chỗ ở cho HSSV có nhu cầu ở trong ký túc xá [H9.9.5.3].
Khu ký túc xá tại cơ sở 986 Quang Trung có 2 nhà với quy mô công trình 4 tầng, có 96 phòng ở, tổng diện tích sàn sử dụng là 4.358m2; năm học 2013 - 2014 SV có nhu cầu ở là 600/736 chỗ ở; tỉ lệ bình quân tổng diện tích sàn sử dụng để ở/tổng SV có nhu cầu ở là 7,26m2/SV.
Khu ký túc xá tại cơ sở mới của trường hoàn thành năm 2013, có 2 nhà với quy mô công trình 5 tầng, có 80 phòng ở, tổng diện tích sàn sử dụng là 5.684m2; 2 nhà ký túc xá mới này năm học 2013-2014 chưa đưa vào sử dụng [H9.9.5.4].
Khu ký túc xá có Ban Quản lý làm việc theo Quy chế CTHSSV nội trú theo Thông tư số 27/2011/TT-BGDĐT và chức năng, nhiệm vụ nhà trường giao; có phân công cán bộ trực 24/24 giờ, tình hình an ninh trật tự hàng năm có tổng kết đánh giá đảm bảo cho HSSV an tâm ở, sinh hoạt và học tập [H9.9.5.5].
Qua kết quả lấy ý kiến phản hồi của SV sắp tốt nghiệp vào tháng 5/2013 có 59,8% SV hài lòng với phòng thực hành, thí nghiệm đáp ứng yêu cầu đào tạo; 88,1% SV hài lòng về nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu văn hóa, văn nghệ cho SV và 88,4% SV hài lòng về nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu thể dục, thể thao; 71,9% SV hài lòng về nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu ăn, ở cho SV [H9.9.5.6]. Tuy nhiên, nhà trường chưa tiến hành đánh giá về công suất và hiệu quả khai thác các phòng học, giảng đường, sân bãi đối với cán bộ, giảng viên và người học.
2. Điểm mạnh
Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; diện tích sân bãi thể dục thể thao, văn nghệ tương đối lớn, có khả năng mở rộng và phát triển đào tạo của nhà trường; ký túc xá đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt, đáp ứng được nhu cầu của người học.
3. Tồn tại
Chưa tiến hành lấy ý kiến đánh giá của cán bộ, giảng viên và người học về công suất và hiệu quả khai thác các phòng học, giảng đường, sân bãi.
4. Kế hoạch hành động
Định kỳ mỗi năm học, phòng KT-ĐBCLGD phối hợp với các khoa tiếp tục lấy ý kiến của SV sắp tốt nghiệp về sự hài lòng đối với phòng thực hành, thí nghiệm, ký túc xá, trang thiết bị và sân bãi cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
Năm học 2014 - 2015, phòng Hành chính - Quản trị tham mưu lấy ý kiến đánh giá của cán bộ, giảng viên và SV đang học tại trường về công suất và hiệu quả khai thác phòng học, phòng thí nghiệm, giảng đường, sân bãi.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 9.6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu theo quy định.
1. Mô tả
Trường Đại học Phạm Văn Đồng hiện có 03 cơ sở, cơ sở chính nằm trên đường Phan Đình Phùng, nơi điều hành chung hoạt động của trường, nơi làm việc của lãnh đạo trường và tất cả các khoa, phòng, ban, trung tâm, văn phòng Đảng bộ và các đoàn thể. Để đáp ứng yêu cầu đào tạo, trường có qui hoạch xây dựng được UBND tỉnh phê duyệt gồm 2 giai đoạn: giai đoạn 1 từ năm 2008 đến 2012, giai đoạn 2 từ năm 2012 đến 2015 [H9.9.6.1].
Để thuận lợi cho cho việc điều hành, quản trị, nhà trường đã bố trí, phân chia việc sử dụng các phòng làm việc trong trường cho các phòng chức năng và cho cán bộ các khoa, phòng, ban, trung tâm [H9.9.6.2].
Bảng 9.6.1. Bố trí phòng làm việc cho các đơn vị trong trường
Đơn vị
|
Số lượng phòng làm việc
|
Tổng diện tích (m2)
|
Tỷ lệ diện tích phòng làm việc/tổng số cán bộ viên chức (m2/người)
|
Hiệu Trưởng
|
02
|
48.64
|
48.64
|
Các Phó Hiệu trưởng
|
03
|
72.96
|
24.32
|
Khoa Kỹ thuật công nghệ
|
04
|
97.28
|
2.77
|
Khoa Lý luận Chính trị
|
02
|
48.64
|
4.42
|
Khoa Ngoại ngữ
|
03
|
72.96
|
2.80
|
Khoa Cơ bản
|
04
|
91.52
|
2.77
|
Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
07
|
141.92
|
3.94
|
Khoa Sư phạm Xã hội
|
08
|
158.72
|
3.96
|
Khoa Kinh tế
|
04
|
83.12
|
4.15
|
Khoa Công nghệ Thông tin
|
04
|
97.28
|
3.47
|
Phòng Hành chính – Quản trị
|
09
|
218.88
|
9.12
|
Phòng Đào tạo
|
02
|
72.96
|
9.12
|
Phòng Tổ chức Cán bộ
|
03
|
72.96
|
12.16
|
Phòng KT-ĐBCLGD
|
05
|
171.60
|
24.51
|
Phòng QLKH&HTQT
|
02
|
48.64
|
12.16
|
Phòng Kế hoạch – Tài chính
|
06
|
139.28
|
19.89
|
Phòng CTHSSV
|
02
|
72.96
|
10.42
|
Văn phòng Đảng ủy
|
01
|
24.32
|
12.16
|
Văn phòng Công đoàn
|
01
|
24.32
|
4.86
|
Văn phòng Đoàn TN
|
01
|
26.0
|
6.5
|
Ban Quản lý KTX
|
02
|
32
|
5.33
|
TTTT Tư liệu
|
06
|
312.72
|
44.67
|
TTĐT thường xuyên
|
06
|
117.6
|
13.06
|
TTNN Tin học
|
01
|
24
|
8
|
Phòng họp
|
04
|
339.20
|
|
Tổng
|
|
2.610.48
|
|
Vậy tổng diện tích phòng làm việc cho cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu của trường là 2.610,48m2/363 cán bộ viên chức, trung bình 7.19m2/người. So với quy định của nhà nước tại Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 147/1999/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp thì điều kiện này của nhà trường đã vượt rất cao so với định mức quy định [H9.9.6.3].
So với giai đoạn 2010 - 2012 thì năm học 2013 - 2014, hệ thống phòng làm việc và thiết bị cho cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu tăng từ 42 phòng lên 94 phòng, chưa tính 10 phòng dự trữ. Diện tích phòng làm việc cũng tăng từ 368,2m2 lên 2.610,48m2 [H9.9.6.4].
Định kì hàng năm, phòng Hành chính - Quản trị tham mưu cho trường xây dựng kế hoạch sửa chữa, tu bổ, nâng cấp các phòng làm việc, mua mới hoặc thay thế sửa chữa các thiết bị trong phòng làm việc, việc này được thực hiện theo một quy trình chặt chẽ, trên cơ sở lấy ý kiến đề xuất từ cấp đơn vị trong trường [H9.9.6.5].
Trong những năm qua, nhà trường chưa tổ chức định kỳ lấy ý kiến cán bộ viên chức về nhu cầu và điều kiện của các phòng làm việc trong trường và chưa ban hành quy định của trường về diện tích và điều kiện thiết bị làm việc tối thiểu trên một cán bộ viên chức.
2. Điểm mạnh
Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu theo quy định; diện tích phòng làm việc so với quy định của nhà nước đã vượt định mức.
Nhà trường có đơn vị chức năng để tham mưu, quản lý, bố trí cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động đào tạo của trường.
3. Tồn tại
Nhà trường chưa lấy ý kiến đánh giá của cán bộ viên chức về nhu cầu và điều kiện của các phòng làm việc trong trường; chưa ban hành quy định của trường về diện tích và điều kiện thiết bị làm việc tối thiểu trên một cán bộ viên chức.
4. Kế hoạch hành động
Ban hành quy định của trường về diện tích phòng làm việc, điều kiện tối thiểu của một phòng làm việc. Thời gian hoàn thành, tháng 10/2015.
Tổ chức định kỳ lấy ý kiến cán bộ, viên chức về nhu cầu và điều kiện của các phòng làm việc. Thời gian xây dựng kế hoạch, nội dung phiếu lấy ý kiến vào tháng 10/2015. Tổ chức khảo sát và xử lý thông tin, tổng hợp ý kiến, báo cáo cho Lãnh đạo trường tháng 3/2016. Đơn vị tham mưu và đầu mối thực hiện do phòng Hành chính - Quản trị.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 9.7. Có đủ diện tích sử dụng đất theo quy định tiêu chuẩn TCVN 3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định.
1. Mô tả
Hiện nay, nhà trường có 03 cơ sở đào tạo. Tổng diện tích đất được giao của 03 cơ sở là 291.902m2 (29,19 ha). Trong đó, diện tích sử dụng đất của nhà trường tại từng cơ sở cơ sở như sau:
* Cơ sở 986 Quang Trung
Tại cơ sở này diện tích đất được cấp là 51.341m2, được quy hoạch theo từng phân khu cụ thể như sau [H9.9.7.1]:
Bảng 9.7.1. Diện tích đất tại cơ sở 986 Quang Trung
TT
|
Quy mô sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất công trình chính
|
10.179
|
19,82
|
2
|
Đất sân vườn cây xanh
|
36.496
|
71,08
|
3
|
Đất giao thông nội bộ
|
3.121
|
6,1
|
4
|
Đất sân thể thao
|
1.545
|
3,0
|
|
Tổng cộng
|
51.341
|
100
|
* Cơ sở 99 Hùng Vương (Khoa Công nghệ Thông tin)
Diện tích đất được cấp là 1.808m2, trong đó đất xây dựng công trình có diện tích 656m2, đất sân vườn và các công trình phụ có diện tích 1.152m2 [H9.9.7.2].
* Cơ sở chính Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Theo quy hoạch đã được phê duyệt thì cơ sở chính của trường gồm có khu A và khu B, diện tích đất cấp là 23,875 ha, với quy mô sử dụng đất như sau [H9.9.7.3]:
Bảng 9.7.2. Diện tích đất tại cơ sở chính của trường
TT
|
Quy mô sử dụng đất
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
Đất xây dựng công trình học tập
|
38.165
|
15,98
|
2
|
Đất ký túc xá
|
34.593
|
14,49
|
3
|
Đất thể dục thể thao
|
51.500
|
21,57
|
4
|
Đất cây xanh
|
73.277
|
30,69
|
5
|
Đất giao thông, sân bãi
|
41.218
|
17,27
|
|
Tổng cộng
|
238.753
|
100
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |