3. Tình hình lưu thông hàng hóa
Quy mô tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai không ngừng tăng qua các năm. Tốc độ tăng trưởng bình quân tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 26,3%/năm trong giai đoạn 2006-2010 và 19,9%/năm trong giai đoạn 2011-2012 (chưa loại bỏ yếu tố trượt giá). Đến năm 2012, tổng mức bán lẻ hàng hóa đạt 67.866 tỷ đồng; trong đó, phân theo các loại hình kinh tế thì kinh tế ngoài nhà nước chiếm 91,7%, kinh tế nhà nước chiếm 6,0% và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 2,3%; phân theo nhóm hàng thì nhóm lương thực - thực phẩm chiếm 21,5%, đồ dùng - dụng cụ trang thiết bị gia đình chiếm 12,3%, ô tô - phương tiện đi lại chiếm 16,7%, xăng dầu các loại - nhiên liệu khác chiếm 17,3%, sửa chữa ô tô - xe máy chiếm 14,6%, v.v..
Quy mô kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có xu hướng tăng nhanh qua các năm và đóng góp rất quan trọng vào tổng kim ngạch xuất khẩu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. Tỷ trọng đóng góp kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chiếm trên 16,0% của vùng Đông Nam Bộ và trên 9,0% của cả nước. Với mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, chiếm khoảng 90% tổng giá trị xuất khẩu. Các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu chủ yếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chiếm khoảng 90,0%. Thị trường xuất khẩu được mở rộng, từ trên 140 nước, vùng lãnh thổ (năm 2005) đã lên đến trên 160 nước, vùng lãnh thổ (năm 2010); tập trung chủ yếu ở châu Á (50,0%), tiếp theo là châu Mỹ (33,0%), châu Âu (15,0%), còn lại là châu Phi và châu Đại Dương.
Quy mô kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cũng có xu hướng tăng qua các năm và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng kim ngạch nhập khẩu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chiếm trên 20,0% của vùng Đông Nam Bộ và 9-11,5% của cả nước. Với các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu như hóa chất công nghiệp, vải may mặc, phụ tùng, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, tơ sợi, v.v.. Các doanh nghiệp tham gia nhập khẩu chủ yếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chiếm khoảng 96,0%. Hàng hóa nhập khẩu được nhập từ nhiều nước trên thế giới, khoảng 125 quốc gia, vùng, lãnh thổ. Châu Á là khu vực cung cấp hàng hóa chủ yếu cho các doanh nghiệp Đồng Nai, chiếm từ 80-84% kim ngạch nhập khẩu hàng năm, trong đó nhập khẩu từ các nước ASEAN chiếm khoảng 17-18%.
Bảng 3: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và kim ngạch xuất - nhập khẩu tỉnh Đồng Nai
|
ÐVT
|
2005
|
2010
|
2011
|
2012
|
T.đ tăng b/q (%)
|
2006-2010
|
2011-2012
|
1. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
|
tỷ đồng
|
17.364
|
51.407
|
63.810
|
75.014
|
24,2
|
20,8
|
- Tỷ lệ so với vùng Đông Nam Bộ
|
%
|
11,0
|
9,8
|
9,7
|
9,7
|
|
|
- Tỷ lệ so với cả nước
|
%
|
3,6
|
3,2
|
3,2
|
3,2
|
|
|
2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa
|
tỷ đồng
|
14.658
|
47.174
|
58.129
|
67.866
|
26,3
|
19,9
|
* Tỷ lệ theo loại hình kinh tế
|
%
|
-
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
- Nhà nước
|
|
-
|
5,7
|
6,3
|
6,0
|
|
|
- Ngoài nhà nước
|
|
-
|
92,1
|
91,3
|
91,7
|
|
|
+ Tập thể
|
|
-
|
0,2
|
0,2
|
0,1
|
|
|
+ Tư nhân
|
|
-
|
57,2
|
56,7
|
56,1
|
|
|
+ Cá thể
|
|
-
|
34,8
|
34,4
|
35,4
|
|
|
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
-
|
2,1
|
2,5
|
2,3
|
|
|
* Tỷ lệ theo nhóm hàng
|
%
|
-
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
|
|
- Lương thực, thực phẩm
|
|
-
|
23,1
|
23,1
|
21,5
|
|
|
- Hàng may mặc
|
|
-
|
3,7
|
3,2
|
3,7
|
|
|
- Đồ dùng, dụng cụ trang thiết bị gia đình
|
|
-
|
12,1
|
12,2
|
12,3
|
|
|
- Vật phẩm, văn hóa, giáo dục
|
|
-
|
1,3
|
1,1
|
1,6
|
|
|
- Gỗ và vật liệu xây dựng
|
|
-
|
11,3
|
10,2
|
11,1
|
|
|
- Ô tô và phương tiện đi lại
|
|
-
|
22,4
|
12,3
|
16,7
|
|
|
- Xăng dầu các loại và nhiên liệu khác
|
|
-
|
15,2
|
14,8
|
17,3
|
|
|
- Sửa chữa ô tô, xe máy
|
|
-
|
9,0
|
21,1
|
14,6
|
|
|
- Hàng hóa khác
|
|
-
|
1,8
|
2,0
|
1,2
|
|
|
8. Kim ngạch xuất khẩu
|
triệu USD
|
3.186
|
7.546
|
9.535
|
10.488
|
18,8
|
17,9
|
- Tỷ lệ so với vùng Đông Nam Bộ
|
%
|
10,8
|
16,3
|
16,5
|
16,1
|
|
|
- Tỷ lệ so với cả nước
|
%
|
9,8
|
10,4
|
9,8
|
9,2
|
|
|
9. Kim ngạch nhập khẩu
|
triệu USD
|
4.183
|
9.167
|
10.743
|
10.466
|
17,0
|
6,9
|
- Tỷ lệ so với vùng Đông Nam Bộ
|
%
|
20,7
|
22,2
|
21,0
|
20,7
|
|
|
- Tỷ lệ so với cả nước
|
%
|
11,4
|
10,8
|
10,1
|
9,2
|
|
|
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Đồng Nai năm 2012
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |